1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng , sách giáo khoa của học sinh.
Hướng dẫn luyện đọc + tìm hiểu bài:
- Giáo viên đọc toàn bài.
-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
- Giải nghĩa các từ khó và giải nghĩa thêm từ: ngọc trai, thuồng luồng.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
- Giải nghĩa từ Mê Linh.
- Hai Bà Trưng có tài và có chí như thế nào?
c.Học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3
- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Tìm những chi tiết nói lên khí thế của cuộc khởi nghĩa?
d. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4:
- Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Vì sao nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
e. Luyện đọc lại:
- GV chọn đọc diễn cảm 1 đoạn.
-GV NX khen ngợi
Tuần 19 Ngày soạn: 10/01/2020 Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2020 Tập đọc Hai Bà Trưng A. Mục tiêu * Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HKI. - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài (giặc ngoại sâm, đô hộ, Luy Lâu....) - Hiểu nội dung truyện * Kể chuyện. + Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể + Rèn kĩ năng nghe - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. B. Chuẩn bị. - GV : Bảng phụ viết đoạn văn HD luyện đọc. - HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tập đọc(1,5 tiết) TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 60’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng , sách giáo khoa của học sinh. Hướng dẫn luyện đọc + tìm hiểu bài: - Giáo viên đọc toàn bài. -Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 - Giải nghĩa các từ khó và giải nghĩa thêm từ: ngọc trai, thuồng luồng. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 - Giải nghĩa từ Mê Linh. - Hai Bà Trưng có tài và có chí như thế nào? c.Học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Tìm những chi tiết nói lên khí thế của cuộc khởi nghĩa? d. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4: - Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? - Vì sao nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? e. Luyện đọc lại: - GV chọn đọc diễn cảm 1 đoạn. -GV NX khen ngợi - HS đọc nối tiếp 4 câu - 2 HS đọc cả đoạn - Đọc thầm đoạn 1. - 4 HS đọc nối tiếp 4 câu - HS luyện đọc đoạn 2 + Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. - 2 HS đọc đoạn 3 trước lớp + Hai Bà Trưng có lòng yêu nước, thương dân, căm thù giặc, ... + Đoàn quân rùng rùng .....giáo lao, cung nỏ, rìu búa,.... - HS thi đọc đoạn 4. - Đọc nối tiếp câu + Thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định chốn về nước. + Là 2 vị anh hùng đầu tiên của dân tộc. - HS luyện đọc đoạn 4. - HS luyện đọc đoạn văn. Kể chuyện(0,5 tiết) 3’ 1. GV nêu nhiệm vụ - Quan sát 4 tranh tập kể từng đoạn 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện - GV hướng dẫn HS quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện, không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản trong SGK - GV nhận xét bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì ? - GV nhận xét chung tiết học. - HS nghe - HS quan sát tranh trong SGK - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của chuyện. - Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. _____________________________________ Buổi chiều Toán Các số có bốn chữ số A- Mục tiêu - HS nhận biết các số có bốn chữ số. Bước đầu đều biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Biết nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số. - Rèn kĩ năng đọc viết số có bốn chữ số. - HS yêu thích và chăm học toán. B- Chuẩn bị: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 , 1 ô vuông. Bảng phụ, phiếu HT. - HS : Bộ đồ dùng học toán lớp 3, vở nháp. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 30’ 2’ I/ Tổ chức II/ Kiểm tra - GV gọi HS thực hiện phép tính 875- 213 = 126 + 568 = - GV nhận xét, khen ngợi III/ Bài mới 1)Giới thiệu bài - Ghi tên bài 2) Giới thiệu số có bốn chữ số - GV lấy tấm bìa gắn lên bảng và hỏi: Tấm bìa có mấy cột ? - Mỗi cột có bao nhiêu ô vuông? - Cả tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? - Lấy 10 tấm bìa như thế và xếp vào 1 nhóm. Vậy nhóm này có bao nhiêu ô vuông? - Lấy tiếp 4 tấm bìa như thế và xếp vào 1 nhóm khác. Nhóm thứ hai này có bao nhiêu ô vuông? - Lấy tiếp nhóm thứ ba có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 10 ô vuông. Vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông? - Lấy tiếp nhóm thứ tư 1 tấm bìa có 3 ô vuông, nhóm thứ tư có bao nhiêu ô vuông? - Vậy tất cả 4 nhóm có bao nhiêu ô vuông? - GV treo bảng phụ kẻ bảng như SGK: - Đọc dòng đầu của bảng ? - Hướng dẫn HS viết các số vào bảng theo các hàng từ hàng đơn vị đến hàng nghìn. - GV nêu : - Số gồm 1nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423, đọc là" Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" - Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị. - GV lấy thêm 1 vài ví dụ khác. 3) Thực hành: * Bài 1 - Nêu yêu cầu bài tập - Hàng nghìn gồm mấy nghìn? - Hàng trăm gồm mấy trăm? - Hàng chục gồm mấy chục? - Hàng đơn vị gồm mấyđơn vị ? - Ta viết đựơc số nào ? Số đó có mấy chữ số? Giá trị của mỗi chữ số? - Khi viết ta viết theo thứ tự nào? * Bài 2 - Nêu yêu cầu bài tập. - Khi đọc và viết ta viết số theo thứ tự nào? - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Bài 3 - Nêu yêu cầu bài tập? - Dãy số có đặc điểm gì ? - Muốn điền số tiếp theo em làm như thế nào? - Kiểm tra, nhận xét. IV/ Củng cố, dặn dò Đọc số: 3246, 6758. - Giá trị của mỗi chữ số ? - Nhận xét tiết học. - Hát - HS thực hiện - Lấy 1 tấm bìa, quan sát. - Có 10 cột - 10 ô vuông - 100 ô vuông - Thực hành xếp ( đếm thêm 100 để có 100, 200, ..., 1000) - 1000 ô vuông - 400 ô vuông - 20 ô vuông - 3 ô vuông - 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - Đọc : nghìn, trăm, chục, đơn vị. Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 10 1 1 4 2 3 - Viết 1423 - Đọc : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - Nêu lại: Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị. + Viết theo mẫu - 3 nghìn - 4 trăm - 4 chục - 2 đơn vị. - Số 3442 có 4 chữ số. Chữ số 3 chỉ 3 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 4 chỉ 4 chục, chữ số 2 chỉ 2 đơn vị. - Từ trái sang phải. + Viết theo mẫu - Từ trái sang phải, từ hàng nghìn đến hàng đơn vị. - Làm phiếu học tập. 5947: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. 9174:chín nghìn một trăm bảy mươi tư. - Điền số thích hợp vào chỗ trống - Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. - Lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn vị.. c) 9152; 9153; 9154; 9155; 9156; 9157. - HS đọc và nêu giá trị của mỗi chữ số. __________________________________ Tự nhiên và Xã hội. Vệ sinh môi trường (tiếp theo) A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu tác hại của việc con người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. - HS có ý thức giữ vệ sinh môi trường. B. Chuẩn bị - GV : Hình vẽ SGK trang 70,71 - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 30’ 3’ I.Tổ chức II.Kiểm tra - Rác thải có hại như thế nào đối với sức khoẻ con người? - Nhận xét, khen ngợi III.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động * Hoạt động 1:Quan sát tranh Bước 1: - GV chia lớp thành các nhóm 3 và giao việc: Quan sát hình trang 70,71 trả lời câu hỏi: + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi? + Cần phải làmgì để tránh những hiện tượng trên? Bước2: Làm việc cả lớp =>KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định, không để vật nuôi (chó, mèo...) phóng uế bừa bãi. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bước 1: - Chia nhóm. - Giao việc: quan sát hình trang 71 và trả lời câu hỏi: + Chỉ và nêu từng loại nhà tiêu trong hình? + ở địa phương em thường dùng loại nhà tiêu nào? + Đối với vật nuôi cần làm gì để phân vật nuôi không bi ô nhiễm môi trường? Bước 2: Trình bày trước lớp => KL: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người và động vật hợp lý góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. IV. Củng cố, dặn dò - Nêu tác hại của việc con người và gia súc phóng úê bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người? - GV nhận xét tiết học. - Hát. - Rác thải gây ô nhiễm môi trường, là nơi tập trung nhiều các con vật truyền bệnh cho con người. - HS ngồi theo nhóm. - Đọc nội dung công việc của nhóm mình - Các nhóm thực hiện - Đại diện báo cáo kết quả +Người và gia súc phóng uế bừa bãi gây ô nhiễm môi trường. +Chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định, không để các con vật nuôi (chó, mèo...)phóng uế bừa bãi. * - Các nhóm nhận công việc của nhóm mình. - Quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi: - Nhà tiêu tự hoại. - Nhà tiêu hai ngăn. - Địa phương mình dùng nhà tiêu tự hoại là chính còn nhà tiêu hai ngăn còn lại rất ít. - Các con vật nuôi cần nhốt cho chúng đi vệ sinh đúng nơi quy định. + Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Việc con người và súc vật phóng uế bừa bài gây ô nhiễm môi trường đặc biệt là không khí, đất và nước. _________________________________ Tập đọc(BS) Bộ đội về làng A.Mục đích yêu cầu 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộn ràng, hớn hở, bịn rịn, xôn xao, -Biết đọc ngắt dòng (liền hơi) một số dòng thơ cho trọn vẹn ý. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ mới trong bài: bịn rịn, đơn sơ. -Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. 3.Học thuộc lòng bài thơ B.Chuẩn bị 1/Giáo viên : _Tranh minh họa bài đọc trong SGK _Bảng phụ viết khổ thơ cần HD HS luyện đọc. 2/Học sinh : _SGK C.Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 35’ 2’ I.Ôn dịnh II.Bài mới 1.Gioi thiệu bài 2.HD HS đọc tìm hiểu bài -GV đọc mẫu 1 lượt với giọng vui tươi, tình cảm, đầm ấm. *HD HS tìm hiểu bài -Khi có bộ đội về, không khí của xóm nhỏ như thế nào? -Những câu thơ nào cho e biết điều đó? -Dân làng có tình cảm như thế nào với bộ đội? -Những hình ảnh nào cho em thấy điều đó? -Theo em vì sao dân làng lại yêu thương bộ đội như vậy? -Qua phần tìm hiểu trên em thấy tác giả muốn nói lên điều gì? GV:Bài thơ ca ngợi tình quân dân thắm thiết trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 3.Luyện đọc lại -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. -Tuyê ... , nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : nước chảy xiết, tha thiết, mải miết, đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc, tiệc tùng, tinh khiết, liếc mất. + Thi tìm nhanh các từ ngữ...... - Chơi trò chơi tiếp sức - HS làm bài vào vở - Lời giải : - Bắt đầu bằng l : lạ lẫm, lanh lảnh, lao láo - Bắt đầu bằng n : nông nổi, nôn nóng, nông sâu, ..... - Tiếng có vần iêt : kiệt sức, liệt sĩ, .... - Tiếng chứa vần iêc : tiếc rẻ, liếc mắt.... Ngày soạn 14/01/2020 Thứ sáu ngày 17 tháng 01 năm 2020 Tập làm văn Nghe kể : Chàng trai làng Phù Ủng A. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. - Rèn kĩ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung đúng ngữ pháp (viết thành câu) rõ ràng, đủ ý. - HS hứng thú với môn học, tiết học. B. Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ truyện. - HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 32’ 2’ I. Mở đầu - GV giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn HK II. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - Kể chuyện * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu bài tập + GV kể chuyện lần 1 - Chuyện có những nhân vật nào ? + GV kể chuyện lần 2 - Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? - Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? - Vì sao Trần Hừng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? + GV kể chuyện lần 3 - GV treo tranh, gọi các nhóm kể. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm - Cả lớp và GV nhận xét * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. + Nghe và kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng - HS nghe - Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. - Ngồi đan sọt - Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hừng Đạo đã đến..... - Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài...... - HS nghe - Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện - Các nhóm thi kể + Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c - HS làm bài cá nhân - 1 số HS nối tiếp nhau đọc bài viết ________________________________ Toán Số 10 000 - Luyện tập A- Mục tiêu - HS nhận biết số 10 000 (Mười nghìn – một vạn). Củng cố về số tròn nghìn. Củng cố về thứ tự số có 4 chữ số. - Rèn kĩ năng nhận biết số, thứ tự số có 4 chữ số. B- Chuẩn bị - GV: Các thẻ ghi số 10 000, phiếu HT. - HS : Các tấm thẻ, SGK, vở nháp. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 30’ 2’ I/ Tổ chức II/ Kiểm tra Viết số thành tổng. 4563; 3902; 7890. - Nhận xét, khen ngợi. III/ Bài mới Giới thiệu bài GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học. Giới thiệu số 10 000 - Giao việc: Lấy 8 thẻ có ghi số 1000 - GV gắn 8 thẻ lên bảng - Có mấy nghìn? - Lấy thêm 1 thẻ nữa: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - Lấy thêm 1 thẻ nữa. Chín nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - Để biểu diễn số mười nghìn, người ta viết số 10 000. - Số 10 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào? - Mười nghìn còn được gọi là một vạn. Luyện tập * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - GV phát phiếu HT. - Nhận xét, sửa sai. - Thế nào là số tròn nghìn? * Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu cả lớp làm nháp. - Nhận xét ,chữa bài. - Em có nhận xét gì về số tròn trăm? * Bài 4: - Bài tập yêu cầu gì? - Muốn viết được số tiếp theo ta làm như thế nào? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 5: - Bài tập yêu cầu gì ? - Nêu cách tìm số liền trước? Số liền sau? - Kiểm tra bài, nhận xét IV/ Củng cố, dặn dò - Đếm thêm 1000 từ 1000 đến 10 000? - Nhận xét tiết học. - hát - 3 HS làm - Nhận xét. - Thực hiện - 8 nghìn - 9 nghìn - 10 nghìn - Đọc: mười nghìn - Gồm 5 chữ số. Chữ số 1 đứng đầu và 4 chữ số 0 đứng tiếp theo. - Đọc: Mười nghìn còn được gọi là một vạn. - Viết số tròn nghìn tự 1000 đến 10 000. - HS làm phiếu HT 1000;2000;3000;4000;5000;6000;7000; 8000;9000; 10 000. - Có 3 chữ số 0 ở tận cùng. - Viết số tròn trăm. - Cả lớp viết vào nháp - 1 HS lên bảng: 9300; 9400; 9500; 9600;9700; 9800;9900. - Có 2 chữ số 0 ở tận cùng. - HS nêu - Lấy số đứng trước cộng thêm 1. 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000. - HS nêu (Làm vở) - Lấy số đã cho trừ đi (cộng thêm) 1 đơn vị: 2667; 2665; 2666 2001; 2002; 2003 9998; 9999; 10 000. - Đếm xuôi, đếm ngược. __________________________________ Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (Tiết 1) A- Mục tiêu: Giúp HS biết: + Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp. + Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè đo đó phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. - Có thái độ tôn trọng, thân ái với các bạn thiếu nhi các nước khác. B- Tài liệu và phương tiện: - GV: Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi các nước. - HS: Các bài thơ, bài hát có nội dung phù hợp. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 30’ 1’ I- Khởi động - GV cho HS nghe hát bài “ Thiếu nhi thế giới liên hoan” II- Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Phân tích thông tin - GV phát cho mỗi nhóm 1 mẩu tin hoặc hình ảnh về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi các nước. => GV kết luận: Các hình ảnh cho thấy thiếu nhi có quyền kết giao với bạn bè khắp năm châu. * Hoạt động 2: Du lịch thế giới - GV giúp đỡ các nhóm đóng vai giới thiệu về văn hoá , cuộc sống và mong ước của trẻ em ở đó. - Giúp HS thảo luận: Qua phần trình bày, em thấy trẻ em các nước đó có điểm gì chung? * Hoạt động 3: Thảo luận. ? Hãy kể ra những việc có thể làm để thể hiện tình đoàn kết giữa thiếu nhi các nước? -GV cho HS quan sát một số tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi các nước III- Củng cố, dặn dò -Gọi HS đọc các bài thơ, hát các bài hát về mối quan hệ giữa thiếu nhi quốc tế. -GV nhận xét chung tiết học. - Các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung , ý nghĩa của các hoạt động. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị sắm vai trẻ em 1 số nước như Lào, Cam – pu- chia,... - Sau khi mỗi nhóm trình bày các nhóm khác có thể đặt câu hỏi giao lưu. + Trẻ em tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ nhưng đều giống nhau về sự yêu thương mọi người, yêu quê hương, ghét chiến tranh,... + Viết thư + Kết bạn + Tham gia giao lưu + làm thơ, vẽ tranh,... _____________________________________ Buổi chiều Giáo dục kĩ năng sống Chủ đề 1: Tự nhận thức về bản thân (tiết 1) A. Mục tiêu: - HS tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân mình. - Các em cần tự nhận thức được họ tên mình, sở thích, thói quen, năng lực, điểm mạnh, điểm yếu, nhu cầu, mong muốn về bản thân. - HS biết ưu nhược điểm của mình để có hướng khắc phục và sửa chữa. B. Chuẩn bị: - GV: Nội dung - HS: C. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 2’ 45’ 2’ I.Ổn định lớp II.Kiểm tra GV kiểm tra vở bài tập giáo dục kĩ năng sống của HS. III.Bài mới 1.Giới thiệu bài GV giới thiệu về sách và các chủ đề đã học. 2.Các hoạt động Hoạt động 1: Xây dựng phần kết cho câu chuyện - GV yêu cầu HS đọc truyện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, viết phần kết cho câu chuyện. Hoạt động 2: Bài học từ câu chuyện - Yêu cầu các nhóm đưa ra bài học. - GV kết luận Hoạt động 3: Tôi là ai? - GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập - Gọi một số học sinh trình bày Hoạt động 4: Điểm mạnh, điểm yếu của tôi - GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Gọi một số học sinh trình bày Hoạt động 5: Thành công của tôi - Cho HS làm cá nhân vào vở. - Gọi một số học sinh trình bày IV. Củng cố, dặn dò Gọi HS đọc lời khuyên trong VBT. GV nhận xét tiết học. -HS đọc câu chuyện. -HS ngồi theo nhóm, viết phần kết. -HS trình bày phần kết cho câu chuyện. -HS làm cá nhân vào vở bài tập. - HS làm cá nhân vào vở bài tập. ___________________________________ _______________________________________ Sinh hoạt Sơ kết tuần 19 A- Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 19. - Nêu kế hoạch trong tuần 20. - HS nắm được một số quy định trong học kì II. B- Các hoạt động: 1- Sơ kết công tác tuần 19 Lớp trưởng lên đọc bảng theo dõi và xếp loại cá nhân của lớp mình trong tuần * Ưu điểm về: - Nề nếp.................................................................................................................. - Học tập.................................................................................................................... * Tồn tại: - Nề nếp.......................................................................................................................... -Họctập........................................................................................................................ * GV nhận xét chung về tình hỉnh của lớp tuần 19 2- Kế hoạch tuần 20. - Tiếp tục duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp: Đi học đầy đủ, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ - Mua sắm đầy đủ SGK, vở bài tập trong học kỳ II. - Thực hiện nếp sống văn minh. - Thực hiện tốt các quy định của Nhà nước về cấm đốt pháo, giữ gìn trật tự xã hội, Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Tham gia giao thông đúng luật, an toàn. 3- Văn nghệ: - Hát, kể chuyện,... Nhận xét của tổ chuyên môn - BGH ...................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________
Tài liệu đính kèm: