Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (15)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (15)

 Tiết 1 : Tập đọc – kể chuyện

 CẬU BÉ THÔNG MINH

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A. TẬP ĐỌC

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, làm lạ.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật: cậu bé, nhà vua.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé).

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 : 
 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2010 
 Tiết 1 : Tập đọc – kể chuyện
 Cậu bé thông minh 
I. Mục đích yêu cầu:
A. tập đọc
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, làm lạ...
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật: cậu bé, nhà vua.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé).
B. Kể chuyện
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK (tranh phóng to - nếu có).
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
	TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc (Khoảng 1,5 tiết)
3’
1’
15’
15’
15’
I.mở đầu: Giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, tập một. Kết hợp giải thích nội dung từng chủ điểm.
II. BàI MớI
1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 30
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
Gợi ý cách đọc: Giọng người dẫn chuyện, giọng cậu bé, giọng nhà vua: như SGV tr 30.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp SGV tr 31.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
- Lưu ý HS đọc ĐT với cường độ vừa phải, không đọc quá to.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
 + Vì sao dân chúng lo sơ khi nghe lệnh của vua?
 + Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý?
 +Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
 +Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy
4. Luyện đọc lại.
- GV chọn đọc mẫu một đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm 3 em, tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
 Mở sách, mục lục SGK, 1 HS đọc tên 8 chủ điểm.
- Theo dõi GV đọc và SGK.
- Đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2 câu lời nhân vật).
- Đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr.5.
- Đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn (tự chọn). 
- Đọc thầm đoạn 1. TLCH
+ Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Đọc thầm đoạn 2. TLCH
+ Vì gà trống không đẻ trứng được
+ HS thảo luận theo nhóm và trả lời
- Đọc thầm đoạn 3. TLCH
- Đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm để trả lời.
- Theo dõi GV đọc.
- Phân vai, luyện đọc.
- Nhận xét các bạn đọc hay nhất, thể hiện được tình cảm của các nhân vật.
Kể chuyện (khoảng 0,5 tiết)
1’
15’
5’
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
a. Hướng dẫn HS quan sát tranh.
b. Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Với tranh 1:
 +Quân lính đang làm gì?
 +Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này? 
- Với tranh 2: 
 +Trước mặt vua cậu bé đang làm gì?
 +Thái độ của nhà vua như thế nào?
- Với tranh 3:
 +Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
 +Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao?
c. Nhận xét nhanh sau mỗi lần kể:
- Về nội dung 
- Về diễn đạt 
- Về cách thể hiện 
d. HD HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu câu hỏi: trong câu chuyện, em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
+Linh đang đọc lệnh vua : mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
	 Tiết 2 : toán
 	 đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
 giúp HS ôn tập củng cố cách đọc viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
 bảng phụ ghi nội dung bài 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Mở đầu : GV giới thiệu chương trình môn toán
 2. Dạy học bài mới
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
7’
7’
15’
5’
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Ôn tập về đọc viết số
-Đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc: 456 (bốn trăm năm mươi sáu ), 227, 134, 605,780.
-Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 - 12 số), yêu cầu 1, 2 dãy bàn nối tiếp nhau đọc các số đó.
Bài1: Viết (theo mẫu)
Hoạt động 3: Ôn tập về thứ tự số
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Treo bảng phụ
-Tại sao trong phần a) lại điền số 422 vào sau số 421?
-Tại sao trong phần b) lại điền số 498 vào sau số 499?
-Nhận xét dãy số a, b
Hoạt động 4:Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số
Bài 3: Điền dấu >, < , = ?
-Tại sao điền được 404 < 440?
-Hỏi tương tự với các phần còn lại
-Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có ba chữ số.
Bài 4 a): Khoanh vào số lớn nhất
Số lớn nhất trong dãy số a) là số nào? Vì sao?
 b): Khoanh vào số bé nhất
Số bé nhất trong dãy số b) là số nào? Vì sao?
Bài 5: Sắp xếp các số
Theo thứ tự từ bé đến lớn
Theo thứ tự từ lớn đến bé
3.Củng cố-Dặn dò
-Yêu cầu HS ôn thêm về đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
-Nhận xét tiết học
4HS viết số trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào nháp.
HS nối tiếp nhau đọc số, cả lớp nghe và nhận xét
HS tự làm và đổi vở chữa bài
HS tự làm bài, 2 em lên bảng làm
HS nêu yêu cầu rồi tự làm và đổi vở chữa bài
HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số
HS tự làm bài và chữa miệng.
1HS đọc đề bài, cả lớp tự làm bài,
 2 em lên bảng chữa bài
Trò chơi: Đố tìm nhanh số liền trước, số liền sau của một số có ba chữ số đã biết 
Làm các bài ở SGK tr 3
 Tiết 5 : Đạo đức
Bài 1: Kính yêu Bác Hồ 
I. Mục tiêu:
1. HS biết:
Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nớc, với dân tộc.
Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
2. HS hiểu, ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng
3. HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II. Tài liệu và phƯơng tiện.
Vở bài tập Đạo đức.
Các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
Phô tô các bức ảnh dùng cho hoạt động 1, tiết 1
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1. Mở đầu
2.Dạy học bài mới
Thời gian
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nớc, với dân tộc.
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận: Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm, yêu quý các cháu
Hoạt động 2: Kể chuyện Các cháu vào đây với Bác.
- GV kể chuyện: Các cháu vào đây với Bác
- GV kết luận: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi
Hoạt động 3: - Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
- GV củng cố lại nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
3. Dặn dò: ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về một ảnh. Cả lớp trao đổi.
- Thảo luận lớp:
+ Em còn biết gì thêm về Bác Hồ? 
+ Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?
- HS thảo luận
- Chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
- Các nhóm thảo luận.
 Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
 Tiết1 : toán
 Cộng, trừ số có ba chữ số ( không nhớ )
I. Mục tiêu: 
 giúp HS: 
- ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ số có ba chữ số.
- Củng cố cách giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 A . Kiểm tra bài cũ :
 - 2HS lên bảng chữa BT3 trong VBT 
 - GV nhận xét – cho điểm
 B . Dạy học bài mới :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1’
12’
13’
’
5’
1.Giới thiệu bài:
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số
Bài1: Tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS nói cách đặt tính và cách tính
Hoạt động 2: Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
Bài 3:
Yêu cầu HS lên bảng làm tóm tắt và giải bài toán
Bài 4 : Yêu cầu HS tự đọc bài và giải bài toán 
GV nhận xét – chữa bài
Bài 5 :Hoạt động nối tiếp: 
-Yêu cầu HS so sánh các số hạng, so sánh tổng của hai phép tính cộng để rút ra kết luận.
-Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì được kết quả là số nào?
3.Củng cố-Dặn dò
-Yêu cầu HS ôn thêm về cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Nhận xét tiết học
HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài và nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính để chữa bài.
HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài, 4 em lên bảng làm, lớp đổi vở chữa bài
HS tự đọc đề bài, phân tích bài toán và trình bày bài giải:
Bài giải
 Số học sinh khối lớp Hai là :
 245 – 32 = 213(học sinh)
 Đáp số : 213(học sinh)
-1HS lên bảng chữa bài:
 Bài giải
 Giá tiền một tem thư là :
 200 + 600 = 800(đồng)
 Đáp số : 800(đồng)
HS tự đọc yêu cầu rồi tự lập các phép tính
2 HS lên bảng thi viết các phép tính nhanh và đúng.
HS lập đề toán mà phép tính giải là một trong 4 phép tính của bài 5.
Làm các bài 1, 2, 3, 4, 5 ở SGK tr 4
Tiết 2 : tập chép 
 Cậu bé thông minh
 Phân biệt l/n. an/ang, bảng chữ 
I. Mục đích yêu cầu:
	1. Rèn kỹ năng viết chính tả
 - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh - Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày 1 đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô, kết thúc câu đặt dấu chấm; lời nói của nhân vật đặt sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
 - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm :l/n, vần : an/ang
2. Ôn bảng chữ cái:
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (học thêm tên những chữ do 2 chữ cái ghép lại: ch) 
- Thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép, nội dung BT2a hay 2b (viết 2 lần).
 - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3.
 - Vở Bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
19’
10’
2’
A.Mở đầu:
- Nhắc lại m ... ốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
Bài 5: Điền số thích hợp 
 GV nhận xét – tuyên dương
3.Củng cố-Dặn dò
-Yêu cầu HS luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) 
- Nhận xét tiết học
3HS lên bảng làm
HS tự đặt tính, thực hiện tính 
HS tự đặt tính và thực hiện tính vào nháp
HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài
và nối tiếp nhau chữa bài.
 HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài
Các số ở cùng 1 hàng phải thẳng cột với nhau
4 em lên bảng làm, lớp làm bài vào rồi đổi vở chữa bài.
HS đọc đề bài 
+ Ta lấy độ dài của từng đoạn cộng lại với nhau
1 HS lên bảng làm bài.
Độ dài đường gấp khúc ABClà:
 126 + 137 = 263(cm)
HS nhẩm rồi tự ghi kết quả vào chỗ chấm và đổi vở chữa bài.
2 HS lên bảng thi điền nhanh
Làm các bài 1,2,3, 4 ở VBT 
Tiết 3: Thể dục
 ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ
 Trò chơi; nhóm ba- nhóm bảy
I. mục tiêu:
- Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã họcở lớp 1 - 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng theo đúng độ hình tập luyện.
- Chơi trò chơi” nhóm ba - nhóm bảy” các em đã học ở lớp 2. Yêu cầu biết cách chơi và cùng tham gia chơi đúng luật.
II. địa điểm phương tiện
 Sân bãi, còi
III. nội dung và phương pháp
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10’
17’
 8’
Phần mở đầu:
- Giáo viên tập chung lớp theo hàng dọc, điểm số báo cáo, phổ biến nội dung.
- Khởi động;
- Trò chơi; Làm theo hiệu lệnh
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp.
- GV phân công tổ nhóm luyện tập chọn cán sự 
* Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy
- GV phổ biến luật chơi
- GV hướng dẫn chơi
3. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp 1-2 và hát
- Nhận xét giờ học
- Về ôn động tác đội hình đội ngũ
- HS thực hành
- HS thực hành
- HS thực hành
- HS tập luyện theo nhóm
- Đại diện HS trả lời
- HS thực hành chơi thử
- HS chơi theo tổ, nhóm
- HS thực hành
Tiết 4: Luyện từ và câu
 ôn về từ chỉ sự vật – so sánh
 I. Mục đích – yêu cầu:
 - Ôn về các từ chỉ sự vật
 - Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1.
Bảng lớp viết sẵn các câu văn, câu thơ trong BT2. 
Tranh, ảnh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, một chiếc vòng ngọc thạch (hoặc ảnh màu chiếc vòng ngọc – nếu có) giúp HS hiểu câu văn của BT2b.
Tranh minh hoạ một cánh diều giống như dấu á.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
1’
32’
5’
A. Mở đầu.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- GV gọi 1 HS lên bảng làm mẫu.
- GV nhận xét chấm điểm.
- GV chốt lời giải đúng.
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài 
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai
b. Bài tập 2:
- GV cho HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV chốt lời giải đúng.
a) Hai bà tay em được so sánh với hoa đầu cành
b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ
c) Cánh diều được so sánh với dấu “ á”
c) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ
c. Bài tập 3:
-Em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao?
- GV nhận xét khen ngợi
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vở bài tập.
- HS trao đổi theo cặp.
- 4 HS lên bảng gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1HS làm mẫu giải BT2.
- Cả lớp làm bài.
- 3 HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trong lớp nối tiếp nhau phát biểu.
1 HS nêu yêu cầu của bài
HS nối tiếp nhau phát biểu tự do
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
 nên thở như thế nào?
 I. Mục tiêu:
 Sau bài học, học sinh cú khả năng:
 - Hiểu được tại sao ta nờn thở bằng mũi mà khụng nờn thở bằng miệng.
 - Núi được ớch lợi của việc hớt thở khụng khớ trong lành và tỏc hại của việc hớt thở khụng khớ cú nhiều khớ cỏc-bụ-nớc, nhiều khúi, bụi đối với sức khoẻ con người. 
 II.Đồ dùng dạy - học:
 - Cỏc hỡnh trong sỏch giỏo khoa trang 6,7.
 - Gương soi nhỏ đủ cho cỏc nhúm.
 iii. các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
A.Kiểm tra bài cũ:
+Nờu tờn cỏc bộ phận của cơ quan hụ hấp?
+Cơ quan hụ hấp làm nhiệm vụ gỡ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động 1:Thảo luận nhúm
- GVhướng dẫn HS lấy gương ra soi để quan sát bên trong của lỗ mũi mình hoặc quan sát lỗ mũi của bạn bên cạnh và trả lời câu hỏi: Các em nhìn thấy gì trong mũi? 
+ Khi bị sổ mũi, em thấy gì chảy ra từ hai lỗ mũi?
+ Hằng ngày,dùng khăn sạch lau phía trong mũi,em thấy khăn có gì?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
Giỏo viờn giảng: SGK trang 6
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+Làm việc theo cặp:
 Yờu cầu 2 học sinh quan sỏt hỡnh 3,4,5 trang 7(SGK) và thảo luận theo gợi ý :
- Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở kh
ông khí có nhiều khói bụi? 
+Làm việc theo lớp
- Thở không khí trong lành có lợi gì?
- Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì?
Kết luận: SGV trang 23
4. Củng cố - dặn dò
Vỡ sao nờn thở bằng mũi?
- Dặn dò HS về nhà học bài
+3 HS trả lời -Lớp nhận xột và gúp ý.
+HS thực hành theo nhúm.
-1 số HS phát biểu ý kiến
+HS thảo luận và phỏt biểu ý kiến.
+Cả lớp gúp ý kiến bổ sung 
+Làm bài tập 1,2.
+2 HS đọc lại ghi nhớ trang 6.
+Hỏi đỏp theo cặp.
+Làm bài tập 3,4.
+Đại diện cỏc nhúm phỏt biểu.
+2 HS đọc kết luận trang 7(SGK).
+ HS trả lời
 Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
 Tiết 1: Toán 
 luyện tập
 I. Mục tiêu: giúp HS: 
 - Củng cố cách tính cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Bổ sung: Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
 A. Kiểm tra bài cũ : (5’)
 - 4HS lên bảng chữa bài 3 trong VBT
 - GV nhận xét – cho điểm
B. Dạy học bài mới
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
4’
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện tính
Bài 3: Giải toán theo tóm tắt
Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
GV nhận xét – chữa bài
Bài 4: Tính nhẩm
Bài 5: Vẽ hình theo mẫu
3.Củng cố-Dặn dò
-Yêu cầu HS luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) 
- Nhận xét tiết học
HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài
và nối tiếp nhau chữa bài.
HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài, 4 em lên bảng làm ,lớp đổi vở chữa bài.
HS đọc thầm tóm tắt và trình bày bài giải vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
 Số lít dầu ở cả hai thùng là:
 125 + 135 = 260 (lít) 
 Đáp số: 260 l dầu
HS tự làm bài và nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính. 
HS quan sát hình và vẽ vào VBT rồi đổi chéo vở kiểm tra nhau. 
Làm các bài 1, 2, 3, 4 ở VBT
 Tiết 2 : Chính tả ( nghe – viết )
 Chơi chuyền
 I. Mục đích , yêu cầu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả:
 - Nghe – viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền” (56 tiếng). 
 - Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày 1 bài thơ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở (hoặc chia vở thành 2 phần để viết như SGK).
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/ oao. Tìm đúng những tiếng có âm vần đầu: l/n, (hoặc vần an/ang) theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - Bảng phụ viết 2 lần nội dung.
 - Vở Bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
20’
10’
4’
I.kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra viết: lo sơ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa, làn gió, dàng hoàng...
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe – viết:
 a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ: 
 Khổ thơ 1, 2 nói lên điều gì?
- Giúp HS nhận xét:
Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ đầu mỗi dòng viết ntn? Những câu thơ nào trong bài đặt trong dấu ngoặc kép? Vì sao? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
 b. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 – 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
 c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại cả bài.
- Chấm một số vở, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1:
-Treo bảng phụ.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Sửa lỗi phát âm cho HS (nếu có)
 Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu của bài.
- HD HS làm bài.
- Chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS
- 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con ( giấy nháp)
- 1HS đọc lại .Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm từng khổ thơ, trả lời
HS đọc và viết tiếng khó.
- HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày: mỗi dòng thơ đều được viết vào giữa trang vở (lùi vào 4 ô)
- HS tự soát lỗi.
- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài 
- 2HS lên bảng thi điền nhanh. Cả lớp làm nháp.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- 2HS nhìn bảng đọc kết quả bài làm
- Cả lớp làm vở BT.
- 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vở BT và chữa miệng.
 Tiêt 3 : Tập làm văn
Nói về đội TNTP
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
2. Rèn kỹ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II. Đồ dùng dạy – học:
Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (phô tô phát cho từng học sinh).
VBT.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
 1’
A. Mở đầu:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1:
- GV: Tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng lẫn thiếu niên.
-GV nêu câu hỏi :
 +Đội thành lập ngày nào ?
 +Những thành viên của đội là ai ?
 +Đội được mang tên BHồ khi nào?
- GV nhận xét, bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh.
 Bài tập 2:
- GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và nhấn mạnh điều mới biết. Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở
- 3 HS đọc lại bài viết.
- HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới các thư viện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 1(7).doc