TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
TIẾT 16, 17 : BÀI TẬP LÀM VĂN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1/ Sau bài học, HS cần đạt:
A - Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ .
- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. ( Trả lời được các CH trong SGK )
B - Kể chuyện
- Biết sắp xếp lại các bức tranh ( SGK ) theo tđúng thứ tự tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
2/GD KNS
Tự nhận thức , xác định giá trị cá nhân, ra quyết định,đảm nhận trách nhiệm.
Tuần 6 Thứ Môn Tiết Tên bài LG Thứ 2 TĐ -KC TĐ -KC Toán Đạo đức Thể dục 1 2 3 4 5 Bài tập làm văn Bài tập làm văn Luyện tập Tự làm lầy việc của mình (T2) Ôn đi vượt chướng ngại vật ( KNS) (KNS) Thứ 3 Toán Âm nhạc Tập viết TN _XH 1 2 3 4 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Ôn bài hát đếm sao Ôn chữ D Đ Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu (KNS Thứ 4 Tập đọc Toán Chính tả M thuật 1 2 3 4 Nhớ lại buổi đầu đi học Luyện tập NV : Bài tập làm văn Vẽ trang trí . Thứ 5 Toán LTVC Thủ công TNXH Thể dục 1 2 3 4 5 Phép chia hết và phép chia có dư Từ ngữ về Trường học .Dấu phẩy Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ (T2) Cơ quan thần kinh Đi chuyển hướng phải trái : Trò chơi Mèo đuổi Thứ 6 Chính tả Toán TLV Chính tả SHTT 1 2 3 4 Nhớ lại buổi đầu đi học Luyện tập Kể lại buổi đầu đi học Sinh hoạt lớp (KNS) Ngày soạn:22/9/2013 Ngày dạy:23/9/ 2013 Thứ hai,ngày 23 tháng 9 năm 2013 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TIẾT 16, 17 : BÀI TẬP LÀM VĂN (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1/ Sau bài học, HS cần đạt: A - Tập đọc Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ . Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. ( Trả lời được các CH trong SGK ) B - Kể chuyện - Biết sắp xếp lại các bức tranh ( SGK ) theo tđúng thứ tự tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. 2/GD KNS Tự nhận thức , xác định giá trị cá nhân, ra quyết định,đảm nhận trách nhiệm. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa cácc đoạn truyện ( phóng to nếu có thể) Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Một chiếc khăn mùi soa. III PP KĨ THUẬT Trãi nghiệm. , trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận cặp đôi- chia sẻ IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 5’ 60’ 1 .Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nôi dung bài tập đọc cuộc họp của chữ viết. GV nhận xét, ghi điểm. 2 . Bài mới :Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu bài ** Luyện đọc ( MT 1 ) a. Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm toàn bài một lựơt. Chú ý lời các nhân vật: - Theo dõi giáo viên đọc mẫu + Giọng nhân vật “tôi” : hồn nhiên, nhẹ nhàng. + Giọng mẹ : ấm ái, dịu dàng. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đế hết bài. Đọc 2 vòng. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp (đọc 2 lượt) - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy khi đọc câu - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em đọc 1 đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thì đọc tiếp nối **Hướng dẫn HS tìm hiểu bài ( MT 2 - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. - Hãy tìm tên của người kể lại câu chuyện này - Đó chính là Cô - li - a. Bạn kể về bài tập làm văn của mình. - Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? - Cô giáo giao đề văn là : em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ? - Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài tập làm văn ? - HS thảo luận theo cặp và trả lời : Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc cho Cô - li - a . Đôi khi Cô - li - a chỉ làm một số việc vặt. - Cô - li - a thấy khó khi phải kể những việc em đã làm để giúp mẹ vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc cho em. Thỉnh thoảng, mẹ bận định bảo em giúp việc này, việc kia, nhưng thấy em đang học, mẹ lại thôi. Thế nhưng Cô - li - a vẫn cố gắng để bài văn của mình được dài hơn. Cô - li - a đã làm cách nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trước nội dung bài. - 1 HS đọc đoạn 3 trứơc lớp, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li - a đã làm cách gì để bài viết dài ra? - Cô - li - a đã cố nhớ lại những việc mà thỉnh thoảng mình đã làm và viết cả những việc mình chưa làm. Cô - li - a còn viết rằng “ em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả” - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và thảo luận để trả lời câu hỏi 4, SGK - HS thảo luận theo cặp đôi – chia sẻ, sau đó đại diện HS trả lời. a. Khi mẹ bảo Cô - li - a giặt quần áo, lúc đầu em rất ngạc nhiên vì bạn chưa bao giờ phải giặt quần áo, mẹ luôn làm giúp bạn và đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn giặt quần áo. b. Cô - li - a vui vẽ nhận lời mẹ vì bạn nhớ ra đó là việc mà bạn đã viết trong bài tập làm văn của mình. - Em học đựơc điều gì từ bạn Cô - li - a ? - HS tự do phát biểu ý kiến cá nhân + Tình thương yêu đối với mẹ. + Nói lời biết giữ lấy lời. + Cố gắng khi gặp bài khó - GV chốt lại : Điều cần làm ở Cô - li - a là biết nhận vì lời nói phải đi đôi với việc làm. Kết luận : Qua câu chuyện của bạn Cô - li - a, tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được những gì mình nói. ** : Luyện đọc lại : ( MT 1,2 ) - GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu đoạn 3,4 của bài - Theo dõi bài đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối trong nhóm. - Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối. - Tuyên dương nhóm học tốt. - 4 HS tạo thành 1 nhóm, mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài. 20’ KỂ CHUYỆN ** : Xác định yêu cầu ( MT3) - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 47, SGK. - 2 HS đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. - Hướng dẫn : + Để sắp xếp được các tranh minh họa theo đúng nội dung truyện, em cần quan sát kỹ tranh và xác định nội dung mà tranh đó minh họa là của một đoạn nào, sau khi đã xác định nội dung của từng tranh chúng ta mới sắp xếp chúng lại theo trình tự của câu chuyện. + Sau khi sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện, các em chọn kễ một đoạn bằng lời của mình, tức là chuyển lời của Cô - li - a trong truyện thành lời của em. - Gọi 4 HS khá kể chuyện trứơc lớp, mỗi HS kể một đọan truyện. - 4 HS kể, sau mỗi lần cho bạn kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. Kể theo nhóm. - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong lớp cùng nghe. - Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể chuyện - 3 đến 4 HS thi kể một đoạn trong chuyện. - Tuyên dương HS kể tốt - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện đúng, hay nhất. 4’ 4. Củng cố-Dặn dò : - Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì ? - 3 đến 4 HS trả lời. - Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau. TOÁN LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: 1/ KT: -Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. 2/ KN: -Thực hiện tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số ( BT1,4) - Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.( BT 2 ) * HS có thể làm được BT 3 . 3/ TĐ:-Hs học tập tích cực, rèn luyện tính kiên trì II/Chuẩn bị:-Gv : nd bài, phiếu bài tập -Hs : sgk, vở, b/con III/ Lên lớp: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1’ 4’ 30’ 10’ 12’ 8’ 4’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra:gọi hs lên bảng Lên bảng sửa bài tập 5. Chầm một số VBT Nhận xét ghi điểm. NXC . 3.Bài mới : a.Gtb - gt b. luyện tập thực hành: Bài 1( GQMT 2.1):Nêu yêu cầu bài toán Gọi hs lên bảng làm, cả lớp làm b/con. Theo dõi nhận xét , giúp đỡ học sinh yếu. Nhận xét bc . NXC. Bài 2 ( GQMT2.2): Đọc yêu cầu: Bài toán cho biết gì? Vân tặng số bông hoa nghĩa là thế nào? Bài toán hỏi gì? Phát phiếu cho hs làm, gọi 1 hs lên bảng làm. Giáo viên tổ chức nhận xét, bổ sung , sửa sai. - Chấm phiếu Bài 4 (GQMT2.2): gọi hs nêu y/c Gọi hs trả lời miệng Nx - gđ 4.Củng cố- Dặn dò: Trò chơi : Ai nhanh hơn: Giáo viên chuẩn bị 1 số thăm ghi các bài toán tìm 1 phần của 1 đơn vị theo nội dung bài học , học sinh xung phong bốc thăm và thực hiện giải đúng , giải nhanh. Nếu còn thời gian có thể cho HS tự làm BT 3 Nhận xét chung tiết học 3 học sinh lên bảng Tìm ½ của 18 kg, ¼ của 24 m. Học sinh nhận xét – bổ sung . Học sinh nhắc tựa 1 hs nêu Dãy 1 bài a Dãy 2 bài b a.Tìm của 12 cm; 18 kg; 10l b. Tìm của 24 m; 30 giờ; 54 ngày 2 hs đọc Vân làm được 30 bông hoa. Nghĩa là Vân lấy số bông hoa của mình làm chia ra 6 phần và Vân tặng bạn 1 phần. Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa? Học sinh thực hiện. Giải: Vân đã tặng bạn số bông hoa là: 30 : 5 = 6( bông hoa) Đáp số: 6 bông hoa 1 hs nêu Đều có 10 hình vuông Tô màu 1/5 số hình vuông ở H2,4. Xung phong cá nhân Giáo viên+ học sinh theo dõi cỗ vũ , nhận xét, bổ sung, tuyên dương Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại . ĐẠO ĐỨC Bài 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH(Tiết 2) I. MỤC TIÊU : 1.Sau bài học hs cần đạt : -Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy . -Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình . -Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà , ở trường . HS KHÁ-GIỎI có thể: Hiểu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. 2/ GDKNS. - Kĩ năng tư duy phê phán , kĩ năng ra quyết định phù hợptrong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình,kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa tình huống. - Phiếu thảo luận, một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai. - Phiếu học tập cá nhân. - Một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai. - Giấy khổ to in nội dung Phiếu bài tập(4 tờ) (Hoạt động- Tiết 2). III. III.PPkĩ thuật - Thảo luận nhóm, đóng vai, xử lí tình huống IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 3’ 25’ 2 1Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 85 (VBT) - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. + Em đã tự mình làm những việc gì? + Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc? - GV kết luận: Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những học sinh khác noi theo. ª Hoạt động 2: Đóng vai.( MT 1, 3) - GV giao việc cho HS. - GV kết luận: + Khuyên Hạnh nên tự quét nhà. + Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi. ª Hoạt động 3: .( ... 13 Chính tả: NGHE - VIẾT Tiết 12 : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC. I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi ,không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT điền tiếng có vân eo / oeo ( BT1 ) - Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả: bài tập 2, bài 3a. - Vở bài tập III.Các hoạt động dạy học: tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1’ 5’ 30’ 20’ 10’ 5’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: -Gv đọc cho 3 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ: lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu, khoẻ khoắn. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới ** Hs hs viết chính tả ( MT 1). -Gv đọc đoạn văn 1 lần. +Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào? +Hình ảnh nào cho em biết điều đó? +Đoạn văn có mấy câu? +Trong đoạn văn, những chữ nào phải viết hoa? -Yêu cầu hs viếtcác từ khó như: bỡ ngỡ, quãng trời, ngập ngừng, ước ao, thèm vụng, nép, rụt rè. -Nhận xét. -.Gv đọc cho hs viết. -Chấm chữa bài: -Yêu cầu hs tự chấm chữa bài và ghi số lỗi ra lề đỏ -Gv chấm từ 5-7 bài, nhận xét về nội dung, cách trình bài bài, chữ viết của các em ** .HD hs làm bài tập. ( MT 2, 3) Bài tập 2:gqmt2 -Mời 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp. -Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Gọi nhiều hs đọc lại kết quả và cho cả lớp làm bài vào vở. -Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. Bài tập 3a (lựa chọn):gqmt3 -GV phát giấy và bút cho các nhóm, các nhóm tự làm bài. -Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng, cho hs viết bài vào vở. -Siêng năng - xa - xiết. 4Củng cố- dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm. -Hs nào viết bài chưa đẹp cần về nhà rèn thêm chữ. -Chuẩn bị bài sau: Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường. -Hs tập viết lại các từ khó đã học. -Hs chú ý lắng nghe. -1 hs đọc lại đoạn văn. -Bỡ ngỡ, rụt rè. -Hình ảnh: đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn. -3 câu. -Những chữ đầu câu. -Luyện viết các từ khó. -Viết bài vào vở. -Tự chấm bài và chữa bài. -1 hs đọc yêu cầu. -Hs làm bài. -Nhận xét. -Nhiều hs đọc kết quả đúng. -1 hs đọc yêu cầu. -Làm bài theo nhóm. -Các nhóm đọc lời giải, nhóm bạn bổ sung. TOÁN LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: 1/ KT:- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. 2/ KN:-Thực hiện phép chia hết và phép chia có dư.( BT 1;2) Vận dụng phép chia hết trong giải toán.( BT 3) Biết số dư luon nhỏ hơn số chia .( BT 4) * HS có thể làm cột 3 bài tập 2 3/ TĐ:-Tham gia học tập tích cực. II/Chuẩn bị:-Gv :sgk, bảng nhóm, phiếu học tập -Hs: vở, sgk, b/con III/ Lên lớp Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1’ 4’ 30’ 7’ 10’ 8’ 5’ 4’ 1/. Ổn định; 2/. Kiểm tra: Các bài tập đã giao về nhà của tiết 29 Nhận xét, sữa bài cho học sinh. 3/. Bài mới : b. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1( GQMT 2.1): Tính: -Tổ chức cho học sinh làm bảng con. -Kết hợp gọi học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai. Lưu ý: Các phép chia đều có dư. Bài 2 ( GQMT2.1): đặt ính rồi tính: -Yêu cầu học sinh làm vào phiếu cá nhânû, vài hs lên bảng làm. * Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh. Bài 3( GQMT2.2): Đọc đề -Hd làm , y/c hs làm VBT, 1 hs lên bảng làm. -Giáo viên sửa bài và cho điểm. Bài 4( GQMT2.3): gọi hs nêu y/c Gọi hs trả lời -Nhận xét, sửa sai, bổ sung 4/. Củng cố- Dặn dò: -Em dựa vào đâu để xác định phép chia hết và phép chia có dư. Lấy ví dụ minh hoạ - Có thể cho hs làm cột 3 câu 2 vào vở nháp -Giáo viên nhận xét chung giờ học -Học bài và tập chia thật nhiều. -2 học sinh lên bảng -Nhắc tựa 1 hs đọc Thực hiện bảng con + học sinh lên bảng 17: 2 = , 35:4 = , 42:5 =,. -Tự làm bài vào phiếu. 24:6= , 30:5 =, 15: 3=, 20:4 = -Nộp phiếu. Hs thực hiện Giải: Số học sinh giỏi của lớp đó có là: : 3 = 9 ( bạn) Đáp số: 9 bạn Hs trả lời: b -Học sinh xung phong - HS tự làm -Lắng nghe và ghi nhận. Tập Làm Văn KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I/Mục tiêu:-Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. -Thực hiện kể vài ý về buổi đầu đi học. -Viết được lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu. - Hs kể và viết lại đúng và rõ ràng nd nói trên. II/Chuẩn bị: Gv :Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý. Hs: vở, sgk. III/ Lên lớp: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1’ 4’ 30’ 15’ 15’ 4’ 1/. Ổn định; 2/. Kiểm tra:. -Kiểm tra 4 vở học sinh viết bài kể về g đình. -Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung 3/. Bài mới : a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Kể lại buổi đầu tiên em đi học” b. Hướng dẫn (GQMT 2.1): -Em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đi học như thế nào ? (Đó là buổi sáng hay buổi chiều ? Buổi đó cách đây bao lâu ? Em chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào? - Ai đẫn em đến trừơng ? Hôm đó trường học trông như thế nào? –Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào ? Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó?) Giáo viên chuẩn bị sẵn nội dung này ở bảng phụ.( gv kể mẫu) -Gọi 1-2 học sinh khá giỏi kể mẫu trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và kể cho bạn nghe( nhóm đôi). -Một số học sinh tiếp tục kể trước lớp. -Nhận xét – tuyên dương * Thực hành viết đoạn văn ( GQMT 2.2 ) : -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở , chú ý việc sử dụng dấu chấm câu . -Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT. -Học sinh đọc bài làm. -Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài - Nhận xét. 4/. Củng cố- Dặn dò: -Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. - GDTT -Giáo viên nhận xét chung giờ học. -Về nhà tập viết và kể lại hay hơn. -4HS nộp vở -Nhắc tựa -2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý -2 học sinh -5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc. 1 hs đọc Hs làm bài -3 - 5 học sinh -Lớp nhận xét, sửa sai , bổ sung . -Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay. -Tìm hiểu thêm 1 số kỉ niệm , buổi đầu đi học của 1 số người thân trong gia đình. SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 I/Mục tiêu:-Nắm được kết quả học tập và rèn luyện tuần qua của mình và của bạn. -Nêu phương hướng tuần 7 -Có ý thức phát huy ưu điểm , hạn chế và sửa chữa nhược điểm. II/ Nội dung : 1/ Khởi động: Tổ chức trò chơi, văn nghệ. 2/ Đánh giá tuần 6: - Gv cho từng tổ báo cáo - Lớp trưởng báo cáo, nhận xét - Gv nhận xét , đánh giá. 3/ Kế hoạch ,phương hướng tuần 7: Tiếp tục học tập tốt, ổn định nề nếp. Chiều thứ 7 lao động dọn vệ sinh. Phù đạo HS yếu vào ngày chủ nhật. Bồi duỡng HS giỏi. Thực hiện chương trình tuần 7 * Kết thúc buổi sinh hoạt.( tổ chức đố vui nếu còn thời gian) Kí duyệt của khối Kí duyệt của chuyên môn Thể dục Tiết10 : ôn đi vượt chướng ngại vật I/ Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu và thực hiện được động tác tương đối chính xác - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác đúng - Chơi trò chơi "Thi xếp hàng. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động II/ Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: còi, kẻ sân, vạch III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung và phương pháp ĐL vận động Biện pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - Trò chơi: Có chúng em - Chạy chậm theo vòng tròn rộng 2/ Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái GV uốn nắn cho HS thực hiện chưa tốt - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp Em nọ cách em kia 3 m Cách tập theo dòng nước chảy Mỗi hàng ôn đi vượt chướng ngại vật GV sửa sai cho HS khi cúi đầu, mất thăng bằng, đặt bàn chân không thẳng hướng, đi lệch ra ngoài đường kẻ sẵn - Trò chơi: Thi xếp hàng Khi tập luyện chú ý bảo đảm trật tự và phòng tránh chấn thương. 3/ Phần kết thúc - Đi thường theo nhịp và hát - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ luyện tập Bài tập về nhà: Ôn luyện đi vượt chướng ngại vật. 2' 1' 1' 1' 20' 2 lần 2 lần 1 lần 10' 3 lần 5' - Hàng ngang Hàng dọc Đội hình vòng tròn Hàng ngang Lần 1: GV hô Lần 2: Lớp trưởng hô Hàng ngang Hàng dọc Cho 1 em làm tốt, đi trước để những em làm sai đi theo sau và làm theo. Hàng dọc Đội hình vòng tròn Hàng ngang Thể dục Đi chuyển hướng phải, trái Trò chơi: "mèo đuổi chuột" I/ Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Học động tác di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi: "Mèo đuổi chuột". Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật. II/ Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng (phải, trái) III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung và phương pháp ĐL Biện pháp tổ chức 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" 2/ Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng - Cho HS luyện tập theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV phát lệnh tập hợp bằng còi. Tổ nào tập hợp nhanh, dóng hàng thẳng sẽ được biểu dương - Học đi chuyển hướng phải trái. GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác, sau đó HS bắt chước làm theo. Lúc đầu đi chậm, sau tăng dần. Khi thực hiện từng em đi theo đường quy định, người trước cách người sau 2 mét Lúc đầu HS đi theo đường thẳng trước rồi mới đi chuyển hướng. Lúc đầu đi chậm để định hình động tác sau đó tăng dần. Cự li các vật chuẩn lúc đầu để khoảng cách lớn sau đó thu nhỏ lại GV theo dõi, uốn nắn sửa sai cho từng HS GV cho các tổ thi đua với nhau Khi tập đi chuyển hướng, GV nhắc HS đặt bàn chân cho đúng hướng, thống nhất hướng đi (phải, trái) trước và quy định đi đến đâu mới được chuyển hướng. Khi thành thạo có thể chuyển hướng bất kì - Trò chơi: Mèo đuổi chuột 3/ Phần kết thúc Cả lớp đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát Hệ thống lại bài Dặn dò: Ôn đi chuyển hướng phải, trái 1 - 2' 1' 1' 1' 4 - 6' 10 - 12' 6 - 8' 1' Hàng dọc Hàng dọc A x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Vòng tròn Vòng tròn
Tài liệu đính kèm: