Giáo án các môn khối 3 - Tuần 4 - Trường TH Kim Đồng

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 4 - Trường TH Kim Đồng

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã đã.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc trôi chảy cả bài.

- Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã đã, lạnh lẽo . .

- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.

c) Thái độ:

Giáo dục Hs biết thương yêu cha mẹ.

B. Kể Chuyện.

 

doc 40 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 981Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 4 - Trường TH Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 04
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn
Tên bài giảng 
Hai
14/09/09
1
Chào cờ
Tuần 4
2
Tập đọc
Người mẹ
3
Kể chuyện
Người mẹ
4
Tốn
Luyện tập chung
5
Thể dục
Ơn đội hình đội ngũ -trị chơi “thi xếp hàng”
Ba
15/09/09
1
Chính tả
Người mẹ
2
Tốn
Kiểm tra
3
TN-XH
Hoạt động tuần hoàn
4
Mỹ thuật
GV chuyên
5
RL-HS yếu
Tư
16/09/09
1
Âm nhạc
Bài ca đi học (lời 2)
2
Tập đọc
Ông ngoại
3
Tốn
Bảng nhân 6
4
Tập viết
Ôn chữ hoa C
5
Đạo đức
Giữ lời hứa (T2)
Năm
17/09/09
1
Luyện từ-câu
Từ ngữ về gia đình - Ôn tập câu: Ai là gì?
2
Thủ cơng
GV chuyên
3
Tốn
Luyện tập
4
Chính tả
Ông ngoại
5
TN-XH
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
Sáu
18/09/09
1
Thể dục
đi vượt chướng ngại vật -trị chơi “thi xếp hàng”
2
Tập làm văn
Nghe kể – Dại gì mà đổi – Điền vào giấy tờ in sẵn
3
Tốn
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ )
4
Sinh hoạt
Tuần 4
5
Thứ hai, Ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2-3: Tập Đọc – Kể Chuyện
š&š
NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã đã..
- Hiểu nội dung câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc trôi chảy cả bài.
Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã đã, lạnh lẽo .. .
Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
Thái độ: 
Giáo dục Hs biết thương yêu cha mẹ.
B. Kể Chuyện.
 - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng từng nhân vật.
 - Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.
 - Biết nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” và hỏi.
+ Bằng lăng để dành bông hoa cho ai?
+ Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã qua?
+ Sẻ non làm gì để giúp đỡ bạn của mình?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
Đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, thể hiện tâm trạng hoản hốt của ngưới mẹ.
Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thiết tha, thể hiện sự sẵn lòng hy sinh của người mẹ.
Đoạn 4: Đọc chậm rãi từng câu.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện.
Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung.
Gv mời Hs giải thích từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
- Gv cho Hs các nhóm thi đọc. Lớp chia thành 4 nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thần đoạn 1.
 + Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2:
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
+ Người mẹ đạ làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. 
+ Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
+ Người mẹ trả lời như thế nào?
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+ Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện:
 a) Người mẹ là người rất dũng cảm.
 b) Người mẹ không sợ thần chết.
 c) Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
- Gv nhận xét, chốt lại : cả 3 ý điều đúngvì người mẹ rất dũng cảm rất yêu thương con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các em sắm vai từng nhân vật.
- GV đọc lại đoạn 4.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm( mỗi nhóm 3 Hs) theo các vai(người dẫn truyện, Thần Chết, bà mẹ). Hs đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật.
- Những chỗ cần nghỉ hơi, nhấn giọng.
Thấy bà, / Thần chết ngạc nhiên / hỏi: //
Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?//.
Bà trả lời: //
Vì tôi là mẹ, // Hãy trả con cho tôi. // 
- Gv phân nhóm , mỗi nhóm gồm 6 Hs . Các em tự phân vai đọc lại truyện.
- Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: dựa vào phần phần phân vai Hs có thể kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện.
- Gv hướng dẫn cho Hs, chuyện có 6 vai: người dẫn truyện, bà mẹ, Thần đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
- Gv mời Hs thi dựng lại câu chuyện theo vai
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải nghĩa từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn..
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đọc thầm đoạn 1:
Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần Đêm tối nói cho bà biết: con bà đã bị thần chết bắt. Bà cầu xin thần đêm tối chỉ đướng cho bà đuổi theo thần chết.
1 Hs đọc đoạn 2.
Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm bụi gia vào lòng để sưởi ấm nó..
Hs đọc thầm đoạn 3:
Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ đi xuống hồ.
Hs đọc đoạn 4.
Vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình.
Đại diện các nhóm lên cho ý kiến của mình.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hai nhóm thi đọc truyện theo vai.
Hs nhận xét.
Các nhóm tiến hành đọc theo vai của mình.
Hs nhận xét.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs tự lập nhóm và phân vai.
Hs tiến hành kể trình tự câu chuyện theo vai.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Mẹ vắng nhà ngày bão.
Nhận xét bài học.
Tiết 4 : Toán
š&š
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng trừ các số có ba chữ số, các phép nhân chia.
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết.
- Giải toán về tìm phần hơn.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính cộng, trừ, nhân chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách đặt tính dọc, cách tìm thưà số, số bị chia
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1 a):
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm, nêu cách tính.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 a) 415 + 415 = 830 356 – 156 = 400.
 b) 234 + 432 = 666 652 – 126 = 526.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài. 
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 
 X x 4 = 20 X : 8 = 4
 X = 20 :4 X = 8 x 4
 X = 5. X = 32.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. 
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách tính giá trị biểu thức, củng cố về cách giải toán hơn kém.
 Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm bài. Hai Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét:
5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72.
80 :2 – 13 = 40 – 13 = 27.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
+ Muốn biết thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số dầu thúng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 – 125 = 135 (lít)
 Đáp số: 125 lít.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết kẻ hình theo mẫu.
Bài 5: 
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai vẽ nhanh, đẹp. 
Yêu cầu: vẽ nhanh, đúng theo mẫu.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh tự giải vào VBT.
2 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Hai Hs lên bảng làm bài
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT
Hai hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số lít dầu thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất.
Ta phải lấy số dầu của thùng thứ 2 trừ đi số dầu của thùng thứ nhất.
Hs làm bài. 1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra 1 tiết.
Nhận xét tiết học.
 ... h hơn bình thường. vì vậy lao động, vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim. Tuy nhiên nếu lao động quá sứ, tim có thể mệt, có hại cho sức khỏe.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Hs nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục, vui chơi, lao động vừa sức.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 19 và trả lời các câu hỏi:
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động vừa sức?
+ Theo em những trạng thái xúc cảm nào làm cho tim đập mạnh hơn?
+ Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, mang giầy dép quá chật?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung
- Gv chốt lại.
=> Tập thể dục, đi bộ có lợi cho tim mạch.
 + Cuộc sống vui vẽ tránh những cảm giác mạnh hay tức giận.
+ Nên ăn những loại thức ăn các loại rau quả, thịt bò, thịt gà, lợn ... các thức ăn chứa nhiều chất béo, chất kích thích sẽ có hại cho tim.
PP: Trò chơi, hỏi đáp.
Hs chơi trò chơi.
Mạch đập và nhịp tim của các em có nhanh hơn một chút.
Hs thảo luận.
PP: Thảo luận.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs trao đổi với nhau.
Hs làm việc theo nhóm.
Hs nhận xét.
Hs lắng nghe.
 5 .Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh tim mạch.
Nhận xét bài học.
Thứ sáu, Ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 : Thể Dục
š&š
BÀI 8 :ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT-TRỊ CHƠI “THI XẾP HÀNG”
 I. Mục tiêu:
 -Tiếp tục ơn tập hợp đội hình hàng ngang, hàng dọc, dĩng hàng, điểm số, quay phải quay trái.Yêu cầu HS thực hiện động tác kỹ năng này ở mức tương đối chủ động, chính xác.
 -Học đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
- Chơi trị chơi “Thi xếp hàng.”Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. 
II. Địa điểm, phương tiện 
 -Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. 
 - Phương tiện: chuẩn bị 1 cịi, dụng cụ chướng ngại vật thấp,kẻ sân chơi trị chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
-Nhận lớp
-Chạy chậm
 -Khởi động các khớp 
- Giậm chân đếm theo nhịp 
 -Trị chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
-Tại chỗ vỗ tay hát.
 2. Phần cơ bản (24 phút)
 - Ơn tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số,quay phải quay trái.
- Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
-Trị chơi vận động 
 Trị chơi: “Thi xếp hàng”
 3. Phần kết thúc (5 phút )
-Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vịng quanh sân 
-Củng cố,
-Nhận xét 
- Dặn dị
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
G chỉ dẫn cán sự lớp tập hợp lớp và báo cáo 
G điều khiển HS chạy 1 vịng sân 
G hơ nhịp khởi động cùng HS
Cán sự lớp hơ nhịp, G giúp đỡ 
G nêu tên trị chơi, tổ chức cho HS chơi.
Quản ca cho lớp hát một bài
G nêu tên động tác, sau đĩ hơ nhịp cho HS tập G kiểm tra uốn nắncho các em. 
HS tập theo nhĩm, các nhĩm trưởng điều khiển HS nhĩm mình 
G đi giúp đỡ sửa sai.
HS trong nhĩm thay nhau làm chỉ huy
G nêu tên động tác làm mẫu vừa giải thích động tácvà cho HS tập bắt chước G dùng khẩu lệnh để hơ cho HS tập 
Cán sự lớp hơ nhịp điều khiển cho cả lớp tập G giúp đỡ sửa sai.
G nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. 
G chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS đọc vần điệu, chơi thử theo nhĩm
G điều khiển giúp đỡ 
HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng HS 
G quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật.
Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS
đi một vịng sân.
HS + G củng cố nội dung bài.
G nhận xét giờ học, nhắc nhở một số điều mà HS chưa nắm được.
 G ra bài tập về nhà.
HS ơn đi vượt chướng ngại vật thấp.
Tiết 2 : Tập làm văn
š&š
Nghe kể – DẠI GÌ MÀ ĐỔI
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng đọc hồn nhiên.
Kỹ năng: Điền đúng nôi dung vào mẫu điện báo.
Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quý cuộc sống gia đình.
II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Tranh minh họa Dại gì mà đổi.
	 Bảng lớp viết 3câu hỏi để giúp bHs kể chuyện.
 Mẫu điện bảo photo
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 1 Hs kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen.
- Gv gọi 2 Hs đọc đơn xin phép nghỉ học.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs kể rõ ràng mạch lạc câu chuyện
+ Bài tập 1: 
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho Hs quan sát tranh minh họa
- Gv kể chuyện . kể xong Gv hỏi:
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghỉ như vậy?
- Gv kể lần 2.
- Gv mời 1 Hs kể lại.
- Gv mời 4 Hs thi kể chuyện.
- Gv nhận xét , bình chọn người kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: Làm câu 2.
- Mục tiêu: Giúp các em điền đúng nội dung của điện báo.
+ Bài tập 2:
 - Gv yêu mời Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv hỏi:
 + Tình huống cần viết điện báo là gì?
 + Yêu cầu của bài là gì?
- Gv hướng dẫn Hs điền nội dung vào mẫu: 
+ Họ, tên , địa chỉ của người nhận.
+ Họ, tên, địa chỉ người gửi.( cần chuyển thì ghi, không thì thôi).
+ Họ tên địa chỉ người gửi ( ở dòng dưới)
- Gv mời 2 Hs nhìn mẫu điện báo làm miệng.
- Gv cho cả lớp viết vào vở nội dung theo yêu cầu của bài tập.
- Gv chấm 5 bài của Hs làm xong trước.
- Gv nhận xét bài làm Hs.
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs xem tranh.
Vì cậu rất nghịch.
Mẹ sẽ chẳng đồi được đâu.
Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
Hs chép các gợi ý.
Hs kể chuyện.
Đại diện 4 bạn lên thi.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Em được đi chơi xa. Trước khi đi, ông bà, bố mẹ lo lắng , nhắc em phải gởi điện baó về ngay. Đến nơi em gởi điện báo cho cả nhả yên tâm.
Dưạ vào mẫu điện báo, em viết vào họ tên, điạ chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
Cần viết chính xác cụ thể. Đây là phần bắt buộc phải có.
Phần này nếu không cần thì không ghi.
Người gửi phải ghi đầy đủ, để Bưu điện khi gặp khó khăn khi chuyển sẽ liên lạc.
2 Hs làm miệng vào mẫu điện báo.
Hs làm vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Toán
š&š
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: .
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Aùp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
b) Kĩõ năng: Tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân.
- Gv viết lêng bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên.
- Yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
 x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
 36 * Vậy 12 nhân 2 bằng 36.
- Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu từ đâu?
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 
 - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng các bài toán phép nhân.
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu 5 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vaò VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 24 22 11 33 20
x 2 x 4 x 5 x 3 x 4
 48 84 55 99 80
Bài 2:
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét:
 32 11 42 13
 x 3 x 6 x 2 x 3
 96 66 84 39
* Hoạt động 3: Làm bài 3
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán cólời văn.
 Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+ Có tất cả mấy hộp chì màu?
+ Mỗi hộp có mấy bút?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại:
Số bút chì màu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 (bút màu).
 Đáp số 48 bút màu.
* Hoạt động 4: 
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách tính nhân.
Bài 4: 
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
Đặt rồi tính.
 33 x 2 ; 22 x 3 ; 42 x 2 ; 34 x 2.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, đàm thoại, giảng giải.
Hs đọc phép nhân.
Chuyển phép nhân thành tổng: 12 + 12 = 36.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
5 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
 4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Có 4 hộp chì màu.
Mỗi hộp có 12 bút màu.
Số bút màu có trong 4 hộp.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hai nhóm thi làm toán.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 4.doc