Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 10

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 10

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A.Tập đọc:

+Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc đúng các từ ngữ: Thuyên, cái quán, chuyện trò, làm quen, xua tay, quê hương.

 - Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong truyện.

 +Rèn kỹ năng đọc-hiểu :

 -Hiểu nghĩa các từ ngữ : đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.

 -Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa nội dung câu chuyện: Tình cảm tha thiết, gắn bó giữa các nhân vật với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

B.Kể chuyện.

 -Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

 -Rèn kỹ năng nghe.

 +Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .

II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện sách giáo khoa.

 

doc 34 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1155Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008
Tập đọc-Kể chuyện:
 giọng quê hương 
I.Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc:
+Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng các từ ngữ: Thuyên, cái quán, chuyện trò, làm quen, xua tay, quê hương. 
	- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong truyện.
 +Rèn kỹ năng đọc-hiểu :
 	-Hiểu nghĩa các từ ngữ : đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. 
	-Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa nội dung câu chuyện: Tình cảm tha thiết, gắn bó giữa các nhân vật với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
B.Kể chuyện.
	-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
	-Rèn kỹ năng nghe.
	+Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .
II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện sách giáo khoa.
III.Các hoạt động cơ bản:. 
A.Tập đọc
1.Bài cũ -Trả bài kiểm tra cho HS. 
2.Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài (1’): Sử dụng tranh ở sách giáo khoa để giới thiệu chủ điểm và bài học. 
HĐ của thầy.
HĐ1:(17)HD luyện đọc đúng. 
a.Giáo viên đọc toàn bài . 
-T đọc bài: Đọc giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, chú ý diễn tả những câu nói lịch sự nhã nhặn của các nhân vật.
-Hướng dẫn cách đọc toàn bài .
b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu .
-Sửa lỗi phát âm cho H . 
-Đọc từng đoạn trước lớp :
-T hướng dẫn HS ngắt nghỉ tốt các dấu câu 
-Giúp HS hiểu từ đôn hậu, thành thực, bùi ngùi, mắt rớm lệ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Đọc đồng thanh:
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12’)
-Thuyên và Đồng cùng ăn quán với những ai?
-Chuyện gì xảy ra làm cho Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
-Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
-Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương?
HĐ3:Luyện đọc lại(12)
-Thầy đọc đoạn 2 và 3
-T HD HS đọc đúng
-T cùng cả lớp nhận xét tuyên dương nhóm đọc phân vai tốt 
HĐ của trò.
-Đọc thầm theo thầy.
-Đọc nối tiếp theo từng câu kết hợp đọc tiếng khó.
-3 HS đọc 3 đoạn của câu chuyện
H đọc chú giải.
-H đọc theo từng cặp, mỗi HS đọc một đoạn, góp ý cho nhau cách đọc.
-Nhóm 1 đọc đoạn 1, nhóm 2 đọc đoạn 2, nhóm 3 đọc đoạn 3.
-Lớp đọc thầm đoạn 1 
-Cùng ăn với 3 người thanh niên.
-Thuyên lúng túng vì quên tiền thì một trong 3 thanh niên đến xin được trả tiền giúp .
Lớp đọc thầm đoạn 3 
Vì hai bạn này có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ tới người mẹ thân thương quê ở Miền Trung.
-Người trẻ tuổi lẳng lặng cuối đầu đôi môi mím chặt tỏ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng yên lặng nhìn nhau mắt rớm lệ.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. 
-Rất thân thiết, gần gũi, gợi nhớ về những kĩ niệm sâu sắc về quê hương với người thân.
-Lớp chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS đọc phân vai.
Kể chuyện (18’)
*T nêu nhiệm vụ :(1’) T nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
HĐ4: (20’)HD HS kể lại câu chuyện theo tranh:
-T hướng dẫn H tập kể. 
T và H nhận xét, bình chọn người kể hay nhất 
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh, một HS nêu sự việc được kể theo từng tranh. 
-Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện cho nhau nghe.
-3 H kể nối tiếp theo 3 tranh 
- 1 H kể cả câu chuyện 
-Lớp nhận xét tuyên dương người kể hay 
C.Củng cố dặn dò (4’)
-2 H nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện : Giọng quê hương có ý nghĩa đối với mỗi con người : Gợi nhớ đến quê hương, nhớ đến người thân, đến những kĩ niệm thân thiết. 
-Nhận xét tiết học.
-DD :Kể lại cho người thân nghe.
-----------------------------------------------
Toán:
Thực hành đo độ dài 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
	-Biết dùng thước, bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
	-Biết cách đo một độ dài, biết đọc kết quả đo.
	-Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối, chính xác.
II. Chuẩn bị : -Thước HS, thước mét.
III.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ:	Yêu cầu H lên bảng làm bài 2 VBT.
B.Bài mới:-Giới thiệu bài.(1’) Thực hành đo độ dài. 
HĐ của thầy.
HĐ1:(22’) Đo và vẽ độ dài đoạn thẳng.
Bài 1: Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài đo ở bảng sau .
-Muốn vẽ được đoạn thẳng EG ta làm thế nào ?
- Nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng.
Bài 2: Đo độ dài một số đồ vật.
Yêu cầu H nêu cách đo cái bút chì.
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-Thầy củng cố mối liên hệ giữa cm và mm.
HĐ2:(11’)Tập ước lượng chiều dài các đồ vật 
-Bài 3:Ước lượng chiều dài của các đồ vật, đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng sau.
-Giúp HS tập ước lượng độ dài.
-Tuyên dương HS có số đo độ dài gần sát nhau .
-Chấm và nhận xét.
HĐ của trò.
-1 HS nêu yêu cầu ,lớp đọc thầm.
Đổi 1 dm 2 cm về cùng một đơn vị đo là cm.
-H làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra cho nhau.
-Một HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm .
Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của thước tương ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng.
-H làm bài vào vở: Đo và viết kết quả bằng đơn vị là cm và mm.
-H nêu miệng kết quả bài làm của mình.
-Một HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. 
-H ước lượng các vật rồi ghi vào vở và nêu kết quả.
 C. Củng cố-Dặn dò. (1’)
	- Nhận xét tiết học 
	-Dặn dò: Mang thước mét và ê ke để học tiết sau.
-----------------------------------------
Đạo đức
Chia sẻ buồn vui cùng bạn 
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu : 
	-Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn. 
	-ý nghĩa của việc chia sẻ buồn vui cùng bạn. 
	-Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối sử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn.
	-H biết phân biệt hành vi đúng, sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn. 
	-Biết quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
II. Chuẩn bị: H: Vở bài tập đạo đức, các bài thơ, bài hát, bài ca dao, tục ngữ nói về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn .
III. Các hoạt động cơ bản:
A.Bài cũ (4’)
-Hãy nêu một biểu hiện về sự quan tâm, chia sẻ buồn vui cùng bạn?
	-HS trả lời, T nhận xét- đánh giá 
B. Bài mới -Giới thiệu bài:(1’)
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ 1:(11’) Nhận biết được hành vi đúng sai đối với bạn khi có chuyện vui buồn.
Cách tiến hành:
-T nêu yêu cầu, H đọc và làm bài tập 4 
-T Quan sát giúp đỡ HS làm bài. 
KL: Các việc làm a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện được sự quan tâm chia sẻ, thể hiện quyền không bị phân biệt đối sử, quyền được hỗ trợ.
Các việc c, h là sai vì: không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn cùng bạn.
HĐ 2 :(7’) Tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và các bạn trong lớp 
 -Cách tiến hành: 
 -T chia lớp thành 4 nhóm : 
-Kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ buồn, vui cùng bạn HĐ 3:(10 ’)Trò chơi phóng viên 
 -Cách tiến hành: 
T hướng dẫn HS thực hiện vai phóng viên 
-T KL:Khi bạn có chuyện vui buồn em cần chia sẻ để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn vơi đi. Mọi trẻ em đều được đối xử bình đẳng. 
-H làm BT4 viết chữ Đ trước việc làm đúng, chữ S trước việc làm sai đối với bạn bè.
-Một số H nêu sự lựa chọn của mình, phân tích lí do đúng sai.
-Lắng nghe.
- 4 nhóm thảo luận và tự liên hệ theo các nội dung sau:
- Em đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn bè trong lớp, trong trường chưa? chia sẻ như thế nào?
-Đại diện các nhóm liên hệ trước lớp
-H trong lớp đóng vai phóng viên đi phỏng vấn các bạn trong lớp 
-Vì sao bạn cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau?
-Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn có chuyện buồn?
-Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng các bạn
-Một vài H hát, đọc thơ, ca dao về chủ đề tình bạn.
HĐ 4 :(8’)Củng cố bài học 
-Nhận xét tiết học .
-Thực hiện tốt những điều đã học vào cuộc sống.
--------------------------------------------------
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
Toán:
Thực hành đo độ dài (Tiếp)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
	-Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài . 
	-Củng cố cách so sánh các độ dài.
	-Củng cố cách đo chiều dài (Chiều cao của người)
II. Chuẩn bị : -Thước mét và ê ke. 
III.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Bài mới.-Giới thiệu bài.(1’) Giảm một số đi nhiều lần 
HĐ của thầy.
HĐ1:(16’)Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài và cách so sánh các số đo độ dài . Bài 1: Đọc bảng sau :
-Nhận xét.
HĐ2:(16’) Củng cố cách đo chiều dài chiều cao của người
 Bài 2: Đo chiều cao của các bạn trong tổ em rồi viết kết quả đo vào bảng sau:
-Giáo viên hướng dẫn cách đo.
-Chấm chữa bài, nhận xét.
HĐ của trò.
-Một HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm .
-H làm việc theo cặp, đọc số đo từng bạn trong bảng.
Hương cao nhất, Nam thấp nhất.
-H nêu yêu cầu bài tập
-Viết tên từng bạn vào bảng, sau đó đo cho nhau và viết số đo .
-H nêu lại số đo của từng bạn trong tổ. Nêu bạn nào cao nhất và bạn nào thấp nhất.
 C. Củng cố-Dặn dò. (1’)
	- Nhận xét tiết học 
	-Dặn dò :Về nhà làm bài tập VBT.
------------------------------------------
Chính tả:
Tuần 10 - Tiết 1 
I.Mục đích yêu cầu:
	Viết chính xác bài “ Quê hương ruột thịt”.
	Luyện đọc viết các chữ có vần khó (oai, oay) và thi đọc nhanh các tiếng có phụ âm đầu l/n hoặc thanh hỏi/ thanh ngã.
	Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị: -Bảng lớp viết 2 lần bài tập 1
III.Các hoạt động cơ bản:
A.Kiểm tra bài cũ: -(5’) -Một học sinh viết bảng, lớp viết bảng con: miệt mài, mảI mê, bé ngoan. Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B.Giới thiệu bài.(1’) Ghi bảng.
HĐ của thầy.
HĐ1:(17’) HD học sinh viết chính tả.
a.Hướng dẫn chuẩn bị.
-Đọc bài viết một lần.
Yêu cầu H đọc lại.
-Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương?
-Bài gồm mấy câu?
-Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
-T đọc tiếng khó 
b. Viết bài 
-Giáo viên đọc chậm lần 2. HD cách trình bày bài.
-T đọc chậm lần 3 
c.Chấm và chữa bài cho HS: Thu 7 bài chấm, nhận xét cụ thể từng bài.
HĐ2:(10’) Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Bài 1: Tìm 3 từ chứ tiếng có vần oai, 3 từ chứ tiếng có vần oay.
-T cùng cả lớp nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng.
Bài 2b : Thi đọc, viết đúng và nhanh:
Giáo viên cùng học sinh nhận xét 
-Giáo viên củng cố viết phân biệt l/n, thanh hỏi/ thanh ngã/nặng.
HĐ của trò.
-Nghe.
-Đọc lại 
-Vì đó là nơi chi sinh ra và lớn lên, nơi có bài hát ru của mẹ chị và chi lại hát ru con bài hát ngày xưa.
-Gồm 3 câu.
-Chữ: Sứ là tên riêng. Chữ: Chỉ, Chính, Chị là chữ đầu câu. Chữ Quê là đầu bài. 
-Một học si ... ều lần. 
-Lấy số đó nhân với số lần.
-Một học sinh lên làm, lớp nhận xét.
Bài giải.
Số thuyền bạn Hải làm được là:
	16 :4= 4 (cái)
	Đáp số: 4 cái thuyền
3.Củng cố, Dặn dò. 
-Nhận xét tiết học.
Chiều thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008
Luyện toán 
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
	-Nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học. 
	-Quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. 
	-Giải bài toán 
ii.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở nháp 
 1km = 1000m, 1m= 100 cm . Nhận xét đánh giá .
 B.Bài mới Giới thiệu bài.
HĐcủa thầy.
HĐ1: Củng cố về nhân chia 
Bài 1: Tính . 
Giáo viên củng cố cách thực hiện phép tính có đơn vị đo.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Giáo viên củng cố về cách đặt tính rồi tính.
-Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Củng cố về mối quan hệ của mét - dm; m-cm
HĐ2: Củng cố về giải toán gấp một số lên nhiều lần, tìm số phần bằng nhau của một số
Bài 4: Chiều dài đường đèo là 27km. Nếu đi đường hầm xuyên núi thì giảm đi ba lần. Tính chiều dài đường hầm?
Đây thuộc dạng toán gì ? muốn biết ta làm thế nào?
Bài 5*:Bình lớn chứa 63 lít nước, bình nhỏ chứa lượng nước của bình lớn. Hỏi cả hai bình chứa bao nhiêu lít nước?
-Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
-Chấm bài nhận xét.
HĐcủa trò.
-Tự làm bài vào vở bài tập.
-2 học sinh lên làm bài, học sinh khác nêu miệng kết quả và nhận xét 
14 km + 26 km = 40 km
38 m - 27 m = 5 m
18 dm x 4 = 72 dm
66 hm : 6 = 11 hm
-4học sinh lên làm, học sinh khác nêu lại cách đặt tính và tính.
24 4 24 3 48 4 63 3
24 6 24 8 4 12 6 21
 0 0 08 03
 8 3 
 0 0 
-2 HS lên làm, học sinh khác đọc lại bài của mình.
5m34cm=534cm 5dm49mm=549mm
8m30cm= 830cm
3m4dm15cm=355cm
-Một học sinh lên làm, học sinh khác đọc lại kết quả của mình.
Bài giải.
Chiều dài đường hầm là:
 27 : 3 = 9 (km)
 Đáp số: 9km
-Giảm một số đi một số lần. 
-Lấy số đó chia cho số lần.
-Một học sinh lên làm, lớp nhận xét.
Bài giải
Bình nhỏ chứa lượng nước là:
63 : 7 = 9 (lít)
Cả hai bình chứa lượng nước là:
63 + 9 = 70 (lít)
Đáp số : 70 lít
3.Củng cố, Dặn dò. 
-Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------
Luyện viết
I.Mục đích yêu cầu:
	-Củng cố cách viết chữ hoa G(Gi)
-Viết chính xác bài “Thư gửi bà”.
	-Luyện đọc viết các chữ có vần khó (oai/ oay, chiên/ chuyên)
	-Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị: -Bảng lớp viết bài tập 
III.Các hoạt động cơ bản:
A.Kiểm tra bài cũ: -Một học sinh viết bảng, lớp viết bảng con. Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B.Giới thiệu bài. Ghi bảng.
HĐ của thầy.
HĐ1: HD viết chữ G, Ô, T 
+Giáo viên lần lượt cho học sinh quan sát các chữ hoa: G, Ô, T
-Thầy viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
 +Viết bài.
HĐ2: HD viết chính tả.
a.Hướng dẫn chuẩn bị.
-Đọc bài viết một lần.
Yêu cầu H đọc lại.
-Đức hỏi thăm bà điều gì? Đức kể với bà điều gì?
-Tđọc tiếng khó 
b. Viết bài 
-Giáo viên đọc chậm lần 2. HD cách trình bày bài.
-T đọc chậm lần 3 
c.Chấm và chữa bài cho HS: Thu 7 bài chấm, nhận xét cụ thể từng bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Điền vào chỗ trống oay hoặc oai 
Bài 2: Điền vào chỗ trống chiên hoặc chuyên
-Giáo viên củng cố viết phân biệt chiên hoặc chuyên
HĐ của trò.
-HS viết vào bảng con
HS viết vào vở mỗi chữ hai dòng
-Nghe.
-Đọc lại 
-Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà. Thông báo tình hình gia đình, việc học của Đức.
-Một học sinh viết bảng, lớp viết giấy nháp .
-Viết bài vào vở.
-H đổi vở cho nhau soát bài.
-Đọc và nêu yêu cầu của bài.
-2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
H khác nhận xét
Năm ngoái Hí hoáy Điện thoại 
Toại nguyện Tròn xoay Viết ngoáy
-Một học sinh nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm
Chuyên cần chuyên môn
Chiên cá chuyên chở
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Về viết lại lỗi sai trong bài.
-----------------------------------------
Chiều thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008
Luyện Toán :
I.Mục tiêu: Giúp HS:
	Củng cố cách giải bài toán bằng 2 phép tính. 
	Giáo dục lòng say mê học toán.
iiI.Các hoạt động cơ bản:
A.Kiểm tra bài cũ: Chữa bài về nhà.
B.Giới thiệu bài.
HĐcủa thầy.
HĐ1: HD làm bài
-GV giao bài, yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu bài.
Yêu cầu HS làm bài.
-Giúp đỡ H yếu làm bài.
 HĐ2 : Chữa bài
-Bài 1:Ngăn trên có 26 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 8 quyển. Hỏi cả hai ngăn có tất cả bao nhiêu quyển sách?
+Muốn tìm cả hai ngăn ta làm như thế nào?
-T củng cố dạng toán hợp cộng, trừ.
Bài 2: Buổi sáng bán được 20 gói kẹo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng6 gói. Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu gói kẹo?
Đây là dạng toán gì?
Bài 3:Lớp 3A có 16 bạn nữ, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 4 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu bạn?
26kg
Bài 4: Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó ?
? kg
Bao thứ nhất
6kg
Bao thứ hai
-Chấm chữa bài - nhận xét.
-T củng cố cách tìm dạng toán nhiều hơn .
Bài 5*: Ngày đầu mẹ bán bốn chục xoài, ngày hôm sau bán gấp ba lần số xoài hôm đầu. Hỏi số chục xoài mẹ bán trong hai ngày là bao nhiêu?
HĐcủa trò.
- HS đọc đề và nêu yêu cầu bài.
-HS làm bài.
-1HS lên bảng làm bài
Bài giải
Ngăn dưới có số sách là:
26 - 8 =18 (quyển)
Cả hai ngăn có số sách là:
26 + 18 = 44 (quyển)
Đáp số: 44 quyển
-1HS lên bảng làm bài
Bài giải
Buổi chiều bán được số gói kẹo là:
20 + 6 =26 (gói)
Cả hai buổi bán được số gói kẹo là:
20 + 26 = 46 (gói)
Đáp số: 46 gói kẹo
-Một HS chữa bài
Bài giải
Số ban nam là:
16 + 4 =20 (bạn)
 Tất cả có số bạn là:
16 + 20 = 36 (bạn)
Đáp số: 36 bạn
-2 HS nhìn vào tóm tắt nêu nội dung đề toán.
-Một HS chữa bài, học sinh khác nhận xét, đọc bài của mình.
Bài giải
Bao thứ nhất nặng số kg là:
26 + 6 =32 (kg)
Cả hai bao nặng số kg là:
26 + 32 = 58 (kg)
Đáp số: 58 kg
- H khác nhận xét, đọc bài của mình.
lớp nhận xét.
-1HS lên bảng làm bài
Bài giải
Ngoài hôm sau bán được là:
 3 x 4=12 (chục)
Cả hai ngày bán được là:
4 + 12 = 16 (chục)
Đáp số: 16 chục xoài
3.Củng cố, Dặn dò. 
-Hệ thống KT đã học.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài.
-----------------------------------
Tập làm văn
I.Mục đích yêu cầu:
 - Cũng cố cách viết thư, viết phong bì thư để gửi theo đường bưu điện.
-Giáo dục tính mạnh dạn, tự tin.
II .chuẩn bị : Bảng lớp chép đề bài.
II.Các hoạt động cơ bản:
B. Bài mới: 
-Giới thiệu bài:Nêu mục đích yêu cầu
HĐ của thầy
HĐ1:HD cách trình bày thư. 
Bài tập 1: Dựa vào mẫu bài tập đọc “Thư gửi bà”Em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân.
+Em sẽ viết thư gửi ai?
-Dòng đầu thư em viết như thế nào?
-Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng?
-Phần nội dung em hỏi thăm những gì? báo tin gì?
-Phần cuối em chúc ông điều gì? hứa điều gì?
-Kết thúc lá thư em viết gì?
*Thầy lưu ý: trình bày đúng thể thức, câu từ phù hợp...
Quan sát giúp học sinh yếu kém.
-Chấm bài, nhận xét.
HĐ2:HD cách trình bày phong bì thư.
-Bài 2: Tập ghi trên phong bì thư.
-T hướng dẫn cách ghi phong bì thư
HĐ3: Thực hành viết thư
Yêu cầu H viết thư
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh về nhà chép lại thư và gắn phong bì, dán tem gửi cho người thân.
HĐ của trò.
-Đọc yêu cầu bài.
-4 học sinh nói mình sẽ viết thư cho ai
(Viết cho ông nội, bố mẹ...)
Thọ Lộc ngày 9 tháng 11 năm 2007
-Ông ngoại (bố, mẹ...) kính yêu...
-Thăm sức khoẻ, báo tin về bản thân, gia đình...
-Chúc ông (bố, mẹ...) vui khoẻ. Hứa sẽ học tốt, sẽ về thăm.
-Lời chào, kí tên.
-H thực hành viết thư vào giấy.
-Một số HS đọc thư trước lớp .
+ Một HS đọc nội dung bài tập 2, lớp đọc thầm, quan sát phong bì mẫu-H ghi trên phong bì và trình bày, lớp nhận xét.
H viết thư.
Một số em trình bày thư, các em khác nhận xét.
-2 HS nhắc lại cách viết một bức thư, cách viết phong bì thư.
--------------------------------- 
Thể dục
Học động tác chân, lườn của bài tập thể dục phát triển chung.
 I.Mục tiêu.
-Ôn động tác vươn thở, tay.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
-Học động tác chân và động tác lườn của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu học sinh thực hiện dộng tác cơ bản đúng.
-Chơi trò chơi(Nhanh lên bạn ơi).Yêu cầu biết cách chơi, chơi chủ động.
II.Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập, 2 HS một dây.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
1.Phần mở đầu(6’)
-Thầy nhận lớp ,phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
-Khởi động : Chạy vòng tròn quanh sân .
-Khởi động các khớp .
Chơi trò chơi làm theo hiệu lệnh.
-Lớp trưởng tập hợp hàng theo đội hình 4 hàng ngang. 
-Lớp trưởng điều khiển các bạn khởi động.
2.Phần cơ bản.(24’)
Ôn động tác vươn thở, động tác tay.
-Học động tác chân.
-Học động tác lườn.
-Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
-T hô cho HS, cả lớp tập lại từng động tác-mỗi động tác thực hiện 2 lần x 8 nhịp.
-Sửa sai cho H. 
-T nêu tên động tác –sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác – Cho HS tập theo.
-T hô cho H tập tất cả các động tác theo từng hàng, sửa sai.
-Thực hiện tương tự với động tác chân.
Lần 1 cho H cả lớp chơi, sau đó cho từng tổ thi nhau.
3.Phần kết thúc.(5’)
Đi thường theo nhịp và hát.
-Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học.
Theo đội hình 4 hàng ngang.
-Dặn dò: VN luyện tập 4 động tác đã học.
---------------------------------------------
Thể dục:
Bài 20
I.Mục tiêu: - Ôn động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài tập phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
-Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi, chơi chủ động.
II.Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập, kẻ vạch.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
1. Mở đầu(6’)
-Nhận lớp phổ biến nd, y/c bài học.
 Khởi động:
Chạy quanh sân tập.
-Chơi trò chơi : Đứng ngồi theo hiệu lệnh
Phương pháp
-Lớp trưởng tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang
x x x x x 
x x x x x x
x x x x x
x x x x x
2. Phần cơ bản (24’)
-Ôn 4 động tác : Vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.
-Chơi trò chơi chạy tiếp sức.
-Lớp chia thành 4 tổ ôn luyện .Tổ trưởng điều khiển.
-T đến từng tổ sửa sai cho HS 
-Cho HS tập đồng loạt cả lớp 
-Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
-T nhắc nhở lại cách chơi rồi tổ chức cho HS chơi.(chơi theo 4 tổ)
3. Phần kết thúc (5’)
-Đi thường theo nhịp và hát.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Giao bài tập về nhà: ôn các động tác đã học.
- Theo đội hình 4 hàng 
-----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 tuan 10(1).doc