Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

Hoạt động 1: Luyện đọc

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu bài văn.

- GV cho HS xem tranh minh họa.

- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.

- GV yêu cầu HS nói những điều các em biết về anh Kim Đồng.

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.

- GV mời HS đọc từng câu.

c. GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Yêu cầu HS giải thích từ mới: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.

d.GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.

đ. Thi đọc giửa các nhóm.

e. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

 Tiết 2

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Cả hai nhóm HS trả lời câu hỏi 1; 2; 3; 4

Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

Câu 2: Anh có thích nhiệm vụ đó không?

+ Vì sao cán bộ phải đóng vai một ông già nùng?

 

doc 33 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: 40; 41
BÀI: Người liên lạc nhỏ. 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện kể về anh Kim Đồng, một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp
- Cả 2 nhóm HS trả lời câu hỏi 1; 2; 3; 4
 2. Kĩ năng:
	- Đọc đúng các từ: Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời nhân vật.
- Kể được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. 
 3. Thái độ:
	 - Giáo dục HS có tấm lòng dũng cảm
	 - GDLSĐP: Giới thiệu Phùng Ngọc Liêm ( 1955 - 1968).
	Phùng Ngọc Liêm SN:1955 tại ấp Mỹ Phú Thành, xã Mỹ Huế huyện Phước Long, Tỉnh Bạc Liêu. Anh tham gia cách mạng hy sinh năm 1968.
	 - GDQPAN: Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong kaháng chiến bảo vệ tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 - Giáo viên: Tranh SGK.
	 - Học sinh: Vở, SGK.	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
35’
35’
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc lại bài Của tùng
- GV nhận xét
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài 
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài Người liên lạc nhỏ
- GV ghi tựa bài .
Hoạt động 1: Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu bài văn.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- GV yêu cầu HS nói những điều các em biết về anh Kim Đồng.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
c. GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS giải thích từ mới: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.
d.GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
đ. Thi đọc giửa các nhóm.
e. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
 Tiết 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Cả hai nhóm HS trả lời câu hỏi 1; 2; 3; 4
Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
Câu 2: Anh có thích nhiệm vụ đó không?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai một ông già nùng?
Câu 3: Cách đi đường của hai bác cháu ntn?
Câu 4: Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi gặp địch?
- GV chốt lại: Sự nhanh trí thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên để cho hai bác cháu đi qua.
- Kim Đồng dũng cảm vì còn rất nhỏ đã là một chiến sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm những công việc quan trọng nguy hiểm, khi gặp địch vẫn bình tĩnh tìm cách đối phó, bảo vệ cán bộ. 
- Em có nhận xét gì về anh Kim Đồng?
- GDQPAN: 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm đoạn 4.	
- Tổ chức HS thi đọc
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Hoạt động 4: Kể chuyện.
- GV cho HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài học em thấy kim đồng là người như thế nào? 
- GDLSĐP:Giới thiệu Phùng Ngọc Liêm 
( 1955 - 1968)
- Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
- Nhận xét bài học.
2 HS đọc
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- HS quan sát tranh
- HS lắng nghe.
- HS nêu
- HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu .
4 HS đọc
- HS giải thích từ
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS thi đọc giửa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Bảo vệ các bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới
- Vì vùng này là vùng người Nùng ở. 
- Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương.
- Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước 1 quãng, ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường.
- HS phát biểu suy nghĩ của mình.
- HS nêu
- 2 HS đọc
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 4.
3 HS thi kể chuyện trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
- Kim Đồng là một liên lạc nhất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạngï.
........
Môn: Toán
Tiết: 66
Bài: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
	 - Biết so sánh khối lượng, vận dụng được vào giải toán.
	 - Biết cân bằng cân đồng hồ.
 	 - Cả 2 nhóm HS thực hiện bài tập 1; 2; 3; 4
 2. Kĩ năng:
	 - So sánh số đo khối lượng, vận dụng được vào giải toán. 
	 - Sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
 3. Thái độ:
	Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 - Giáo viên: Tranh SGK.
	 - Học sinh: Vở, SGK.	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
30’
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện phép tính 
 - GV nhận xét
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài
Luyện tập.
- GV ghi tựa bài
Hoạt động 1: Hướng dẩn HS làm bài tập.
 - Cả 2 nhóm HS thực hiện bài tập 1; 2; 3; 4
- GV hướng dẫn HS thực hiện
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV theo dõi giúp đở HS
- Gọi HS thực hiện
Bài 1. SGK trang 67
Bài 2. SGK trang 67
Bài 3. SGK trang 67
Bài 4. SGK trang 67
- Tổ chức dưới dạng trò chơi
- Cho HS thực hành thi đua cân các đồ vật.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu kết quả một số đồ vật cân được ở bài tập 4
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.
- Nhận xét tiết học.
1 HS thực hiện
163g + 28g = 191g
42g – 25g = 17g
100g + 45kg – 26kg = 29kg
Luyện tập.
- HS nhắc lại.
Bài 1.
>
<
=
?
	 744g > 474 g
 400 g + 8g < 480g
 1kg > 900g + 5g
 305g < 350g
 450g < 500g - 40g
 760g + 240g = 1kg
Bài 2.
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là:
 130 x 4 = 520 ( g )
Cả kẹo và bánh cân nặng là:
 520 + 175 = 695 ( g )
 Đáp số: 695 gam
Bài 3.
Bài giải
1kg = 1000g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
1000 – 400 = 600 (gam)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (gam)
Đáp số: 200gam.
Bài 4.
- HS thi đua cân các đồ vật.
.....
CHÀO CỜ
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT)
Tiết: 27
BÀI: Người liên lạc nhỏ.
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
	 - Hiểu được nội dung bài chính tả.
 - Cả 2 nhóm HS thực hiện bài tập BT2, (BT3 câu a)
 2. Kĩ năng:
	 - Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
	 - Điền đúng các từ có vần dễ lẫn ay/ây; l/n.
 3. Thái độ:
	Giáo dục HS có ý thức rèn viết đúng chính tả. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 - Giáo viên: Bảng phụ.
	 - Học sinh: Vở, SGK.	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
35’
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS lên bảng viết các từ: Vàm Cỏ Đông, tha thiết
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài 
Người liên lạc nhỏ.
- GV ghi tựa bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc toàn bài viết chính tả.
- Gọi HS đọc
- GV hướng dẫn H tìm hiểu nội dung bài
 + Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết hoa ?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó đựơc viết thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
- GV thu bài, chấm bài.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẩn HS làm bài tập.
- Cả 2 nhóm HS thực hiện bài tập BT2, (BT3 câu a)
- GV hướng dẫn HS thực hiện
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV theo dõi giúp đở HS
- Gọi HS nêu
Bài tập 2. SGK trang 114
Bài tập (3). a). SGK trang 115
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS viết lại từ Hà Quảng
- Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
- Nhận xét tiết học.
1 HS viết bảng lớp, còn lại viết bảng con
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
2 HS đọc
- Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, tên dân tộc: Nùng; tên huyện: Hà Quảng.
- Câu: Nào, Bác cháu ta lên đường! Là lời của ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS viết bảng con từ: Kim Đồng, lững thững
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
Bài tập 2 
 Lời giải
- Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, đòn bẫy.
Bài tập 3
 Lời giải
Câu a) Trưa nay - nằm - nấu cơm – nát - mọi lần.
- HS viết bảng con
........
 MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 14
BÀI: Quan tâm giúp đở hàng xóm láng giềng ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- HS hiểu: Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Cả 2 nhóm HS thực hiện bài tập 1; 2; 3
 2. Kĩ năng:
- Nêu được sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Kể được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đở hàng xóm láng giềng phù hợp với bản thân.
 3. Thái độ:
- Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày.
- GDKNS:
- KN lắng nghe ý kiến của hàng xóm láng giềng, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm láng giềng.
- KN đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đở hàng xóm trong những việc vừa sức. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 - Giáo viên: Tranh SGK.
	 - Học sinh: Vở, SGK.	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
30’
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS nêu những việc làm đã tham gia bảo vệ trường lớp
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài 
Quan tâm giúp đở hàng xóm láng giềng.
- GV ghi tựa bài 
Các hoạt động: 
- Cả 2 nhóm HS thực hiện bài tập 1; 2; 3
Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thuỷ của em. 
- GV kể chuyện có sử dụng tranh minh hoạ.
- GV gắn sẵn câu hỏi lên bảng.
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào ?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ ? 
+ Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà ?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thuỷ ?
+ Em biết điều gì qua câu chuyện trên ?
+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ?
Kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn, rất cần sự cảm thông, giúp đỡ những người xung quanh. Không những người lớn mà trẻ em cũng cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng việc làm vừa sức mình.
- Rút ra bài học - HS đọc
Hoạt động 2: Đặt tên tranh
- GV gắn tranh 1 đến tranh 4 lên bảng.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Yêu các nhóm quan sát tranh tìm hiểu nội dung tranh và đặt tên từng tranh.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
Kết luận: Các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâ ...  đọc lại
 GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung
+ Bài chính tả có mấy câu thơ?
+ Đây là thơ gì?
+ Cách trình bày các câu thơ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
- Yêu cầu HS viết bảng con
- GV đọc cho viết bài vào vở.
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- GV yêu cầu HS gấp SGK và viết bài.
- GV đọc từng câu, cụm từ.
- Yêu cầu HS soát lỗi 
- GV chấm chữa bài.
- GV nhận xét bài viết của Hs.
Hoạt động 2: Hướng dẩn HS làm bài tập.
- Cả 2 nhóm HS thực hiện bài tập BT2, BT3 (a)
- GV hướng dẫn HS thực hiện
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Gọi HS nêu
Bài tập 2. SGK trang 119
Bài tập (3) a) SGK trang 120
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS viết lại từ: rừng phách
- Những Hs viết chưa đạt viết lại bài.
- Chuẩn bị bài sau:Hũ bạc của người cha.
- Nhận xét tiết học.
1 HS viết bảng lớp, còn lại viết bảng con
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi
2 HS đọc
- Một Hs đọc lại.
- Có 5 câu – 10 dòng thơ..
- Thơ 6 – 8 còn gọi là thơ lục bát..
- Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô.
- Các chữ đầu dòng, danh từ riêng Việt Bắc.
- HS viết ra nháp.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
Bài tập 2:
Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt.
Lá trầu – đàn trâu.
Sáu điểm – quả sấu. 
Bài tập (3).
a. Tay làm hàm nhai, tay quay miệng trễ.
 Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
- HS viết bảng con
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
MÔN: THỦ CÔNG
Tiết: 14
BÀI: Cắt dán chữ H, U ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 	 - HS kẻ cắt dán chữ H, U.
 - Cả 2 nhóm thực hiện cắt, dán chữ H, U
 2. Kĩ năng:
 - Kẻ, cắt chữ H, U đúng độ cao, độ rộng con chữ.
 - Dán chữ H, U thẳng, đúng khoảng cách con chữ.
 3. Thái độ:
HS thích cắt, dán chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 - Giáo viên: Tranh SGK.
	 - Học sinh: Vở, SGK.	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
20’
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS chuẩn bị các đồ dùng học tập
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài 
Hôm nay các em học bài: Cắt dán chữ H, U
- GV ghi tựa bài.
b.Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Thực hành.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các bước kẻ, cắt dán chữ H, U.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U theo tranh quy trình.
- GV tổ chức cho học sinh thực hành.
- Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
- GV tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá, bình chọn tổ ( nhóm) thực hành đúng, nhanh, đẹp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các bước cắt dán chữ H,U
- Chuẩn bị bài: Cắt dán chữ V
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện
- HS nhắc lại
- HS nêu các bước:
 Bước 1: kẻ chữ H, U.
 Bước 2: cắt chữ H, U.
 Bước 3: dán chữ H, U.
- HS quan sát tranh quy trình.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Mỗi học sinh sẽ trưng bày sản phẩm của tổ mình vào 1 tờ giấy lớn có trang trí.
- Nhóm nào xong trước lên dán trên bảng lớp.
2 đến 3 HS nhắc lại
........
MÔN: TOÁN
Tiết: 70
BÀI: Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
	 - Biết cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia), giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
	 - Cả 2 nhóm HS thực hiện bài tập 1; 2; 3; 4
 2. Kĩ năng:
	 - Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
	- Giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
 3. Thái độ:
	 Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 - Giáo viên: Tranh SGK.
	 - Học sinh: Vở, SGK.	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
35’
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập
- GV nhận xét
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài 
Chia số có 2 chử số cho số có 1 chữ số.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 78 : 4.
- GV viết lên bảng: 78 : 4 = ?
- Yêu cầu HS đặt theo cột dọc.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- GV hướng dẫn cho HS tính từ bước.
- GV hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ đâu?
- GV hướng dẫn thực hiện phép chia.
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
Hoạt động 2: Hướng dẩn HS làm bài tập.
- Cả 2 nhóm HS thực hiện bài tập 1; 2; 3; 4
- GV hướng dẫn HS thực hiện
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Gọi HS thực hiện
Bài 1. Tính: SGK trang 71
Bài 2. SGK trang 71
Bài 3. SGK trang 71
Bài 4. SGK trang 71
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại BT1
- Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
- Nhận xét tiết học
2 HS thực hiện
Tính.
 84 3 96 6 
 6 28 6 66 
 24 36 
 24 36 
 0 0 
- HS nhắc lại
78 4 7 chia 4 được 1; viết 1.
4 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 
38 4 bằng 3.
36 Hạ 8 được 38; 38 chia 
 2 4 được 9; viết 9; 9 nhân 
 4 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2.
 Vậy 78 : 4 = 19 ( dư 2 )
- HS trả lời từ trái sang phải.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện lại phép chia trên.
Bài 1. Tính:
a) 77 2 87 3 86 6 99 4
 6 38 6 29 6 14 8 24
 17 27 26 19
 16 27 24 16
 1 0 2 3 
b) 69 3 85 2 97 7 78 6
 6 23 8 42 7 13 6 13
 09 05 27 18 
 9 4 21 18
 0 1 6	0
Bài 2.
Bài giải
Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 ( dư 1 )
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần có thêm 1 bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 ( cái bàn )
 Đáp số: 17 cái bàn.
Bài 3.
Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông.
Bài 4.
- Lấy 8 hình tam giác rồi xếp thành hình vuông:
2 đến 3 HS nêu 
........
SINH HOẠT TẬP THỂ
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ bảy ngày 12 tháng 12 năm 2020
MÔN: THỂ DỤC
Tiết: 28
BÀI: Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung
 I. MỤC TIÊU:
 - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và yêu cầu thực hiện các động tác tương đối chính xác.
	- Chơi trò chơi Đua ngựa. Yêu cầu biết cách chơi, tham gia chơi tương đối chủ động.
- Cả 2 nhóm HS thực hiện Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung
- HS yêu thích tập thể dục.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	- Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ sẵn vạch cho trò chơi " Đua ngựa "
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
30’
5’
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
- Chơi trò chơi " Kéo cưa lừa xẻ
- Ôn bài TD phát triển chung
2. Phần cơ bản
- Chia lớp làm 3 đối tượng để tập.
- GV hô nhịp liên tục, mỗi động tác 4 x 8 nhịp
- GV đến từng tổ sửa sai động tác cho HS
- Biểu diễn thi đua bài thể dục phát triển chung
- Tuỳ theo thực tiễn khả năng thực hiện động tác của HS GV có thể đảo thứ tự động tác của HS để các em tự tập
- Chơi trò chơi " Đua ngựa "
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
- Nhận xét tiết học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
- HS chơi trò chơi, kết hợp đọc các vần điệu
- HS tập liên hoàn 8 động tác
- HS chia tổ tập luyện theo khu vực
- Mỗi tổ cử 4, 5 em lên biểu diễn bài thể dục phát triển chung
- Khởi động kĩ lại các khớp cổ chân, đầu gối. Cho HS tập lại cách cầm ngựa, cách phi ngựa, cách quay vòng
- Các tổ, đội thi đua với nhau
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
........
MÔN: Tự nhiên - Xã hội
Tiết: 28
BÀI: Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, y tế của tỉnh (thành phố).
- Cả 2 nhóm HS thực hiện hoạt động 1.
 2. Kĩ năng:
- Biết kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, y tế của tỉnh em đang sinh sống.
 3. Thái dộ:
- Có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
GDKNS:
- KN: Tìm kiếm và sử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin nơi mình đang sống 
- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin.
LSĐP: Bánh tầm ngang dừa:
- Bánh tằm là món ăn truyền thống ở ngang dừa .Món ăn này thể hiện sự giao thoa về văn hóa ẩn thực của ba dân tộc vốn gắn bó keo sơn ở miền đất phương Nam này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 - Giáo viên: Tranh SGK.
	 - Học sinh: Vở, SGK.	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
25’
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS nêu các trò chơi nguy hiểm và trò chơi không nguy hiểm
GV nhận xét .
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài 
Tỉnh( thành phố) nơi bạn đang sống
- GV ghi tựa bài
b. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Vẽ tranh
Bước 1:
- GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá khuyến khích trí tưởng tượng của HS.
Bước 2:
- Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi một số HS mô tả tranh vẽ (hoặc bình luận tranh vẽ). Nếu có điều kiện thì khuyến khích các em bằng những phần thưởng.
GDKNS:
- KN: Tìm kiếm và sử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin nơi mình đang sống 
- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin.
LSĐP: Bánh tầm ngang dừa:
- Bánh tằm là món ăn truyền thống ở ngang dừa .Món ăn này thể hiện sự giao thoa về văn hóa ẩn thực của ba dân tộc vốn gắn bó keo sơn ở miền đất phương Nam này.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS kể tên một số tỉnh thành mà em biết
- Chuẫn bị bài sau: Các hoạt động thông tin liên lạc.
Nhận xét tiết học.
2 HS nêu
- Trò chơi nguy hiểm như: leo trèo, đánh nhau ,đuổi bắt nhau...
- Trò chơi không nguy hiểm: Đọc truyện ,bắn bi, nhảy dây,...
- HS nhắc lại
- HS tiến hành vẽ.
- HS trình bày trước lớp.
2 đến 3 HS nêu
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
 HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG NGƯỜI SOẠN
 CHÂU HỒNG NHƯ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.doc