Sinh hoạt đầu tuần
Người mẹ
Người mẹ
Luyện tập chung
Giữ lời hứa ( T2)
Người mẹ
Ôn tập
( Nghe viết ) Người mẹ
Kiểm tra
Hoạt động tuần hoàn
Ôn tập
Ôn tập
Ông ngoại
Bảng nhân 6
TN về gia đình, ôn câu Ai là gì?
TN về gia đình, ôn câu Ai là gì?
Ôn tập
( Nghe viết ) Ông ngoại.
Luyện tập
Ôn chữ hoa C
Vệ sinh cơ quan tuàn hoàn
Ôn tập
Nghe kể: Dại gì mà đổi. Điền vào mẫu in sẵn
Ôn tập
Nhân số có 2 chữ số với số có 1
Sinh hoạt cuối tuần
BÁO GIẢNG TUẦN 4 Từ : 28/9/2020 đến 2/10/2020 Thứ Ngày Buổi Tiết Môn TCT Tên bài dạy Điều chỉnh Đồ dùng LG GD Hai 28/9 Sáng 1 SHĐT 4 Sinh hoạt đầu tuần 2 TĐ 10 Người mẹ Tranh SGK KNS 3 TĐ-KC 11 Người mẹ Tranh SGK 4 Toán 16 Luyện tập chung b5 Bảng con Chiều 1 ĐĐ 4 Giữ lời hứa ( T2) VBT KNS 2 Ôn .TĐ Người mẹ VBT 3 Ôn. T Ôn tập VBT Ba 29/9 Sáng 1 CT 7 ( Nghe viết ) Người mẹ VBT 2 Toán 17 Kiểm tra Giấy KT 3 MT 4 TD Chiều 1 TNXH 7 Hoạt động tuần hoàn 2 Ôn. T Ôn tập VBT 3 Ôn CT Ôn tập VBT Tư 30/9 Sáng 1 T. anh 2 TĐ 12 Ông ngoại Tranh SGK KNS 3 Toán 18 Bảng nhân 6 Bảng con 4 TC Chiều 1 LTVC 4 TN về gia đình, ôn câu Ai là gì? 3d VBT 2 Ôn LTVC TN về gia đình, ôn câu Ai là gì? VBT 3 Ôn. T Ôn tập VBT Năm 1/10 Sáng 1 T.anh 2 CT 8 ( Nghe viết ) Ông ngoại. VBT 3 Toán 19 Luyện tập b5 Bảng con 4 TD Chiều 1 TV 4 Ôn chữ hoa C Mẫu chữ 2 TNXH 8 Vệ sinh cơ quan tuàn hoàn KNS MT 3 Ôn . T Ôn tập VBT Sáu 2/10 Sáng 1 TLV 4 Nghe kể: Dại gì mà đổi. Điền vào mẫu in sẵn Bỏ bài 2 VBT KNS 2 Ôn TLV Ôn tập VBT 3 Toán 20 Nhân số có 2 chữ số với số có 1 Bỏ câu b bài 2 Bảng con 4 AN 5 SHTT 4 Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020 BUỔI SÁNG: Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ - CHÀO CỜ Tiết 2+3: Tập đọc – kể chuyện NGƯỜI MẸ (TCT:10-11) I. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(TLđược các câu hỏi SGK) - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. - GD cho HS biết sống hiếu thảo, thương yêu, chăm sóc ông bà cha mẹ khi ốm đau. * HS KHÁ đọc đúng từng đoạn và kể được một đoạn câu chuyện trả lời được 1 câu hỏi, HS giỏi trả lời được các câu hỏi và kể được toàn bộ câu chuyên . * Giáo dục KNS : Ra quyết định, giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. PP/KT: Trình bày ý kiến cá nhân. Đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: - 3 HS đọc lại bài: Quạt cho bà ngủ - Trả lời câu hỏi về ND truyện. - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: - Gv đọc toàn bài - Gv hướng dẫn cách đọc. * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Yêu cầu HS luyện đọc từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Các nhóm thi đọc - GV nhận xét chung 3. Tìm hiểu bài KNS : Ra quyết định,giải quyết vấn đề. GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Em hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường ch bà ? + Thái độ của thần chết NTN khi thấy người mẹ ? + Người mẹ trả lời NTN ? + Chọn ý đúng nhất để nói lên câu chuyện: (HS thảo luận nhóm đôi và trình bày ý kiến cá nhân) GV trao đổi thêm với HS : Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ là người rất dũng cảm , rất yêu con . Song ý đúng nhất là ý 3 : Người me có thể làm tất cả vì con * Nêu nội dung của câu chuyện * Luyện đọc lại - GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4 - GV nhận xét, đáng giá. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ. - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: KNS :Tự nhận thức, xác định giá trị. - Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà : chuẩn bị bài sau - HS đọc - HS chú ý nghe - HS lắng nghe. - Lớp theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn - HS nêu chú giải - HS đọc đoạn trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Lớp nhận xét bình chọn. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm . Mết quá bà thiếp đi . Tỉnh dậy , thấy mất con , bà hớt hải gọi tìm . Thần đêm Tối nói cho bà biết : con bà đã bị thần chết bắt . Bà cầu xin Thần đêm Tối chỉ đường cho bà đuổi theo thần chết . Thần đêm Tối chỉ đường cho bà . 1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm . bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm gì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó , làm nó đâm chồi , nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá . Cả lớp đọc thầm đoạn 3 Mà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước : khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ , hoá thành 2 viên ngọc . 1 HS đọc đoạn 4 , cả lớp đọc thầm theo , trả lời câu hỏi : Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở . + vì bà là mẹ – người mẹ có thể làm tất cả vì con , và bà đòi Thần Chết trả con cho mình . + Cả lớp đọc thầm toàn bài , suy nghĩ , tìm một ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện + HS tự suy nghĩ phát biểu suy nghĩ của mình VD như : Người mẹ là người rất dũng cảm . Người mẹ không sợ Tần Chết . Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con . - Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. - HS chú ý nghe - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật. - 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. - HS chú ý nghe. + HS tự lập nhóm và phân vai. + HS thi dựng lại câu chuyện theo vai + Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. - HS nêu Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TCT:16) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết làm tính cộng, trừ số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị). 2. Thái độ : HS yêu thích môn học. - BT cần làm: bài 1, 2, 3, 4. * HS khá biết làm tính cộng , trừ các số có 3 chữ số. Bài 4 (Ghi được phép tính đúng không cần lời giải ). HS GIỎI trình bày đầy đủ nội dung theo yêu cầu. II/ Chuẩn bị: Bảng nhóm. Bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước GV nhận xét. 3/ Bài mới: -GKHÁ: Luyện tập chung. Bài 1: HS khá làm + 3HS lên bảng làm bài 1a. dãy 1 làm bài 1b; Dãy 2 làm bài 1c. Bài 2: HS khá làm + HS nêu YC bài và nêu cách tính.( tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết) Bài 3: HS khá-giỏi làm -Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào? Bài 4: HS khá-giỏi làm -HS đọc YC bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? Gọi HS lên giải. Giáo viên nhận xét- sửa sai. 4/ Củng cố: Trò chơi “ tính nhanh” 4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4 5/ Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng giải bài 2 (SGK) trang 17. 1HS thực hiện phép tính: 4 x 5 và 20 : 5 - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. + HS đặt phép tính đúng theo các cột nêu cách tình và tính kết quả. a) 415 356 b) 234 652 + + + + 415 156 432 126 830 200 666 526 c) 162 728 + + 370 245 532 483 -HS lần lượt nêu cách tính . -HS đổi vở kiểm tra kết quả . - HS làm bài x x 4 = 32 x : 8 = 4 x = 32 : 4 x = 4 x 8 x = 8 x = 32 - 2HS lên bảng- lớp thực hiện bảng con. 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 80 : 2 – 13 = 40 – 13 = 27. -2 HS đọc - Thùng một : 125 lít dầu. - Thùng hai : 160 lít dầu. - Thùng hai nhiều hơn thùng một: lít dầu? Giải: Số L thùng thứ 2 nhiều hơn thùng thứ nhất : 160 – 125 = 35(lít) Đáp số :35 lít -Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi đua nhau làm. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Đạo đức GIỮ LỜI HỨA (T2) (TCT: 4) I/ Mục tiêu : Kiến thức và kĩ năng : - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa . - Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người . - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. 2. Thái độ : HS có ý thức giữ lời hứa của bản thân, áp dụng vào cuộc sống. KNS: - Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. - Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình. * HS giỏi nêu được thế nào là giữ lời hứa. Và hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa. II/ Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc. - VBT - PP/KT: + Nói tự nhủ. + Trình bày 1 phút. III/ Hoạt động dạy học: Họat động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài tiết 1: - Gv nhận xét đánh giá. 3/ Bài mơi: GT bài – ghi tựa. Họat động 1: Thảo luận theo nhóm đôi. - Bài tập 2.Viết đúng sai vào ô trống. GVKL: Ý a, d là giữ lời hứa- Ý b, c là không giữ lời hứa. Hoạt động 2 : đóng vai: - GV chia lớp theo nhóm và thảo luận theo nhóm và chuẩn bị đóng vai theo YC của bài. GV KL: Em phải cần xin lỗi và giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. Hoạt động 3: Bài tập 5: - GV chia lớp theo nhóm và thảo luận theo nhóm GV nhận xét: Đồng tình với ý: b; d ; đ- không đồng tình với ýa; c ; e. - GV KL chung : Giữ lời hứa là thực hiện với điêù mình đã nói, đã hứa. Người biết giữ lờihứa sẽ được người khác tin cậy và tôn trọng. 4 Củng cố- dặn dò: - 2 HS đọc lại câu ghi nhớ VBT - Giáo viên nhận xét chung tiết học. - Dặn học sinh phải biết giữ lơi hứa. - HS nêu lại bài tập 1; 2. - HS nhắc lại - HS thảo luận theo nhóm 2 người. Sau đó làm vào VBT. - 1 số HS báo cáo bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung. - HS thảo luận cử người đóng vai theo nhóm với YC của bài. - Các nhóm lên đóng vai – lớp theo dõi nhận xét đánh giá xem có đồng ý với cách đóng vai của bạn không? Vì sao? - Em nào có ý kiến hay nói cho cả lớp nghe. - Thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm thảo luận rồi báo kết quả của nhóm mình. Nhóm bạn nhận xét bổ sung ý kiến. -5-6 HS nhắc lại. Tiết 2 Ôn Tập đọc ÔN BÀI: NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu: - Chú ý các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo... - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài. - GV tóm tắt nội dung bài - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Cho HS đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện - HS giải ... + Ăn cỏ : chụm cái ngón tay phải lại, để vào lòng bàn tay trái. + Uống nước : Các ngón tay phải chụm lại đưa lên gần miệng. + Vào hang : Đưa các ngón tay phải chụm lại vài tai. - GV làm mẫu. - Sau vài lần GV hô + Các em cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không? Bước 2: -Giáo viên cho HS chơi trò chơi một trò chơi đòi hỏi vận động nhiều như yêu cầu HS làm vài động tác thể dục có động tác nhảy - Sau khi vận động mạnh, GV đặt ra các câu hỏi : + So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ? Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn. Vì vậy lao động vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Nếu lao động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu : - Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức. * Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm. - Chia HS quan sát hình ở trang 19 SGK. - GV gắn nội dung và câu hỏi lên bảng. - Giao câu hỏi cho nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 2: Làm việc cả lớp. + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? + Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? + Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn? + Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật? + Kể tên một số thức ăn, đồ uống giúp bảo vệ tim mạch? Như những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết áp, gây xỏ vữa động mạch. Kết luận : Tập thể dục thể thao có lợi cho tim mạch. Không lao động, hoặc vận động quá sức. Cuộc sống vui vẻ, tránh xúc động mạnh, hay tức giận Nên ăn các loại rau, quả, thịt, cá lạc, vừng IV Hoạt động kết thúc + Kể tên một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. + Kể một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. - Xem lại bài. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - Cả lớp làm theo. - HS thực hiện. - Nhanh hơn một chút - Gọi HS đọc câu hỏi - Các nhóm thảo luận. - Tập thể dục, thể thao - Sẽ không có lợi cho tim mạch. - Lúc tức giận, lúc hồi hộp, xúc động mạnh - HS trả lời: - Các loại rau, quả, thịt, cá lạc, vừng - Thức ăn chứa nhiều chất béo, kích thích như rượu, thuốc lá - Nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ trả lời Tiết 1 Môn: Ôn toán Bài: Ôn tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Làm đươc tất cả các bài tập. - Giáo dục: tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy- học: Vở bài tập, vở ôn luyện III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài ôn luyện: a/ Giới thiệu bài và ghi tựa bài. b/ Yêu cầu HS mở vở bài tập ra làm bài. Theo dõi và hỗ trợ. - Giáo viên thu bài, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 3 HS thi đọc bảng nhân 6. - Nhận xét tiết học, dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Cả lớp lắng nghe. - HS mở vở bài tập ra làm bài. 1. Tính: a. 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 1 = 6 6 x 4 = 20 6 x 5 = 30 1 x 6 = 6 6 x 6 = 36 6 x 7 = 42 0 x 6 = 0 b. 6 x 5 = 30 6 x 4 = 24 3 x 6 = 18 5 x 6 =30 4 x 6 =24 6 x 3 = 18 2 . Tính: 6 x 4+30 = 24 + 30 6 x 8 - 18 = 48 - 18 = 54 = 30 6 x 7 + 22 = 42 + 22 = 66 3. 5 nhóm có số học sinh là: 6 x 5 = 30 (học sinh) Đáp số: 24 học sinh 4. a. 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60. b. 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50. - 3 HS thi đọc bảng nhân 6. - Cả lớp lắng nghe. Thứ sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2020 BUỔI SÁNG: Tiết 1: Tập làm văn KỂ LẠI CÂU CHUYỆN : “DẠI GÌ MÀ ĐỔI”. ĐIỀN THÊM NỘI DUNG VÀO MẪU ĐƠN (TCT: 4) I/Mục tiêu: 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nghe kể lại được câu chuyện “Dại gì mà đổi” (BT1). 2. Thái độ : HS biết tôn trọng thư từ, điện báo của bản thân cũng như của người khác. *HS khá kể dược ý chính của câu chuyện. Điền đúng nội dung vào mẫu đơn. GIỎI Hoàn thành đầy đủ nội dung theo yêu cầu, trình bày sạch sẽ. *Giáo dục KNS : Giao tiếp, tìm kiếm và xử li thông tin. II/Chuẩ bị: Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi” PP/KT: Thảo luận – Chia sẻ. Hoàn tất một nhiệm vụ: Thực hành viết điện báo theo tình huống cụ thể. III/ Tiến trình bài học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên nhận xét. 3/. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài : Ghi tựa -HS đọc YC bài 1 -GV cho hs QS tranh minh hoạ 3.2. Kể chuyện: “Dại gì mà đổi” KNS : Giao tiếp. - Giáo viên kể chuyện lần 1: + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? + Cậu bé trả lời mẹ thế nào? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - GV kể chuyện lần 2. - YCHS dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện. - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào? Bài tập 2: Điền nội dung mẫu đơn xin nghỉ phép KNS : Tìm kiếm và xử li thông tin. + Giáo viên treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn. -YC HS làm miệng và viết GV nhận xét -YC HS viết vào vở + Giáo viên chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những học sinh yếu. 4/ Củng cố – Dặn dò : - Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. Ghi nhớ nội dung điện báo khi cần thực hiện. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 trong SGK. - HS nhắc lại. - Học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. - HS quan sát tranh - Học sinh chú ý nghe kể - HS thảo luận nhóm. - Đại diện HS trả lời - HS nghe kể. - 1HS khá kể -5-6 HS thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay. - HS trả lời - HS đọc YC bài tập - HS trả lời - 3-4 HS nhìn mẫu và làm miệng. - HS làm bài : Học sinh điền nội dung vào mẫu đơn ở bài tập 2/ VBT. Sau đó 1 số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. - Lớp nhận xét bổ sung. Tiết 2 Ôn Tập làm văn BÀI: ÔN TẬP NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI I.- Mục đích –yêu cầu: - Nghe –kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. II.- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi - Vở bài tập. III.- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài mới a. GKHÁ : GV nêu MĐ , YC của bài GV ghi tựa * Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 : GV : kể chuyện ( giọng vui , chậm rãi ) . Hỏi + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? GV kể lần 2 GV nhận xét 4 . Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học Yêâu cầu HS nhớ mẫu đơn 3 HS nhắc lại Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý .Cả lớp đọc thầm theo Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK đọc thầm các gợi ý vì cậu rất nghịch mẹ chẳng đổi được đâu cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm . HS chú ý nghe . Sau đó nhìn câu hỏi gợi ý trên bảng tự kể lại chuyện 2 HS giỏi kể 4 – 5HS thi kể Tiết 3: Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) (TCT:20) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. 2. Thái độ : HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị : SGK, VBT. * HS khá làm được phép tính có 2 phép tính của bài 1,2, 3 ( chỉ cần ghi phép tính và đáp số).GIỎI trình bày hoàn chỉnh theo yêu cầu. III/ Các bước lên lớp : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên nhận xét. 3/. Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân. -GV viết phép tính lên bảng . 12 x 3 = ? -Yêu cầu HS đọc . -HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên. -Yêu cầu 1HS lên bảng làm –Cả lớp làm nháp . -Nêu cách thực hiện phép nhân. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. Bài 1: HS khá làm -Gọi HS nêu yêu cầu đề. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Yêu HS đổi vở sữa bài . -GV nhận xét, sửa bài. Bài 2: HS khá làm -Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu HS làm bài. -Cho HS nêu lại cách thực hiện phép tính. -GV yêu cầu HS đổi chéo vở Thu vở bài cho bạn. -GV nhận xét, sửa bài. Bài 3: HS khá-giỏi làm -Gọi HS đọc đề toán. -Yêu cầu HS tìm hiểu đề. -Yêu cầu HS tóm tắt vào vở . -Yêu cầu HS lên bảng giải . -GV thu vở , nhận xét , sửa bài. 4/ Củng cố : Điền số: 12 2... 3... ...3 x x x x 3 4 2 3 3... ...0 ...8 99 5/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Giáo viên nhận xét tiết học. -2 học sinh đọc lại bảng nhân 6. -2 học sinh lên bảng: 6 x 2 = 6 +....; 6 x 6 = 6 x 5 + ... - HS nhắc lại tựa bài. -HS theo dõi . -1 HS đọc phép nhân. -HS nêu cách tính: chuyển phép nhân thành tổng các phép cộng. 12 + 12 + 12 = 36. Vậy 12 x 3 = 36. -Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp. 12 x 3 36 -Ta phải đặt tính. -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục. * 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6. * 3 nhân 1 bằng 3 , viết 3. Vậy 12 nhân 3 bằng 36. - 1 HS nêu yêu cầu. -5 em lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vơ ûnháp . 24 22 33 20 x x x x 2 4 3 4 48 88 99 80 -Học sinh thực hiện. -Một em nêu yêu cầu. -HS làm vào vở, 4 em lên bảng làm. 32 42 13 11 x x x x 3 2 3 6 96 84 39 66 -2 em đọc đề. -2 cặp HS tìm hiểu đề. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Một HS lên bảng tóm tắt . Tóm tắt. 1 hộp : 12 bút. 4 hộp : ? bút. Bài giải: Số bút chì màu của 4 hộp là : 12 x 4 = 48 ( bút ) Đáp số: 48 bút màu. -HS tự sửa bài vào vở. - Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào nhanh và chính xác là nhóm đó thắng - Lớp nhận xét, tuyên dương Tiết 4 Âm nhạc Tiết 5 Sinh hoạt cuối tuần 1) GVCN đánh giá về: - Học tập, chuyên cần, đồ dùng học tập, vệ sinh cá nhân, đạo đức 2) GVCN triển khai những công việc thực hiện cho tuần tới . * Về học tập: - Học tập thật nghiêm túc. Thực hiện tốt các yêu cầu mà giáo viên đặt ra. Đến lớp đúng giờ. Nghỉ học có xin phép. Giữ gìn cẩn thận sách vở và đồ dùng học tập. * Về vệ sinh: - Giữ gìn vệ sinh cá nhân. Trực nhật làm sạch lớp học. Bảo vệ tài sản chung của lớp. * Về đạo đức: -Vâng lời thầy cô giáo, cha mẹ. Hòa nhã cùng bạn bè. Bảo vệ cây xanh. 3) Báo cáo của ban cán sự lớp 4) Thảo luận 5) GVCN tổng hợp các ý kiến 6) Bình chọn gương tiêu biểu trong tuần 7) Văn nghệ lớp học HẾT TUẦN 4 BGH GVCN Phạm Văn Đức
Tài liệu đính kèm: