Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố nhận biết và sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ (thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế).
3. Thái độ: Các em chú ý nghe giảng bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ giấy bạc các loại.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 26 (Từ ngày 04/03/2019 đến ngày 08/03/2019) Ngày dạy: Sáng, thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ----------------------------------------- Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố nhận biết và sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ (thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế). 3. Thái độ: Các em chú ý nghe giảng bài. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy bạc các loại. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: a. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. b. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - GV nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Hát. - 1 em nêu yêu cầu bài (Chiếc ví nào nhiều tiền nhất). - Cả lớp tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: - Chiếc ví (c) có nhiều tiền nhất. - 1 em nêu yêu cầu bài (Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải?) - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: 3000 + 500 + 100 = 3600 (đồng) hoặc 2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600 (đồng). - 1 em nêu yêu cầu bài (Xem tranh rồi TLCH ...) - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ để mua 1 cái kéo. b) Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 cái kéo và 1 cây bút. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải: Số tiền Mẹ mua hết tất cả là : 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là : 10000 – 9000 = 1000 ( đồng ) Đ/S : 1000 đồng. - HS nhận xét. --------------------------------------- Tiết 3 + 4: Tập đọc - kể chuyện: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Luyện đọc đúng các từ du ngoạn, hoảng hốt, ẩn trốn, quấn khố,... Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu ND ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử... 2. Kĩ năng: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng bài và đọc bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét TD. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Luyện đọc. * GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ mà các em đọc sai.. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? + Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? - Yêu cầu HS đọc thầm 3. + Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ. - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. - Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Hát. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử quấn khổ chôn cha còn mình thì ở không. - Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện. + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm ngay chỗ đó. Nước làm trôi cát lộ ra Chữ Đồng Tử công chúa bàng hoàng. + Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. - Đọc thầm đoạn 3. + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi. + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, tưởng nhớ công lao của ông. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học - Đọc yêu cầu bài (dựa vào 4 bức tranh minh họa đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên. - Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung: + Tranh 1: Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con. + Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kì lạ . + Tranh 3: Truyền nghề cho dân + Tranh 4: Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn - 4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nêu lại ND bài học. ____________________________ Chiều, thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2019 Tiết 2: Tiếng việt +: CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI TÊN ĐIA LÍ VIỆT NAM. ÔN CHỮ HOA C, Đ, T, D. VIẾT ĐÚNG TÊN RIÊNG "CHỨ XÁ, CHỬ ĐỒNG TỬ, TIÊN DUNG" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được quy tắc chính tả. - Học sinh biết được các chữ viết hoa và viết được tên riêng "Chứ Xá, Chử Đồng Tử, Tiên Dung" 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng viết chữ hoa đúng độ cao và độ rộng của các con chữ. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Một số mẫu chữ viết hoa. - HS: Bảng con, phấn, giẻ lau, vở viết. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học. a. Quy tắc chính tả và hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa: C, Đ, T, D. - Giáo viên cho học sinh nêu lại quy tác chính tả (Viết hoa ở đầu câu, tên riêng, tên địa danh). - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các chữ viết hoa: C, Đ, T, D. - Học sinh thực hiện viết ra bảng con. - GV nhận xét, chữa lỗi, tuyên dương bài viết của học sinh. b, Hướng dẫn học sinh cách viết tên riêng " Chứ Xá, Chử Đồng Tử, Tiên Dung ". - Gv đưa câu ứng dụng lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và đọc. - GV cho học sinh nêu những tiếng từ nào cần viết hoa: " Chứ Xá, Chử Đồng Tử, Tiên Dung ". - Gv cho học sinh nêu lại cách viết hoa chữ. - Giáo viên cho học sinh viết từ: " Chứ Xá, Chử Đồng Tử, Tiên Dung " ra bảng con. - Gv nhận xét chữa bài. - Gv yêu câu học sinh viết câu ứng dụng vào vở (4 lần) - Gv thu vở và nhận xét chữa bài cho học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. ------------------------------------- Tiết 3: Thủ công: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu : - Biết cách làm lọ hoa gắn tường . - Làm được lọ hoa gắn tường.Các nếp gấp tương đối đều,thẳng,phẳng.Lọ hoa tương đối cân đối II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa. - Học sinh: Bìa màu hoặc giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra ĐDHT . 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : Tiết Thủ công hôm nay các em sẽ thực hành Làm lọ hoa gắn tường ( tt). 3.2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. b. Hoạt động 2 : HS thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí. - GV cho HS thực hành cá nhân . - Quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - GV trình bày sản phẩm đẹp . - GV tuyên dương, khen ngợi những mẫu trang trí sản phẩm đẹp, có nhiều sáng tạo. - GV nhận xét đánh giá bài tập của HS. 4 .Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. + Bài tập : Về nhà thực hành tập gấp lọ hoa . + Chuẩn bị : Giấy thủ công hoặc bìa, giấy trắng, thước kẻ, bút màu, hồ, kéo để học bài Làm đồng hồ để bàn. - Hát - HS để giấy thủ công, bìa màu, kéo hồ lên bàn. - HS nghe. - HS nêu các bước làm lọ hoa . Bước 1 : Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2 : Tách phần ... t vì Tổ quốc, chết nhưng vẫn sống. Sống kiếp Việt gian, ô nhục muôn đời. Kể từ đó, ngày 09/01 đi vào lịch sử đấu tranh và được chọn làm ngày truyền thống của HSSV Việt Nam. Truyền thống vẽ vang đó đã được các thế hệ HSSV kế thừa oanh liệt và trở thành bất diệt. 4. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài. - Hát - Học sinh làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ sung - Học sinh làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ sung. - Lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe. ------------------------------------- Tiết 3: HĐNGLL: Chủ điểm: PHÒNG CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH Bài: PHÒNG CHỐNG TAI NẠN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết được GTĐB, Tên gọi các loại đường bộ, nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại GTĐB về mặt an toàn và chưa an toàn. 2. Kí năng: Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường một cách an toàn. 3. Thái độ: Giúp học sinh biết cách điều kiển xe đạp trên đường giao thông. Giáo dục HS thực hiện đúng luật GTĐB. II. Quy mô, địa điểm, thời lượng: - Tổ chức theo quy mô khối lớp. - Địa điểm: Lớp 3a5. - Thời lượng: 40 phút. III. Nội dung và hình thức hoạt động: - Giáo viên hướng dẫn học sinh học tập về giao thông đường bộ, học đi xe đạp an toàn. IV. Tài liệu và phương tiện: - Thầy: Tranh, ảnh các hệ thống giao thông đường bộ - Trò: Sưu tầm tranh, ảnh về các loại đường giao thông V. Cách bước tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp. a. Phân biệt các loại đường bộ. - Treo tranh. - Nêu đặc điểm đường, xe cộ của từng tranh? - Mạng lưới GTĐB gồm các loại đường nào? - Cho HS xem tranh đường đô thị. - Đường trong tranh khác với đường trên như thế nào? - Thành phố Điện Biên có những loại đường nào? * Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ. - Chia nhóm. - Đường như thế nào là an toàn? - Đường như thế nào là chưa an toàn? - Tại sao đường an toàn mà vẫn xảy ra tai nạn? b. Quy định đi trên đường quốc lộ, tỉnh lộ - Phải đi chậm, quan sát kĩ khi ra đường lớn. - Người đi bộ phải đi sát lề đường. Không chơi đùa, ngồi ở lòng đường. - Khi nên qua đường khi có biển chỉ dẫn, có vạch đi bộ .... c. Tổ chức trò chơi đi xe đạp trên sa bàn - Giáo viên mô tả một đoạn đường phố, học sinh giải thích những vạch kẻ đường, mũi tên trên mô hình. - Học sinh chỉ trên sa bàn cách đi xe đạp từ điểm này tới điểm kia, giáo viên đưa ra các tình huống khác nhau để học sinh trả lời và chỉ trên mô hình. - Học sinh chú ý: Khi lên xuống xe đạp ở phía bên trái, quan sát kĩ trước khi lên xe. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau - Hát. - Quan sát tranh - Tranh 1: Đường quốc lộ - Tranh 2: Đường tỉnh - Tranh 3: Đường huyện - Tranh 4: Đường xã - Đường có vỉa hè, có dải phân cách, có đèn tín hiệu, có đèn điện vào ban đêm, có biển báo hiệu GTĐB - Mặt đường không bằng phẳng, đêm không có đèn chiếu sáng, vỉa hè có nhiều vật cản che khuất tầm nhìn - Ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt. - Học sinh lắng nghe, quan sát. - Học sinh quan sát ___________________________ Ngày dạy: Sáng, thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2019 Tiết 1 : Toán : PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặc tính và tính đúng). 2. Kĩ năng: Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2a; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 3.2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng. * Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000. * Cách tiến hành: - Giáo ghi bảng phép tính cộng 45732 + 36195 - Yêu cầu tự đặt tính và tính ra kết quả? - Mời một em thực hiện trên bảng. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét + Muốn cộng hai số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào? - Làm nháp ví dụ. - Gọi nhiều HS nhắc lại. b. Hoạt động 2: Luyện tập. * Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập cần làm theo chuẩn kiến thức, kĩ năng. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu Bài tập. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Mời hai em lên giải bài trên bảng. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2a: - Gọi HS nêu yêu cầu Bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở. - Mời hai HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Giải Độ dài đọan đường từ A đến B là: 2350 - 350 = 2000 (m) Độ dài đọan đường từ A đến D là: Đổi đơn vị: 3 km = 3000 m 2000 + 3000 = 5000 (m) Đáp số 5000 mét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Học sinh hát đầu tiết. - 3 em thực hiện. - Nhắc lại tên bài học. - Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 100 000. - Một HS thực hiện: + Đặt tính sao cho các chữ số thuộc từng hàng thẳng cột rồi viết dấu cộng kẻ vạch ngang và cộng từ trái sang phải. - Nhắc lại quy tắc. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Nhiều em nhắc lại - 1 HS nêu yêu cầu Bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - Hai em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. - Đổi vở để kiểm tra bài nhau. - 1 HS nêu yêu cầu Bài tập: Đặt tính rồi tính. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Hai HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. - Một em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. --------------------------------- Tiết 2: Chính tả - Nghe viết: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ của tiết trước. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 3.2. Các họat động chính : a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết bài chính tả. * Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. * Cách tiến hành: F Chuẩn bị: - Đọc 1 lần đoạn viết - Mời 2 HS đọc lại bài - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? + Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa? - Cho HS tìm từ khó. - Hướng dẫn các em viết bảng con những từ khó. - Cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. F Viết chính tả: - Đọc cho HS viết bài. - Cho HS đổi vở bắt lỗi. - Chấm 7 bài - Yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - Nhận xét bài viết của HS. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài tập theo yêu cầu. * Cách tiến hành: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống in hay inh. - Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài cá nhân vào vở - Dán 3 băng giấy mời 3 HS thi điền nhanh. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Hát - Học sinh viết bảng con. - Nhắc lại tên bài học. - Lắng nghe. - Hai HS đọc lại. - 2 HS trả lời. - HS tìm từ khó. - Viết vào bảng con. - Nghe và viết bài vào vở. - HS dò lỗi. - Tự chữa bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng thi làm nhanh. mình, kinh, tin, sinh. - HS nhận xét. ---------------------------------------- Tiết 3: Tập làm văn: VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Biết viết lại một trận thi đấu thể thao. 2. Kĩ năng : Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 3.2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. * Mục tiêu: Giúp các em biết viết về buổi thi đấu thể thao. * Cách tiến hành: Bài 1: Kể về trận thi đấu thể thao - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Nhắc nhở HS: + Trước khi viết, cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở BT1 (tiết trước) đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý. + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung đựơc trận đấu. + Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết bài vào vở (để có thói quen cân nhắc, thận trọng khi nói, viết). - Giáo viên treo tranh: - Mời vài HS đứng lên kể theo 6 gợi ý. b. Hoạt động 2: HS thực hành viết. * Mục tiêu: Giúp học sinh biết viết được 1 đoạn văn ngắn đủ ý diễn đạt rõ ràng * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS viết bài vào vở - Mời 3 HS đọc bài viết của mình. - Nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 em thực hiện. - Nhắc lại tên bài học. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh quan sát tranh. - 3 HS kể theo tranh và gợi ý. - Viết bài vào vở. - 3 HS đọc bài viết. - Lớp nhận xét. ____________________________
Tài liệu đính kèm: