Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết cách trừ các số trong phạm vi 10 000. Giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: HS biết đặt tính và thực hiện trừ các số trong phạm vi 10 000.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ BT3.

2. Học sinh: Thước có vạch chia.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 24 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 21
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 25/01/2019
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 /01/2019
Chào cờ:
Tiết TKB: 1
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG 
Môn: Tập đọc
Tiết TKB: 2+3; PPCT:61+62
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ mới (đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam).
 Hiểu nội dung bài: Khâm phục sự ham học hỏi, trí thông minh, sáng tạo của Trần Quốc Khái. Kể lại được một đoạn câu chuyện.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Kể lại được câu chuyện, lời kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức ham học hỏi, yêu lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu văn luyện đọc, ND bài.
 	2. Học sinh : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 
- 2HS: đọc TL và nêu nội dung bài Chú ở bên Bác Hồ.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu chủ điểm " Sáng tạo", bài học " ông tổ nghề thêu" .
3.2 Luyện đọc và tìm hiểu bài
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung.
- Gọi HS đọc từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm.
- HDHS chia đoạn.
- Gọi HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp đọc từng câu, luyện đọc từ khó.
- Bài chia làm 5 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa một số từ chú giải cuối bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ câu văn dài trên BP.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp.
- Cho 1HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ:
 Bụng đói mà không có cơm ăn,/ Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc mấy chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm cười.// 
 Nhân được nhàn rỗi,/ ông mày mò quan sát,/nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng.//
- HS đọc đoạn theo nhóm 5.
- 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- 1HS đọc bài.
b. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1, TLCH.
- 1HS đọc thầm 1.
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? 
- Cho HS đọc đoạn 2, TLCH.
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào trứng, lấy ánh sáng đọc sách. 
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
+ Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào.
- Cho HS đọc đoạn 3, 4 TLCH
- Lớp đọc thầm
+ ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? 
+ Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc 3 chữ trên bức trướng "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được làm bằng bột chè lam.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
+ Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
+ Ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, ông liền ôm lọng nhảy xuống.
- Cho HS đọc đoạn 5, TLCH
- 1HS đọc đoạn 5, lớp đọc thầm
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn ông tổ nghề thêu?
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
+ Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- Gọi HS đọc ND bài trên BP.
*Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu, làm lọng của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
c. Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc lại bài
- 5HS nối tiếp đọc
- HDHS đọc đoạn 3.
- Nghe đọc mẫu, nêu cách đọc.
- Y/c HS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt
- HS luyện đọc đoạn 3 theo cặp đôi.
- 2HS đọc trước lớp
- Bình chọn bạn đọc hay.
d. Kể chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- HS đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện: 
+ Đoạn 1: Cậu bé ham học
+ Đoạn 2: Vua Trung Quốc thử tài Trần Quốc Khái.
+ Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái.
+ Đoạn 4: Trần Quốc Khái vượt qua thử thách.
+ Đoạn 5: Truyền nghề cho dân.
- GV kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.
- HDHS kể mẫu một đoạn. 
- Lắng nghe.
- 1 HS kể từng đoạn.
- Y/c HS tập kể trong nhóm.
- Gọi HS kể trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương HS kể hay
- HS kể trong nhóm 5.
- 5 HS kể nối tiếp. 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp bình chọn người kể hay nhất.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học, GDHS ý thức ham học hỏi, yêu lao động.
5. Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe
Môn: Toán
Tiết TKB:4 ; PPCT:101
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. Thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Vận dụng thực hiện tính cộng và giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, say mê làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
1. Giáo viên: Bảng phụ BT4. 
2. Học sinh: Bảng con.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
- 2HS: Lên bảng làm bài
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 1 (Tr.103): Tính nhẩm
- GV viết phép tính 4000 + 3000 lên bảng lớp. 
- Gọi HS nhẩm nêu kết quả phép tình.
- GV hướng dẫn HS tính nhẩm. 
Mẫu: 4000 + 3000 = ?
Nhẩm: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
 Vậy: 4000 + 3000 = 7000
- HDHS vận dụng làm miệng.
5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000
4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10 000
- Nhận xét, chữa bài
- Củng cố về cộng nhẩm các số tròn nghìn
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
 Bài 2 (Tr.103): Tính nhẩm (theo mẫu)
- Y/c HS quan sát nêu mẫu 
Mẫu: 6000 + 500 = ?
Nhẩm: 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm
 Vậy: 6000 + 500 = 6500
- HDHS vận dụng làm miệng
 2000 + 400 = 2400 300 + 4000 = 4300
 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800
- Nhận xét chữa bài
+ Củng cố cộng nhẩm các số tròn nghìn, trăm
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 3 (Tr.103): Đặt tính rồi tính
- HDHS làm bài trên bảng con
- Nhận xét, chữa bài
+ Củng cố cách đặt tính và thưc hiện tính
- Gọi HS đọc bài toán
 Bài 4 (Tr.103):
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải.
- Y/c lớp làm bài vào vở, 1HS làm BP.
432l
Tóm tắt:
?l
Sáng : 
Chiều: 
Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
432 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là:
432 + 864 = 1296 (l) 
 Đáp số: 1296 l dầu.
- Nhận xét, chữa bài
+ Củng cố giải toán bằng hai phép tính.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện 
Môn: Mĩ thuật 
Tiết TKB: 5
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Thể dục
Tiết TKB: 6
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tiếng Anh
Tiết TKB: 7
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 25/01/2019
Ngày giảng: Thứ ba ngày 29/01/2019
Môn: Tập đọc
Tiết TKB:1;PPCT:63
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ND của bài thơ: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và mỗi khổ thơ.
3. Thái độ: HS có thái độ kính trọng, vâng lời thầy cô giáo. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu luyện đọc, ND bài.	
 	2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét 
- 2 HS: Kể lại câu chuyện Ông tổ nghề thêu, nêu nội dung bài 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
- Lắng nghe
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài. Hướng dẫn giọng đọc chung.
- Lắng nghe.
- Gọi HS đọc từng câu thơ.
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 2 lần, kết hợp sửa lỗi phát âm.
- HDHS chia đoạn.
- Gọi HS nối tiếp đọc đoạn
- Bài chia 5 đoạn
- HS nối tiếp đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ cuối bài.
- HDHS đọc ngắt, nghỉ hơi nhịp thơ trên BP.
 Một tờ giấy trắng/
 Cô gấp cong cong/
 Thoắt cái đã xong/
 Chiếc thuyền xinh quá!//
- HDHS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Gọi các nhóm đọc bài.
- Gọi HS đọc cả bài.
- Luyện đọc trong nhóm 5.
- 2 nhóm đọc trước lớp
- 1 HS đọc toàn bài. 
b. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc bài thơ, TLCH 
- Lớp đọc thầm
+ Từ mỗi tờ giấy,cô giáo đã làm ra những gì ?
- Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 chiếc thuyền cong cong. Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời.
+ Hãy tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo?
- 1 vài HS tả bức tranh cắt dán, gấp của cô giáo.
- Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối bài, TLCH 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
- Cô giáo rất khéo tay.
- Giảng thêm
- Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm vui biển đẹp lúc bình minh
+ Bài thơ cho ta thấy điều gì?
- Gọi HS đọc nội dung bài trên BP.
* Nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
c. Học thuộc lòng
- Gọi HS đọc lại bài thơ
- 5HS nối tiếp đọc
- HDHS học thuộc bài thơ theo nhóm đôi.
- Gọi học sinh đọc thuộc bài trước lớp.
- Luyện THL theo cặp đôi
- 5HS đọc thuộc 5 đoạn, 1HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc thuộc, hay.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học, Giáo dục HS kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện 
Môn: Âm nhạc
Tiết TKB: 2
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Toán
Tiết TKB:3 ; PPCT:102
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách trừ các số trong phạm vi 10 000. Giải bài toán có lời văn. 
2. Kĩ năng: HS biết đặt tính và thực hiện trừ các số trong phạm vi 10 000.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ BT3. 
2. Học sinh: Thước có vạch chia.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
- Hát
- 1HS: làm bài 
 3000 + 500 = 3500 
 400 + 2000 = 2400
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn làm tính trừ
- GV nêu ví dụ, ghi bảng.
Ví dụ 1: 8652 - 3917 = ?
- Gọi HS ... ủa giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
- 1HS lên bảng, lớp viết bảng con: 
 Nhiễu điều, Người
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
a. Luyện viết chữ hoa
- Y/cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài
- Chữ L, Ô, Q, B, H, T, Đ
- Viết mẫu, kết hợp nêu lại cách viết 
- HS viết bảng con O, Ô, Ơ, Q, T
b. Luyện viết từ ứng dụng. 
- HS đọc từ ứng dụng: 
Lãn Ông
- GV giới thiệu
+ Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. 
- Gắn chữ mẫu, nhắc lại cách viết
- HS viết trên bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây 
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người
- HS nêu ý nghĩa của câu ca dao
- Giúp HS hiểu thêm về câu ca dao
+ Ca ngợi những sản vật nổi tiếng của thủ đô Hà Nội
- HDHS viết bảng con: 
Ổi, Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào
d. Hướng dẫn viết bài vào vở.
- HDHS viết bài vào VTV 
- HS viết bài vào vở TV theo mẫu
- Thu bài, nhận xét.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Thực hiện
Ngày soạn: Thứ tư ngày 30/01/2019
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01/02/2019
Môn: Mĩ thuật
Tiết TKB: 1
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Toán	
Tiết TKB: 2; PPCT:105
THÁNG - NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng. Tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
2. Kĩ năng: HS biết thực hành xem lịch.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên: Lịch năm 2016
 	2. Học sinh: 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ 	
- Nhận xét 
- 2 HS: 4000 + 3000 = 7000 	
 10 000 - 6000 = 4000
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
* Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm
- Treo tờ lịch năm 2014 và giới thiệu đây tờ lịch năm 2014.
- Quan sát, nhận xét
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
+ 12 tháng 
+ Nêu tên các tháng?
+ Tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
- Giới thiệu số ngày trong từng tháng
+ Y/c HS quan sát lịch
- HS quan sát lịch.
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
+ Có 31 ngày 
+ Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
+ Có 28 ngày 
- Giới thiệu thêm:
* Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy tháng 2 có 28 hay 29 ngày. 
- Cho HS nêu số ngày trong từng tháng tiếp theo.
- Quan sát và nêu từ tháng 3 đến tháng 12, TLCH về số ngày trong từng tháng.
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Trả lời câu hỏi
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 1 (Tr.108): Quan sát và trả lời câu hỏi
- Cho HS quan sát lịch năm 2011
+ Tháng này là tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ?
+ Tháng này là tháng 2, tháng sau là tháng 3
+ Tháng 3 có bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 6 có bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 7 có bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
+ Có 31 ngày
+ Có 30 ngày
+ Có 31 ngày
+ Có 31 ngày
+ Có 30 ngày
- Nhận xét, chữa bài
+ Củng cố về xem lịch.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
 Bài 2(Tr.108): Đây là tờ tháng 8 năm 2005.
Xem tờ lịch trên rồi trả lời câu các hỏi sau
- Cho HS quan sát lịch trong SGK
- Quan sát và trả lời câu hỏi
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ?
- Thứ 6
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy ?
- Thứ tư
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ?
- 4 ngày
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào?
- Ngày 28
- Nhận xét, chữa bài
+ Củng cố cách xem lịch.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện 
Môn: Chính tả
Tiết TKB: 3; PPCT:42
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ: Bàn tay cô giáo. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống tr / ch. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp.
3. Thái độ: HS có thái độ kính trọng, vâng lời thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ BT2(a) 
 	2. Học sinh: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: 
 trí thức, nhìn trăng, tia chớp.
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Có 4 chữ. 
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Chữ đầu dòng viết hoa.
- Y/c HS tự viết những từ khó ra nháp.
- HS tự viết từ khó.
b. Hướng dẫn viết bài.
- Y/c HS nhớ, viết bài vào vở
- Viết bài vào vở theo trí nhớ.
- Cho HS đổi bài soát lỗi
- Đổi bài soát lỗi.
- Thu bài, nhận xét 
c. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS nêu yeu cầu BT
Bài 2(29): Điền vào chỗ trống tr hay ch?
- HDHS làm bài VBT, 1HS làm BP.
* Đáp án: a. Trí thức - chuyên - trí óc - chữa bệnh - chế tạo - chân tay - trí thức - trí tuệ.
- Nhận xét chữa bài
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện 
Sinh hoạt
Tiết TKB: 4
NHẬN XÉT TUẦN 21
 I. MỤC TIÊU
 	- Giúp HS thấy được những ưu, tồn tại trong tuần qua.
 	- Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời.
 	- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
 	1. Sinh hoạt theo tổ: Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ.
 	 2. Sinh hoạt theo lớp: Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động.
 	3. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung
 	* Ưu điểm.
- Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội
- Đi học đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng. 
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, sách vở trước khi đến lớp.
- Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập. 
 	- Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ, trang phục đúng quy định.
 	- Tham gia các hoạt động giữa giờ đều, đẹp, đúng động tác.
	* Điển hình tốt trong tuần: Thúy, Hưng, Thái, Linh.
 	* Tồn tại: Còn HS chữ viết chưa được sạch đẹp, chưa đúng mẫu; đọc viết làm toán còn chậm: Phát, Mai, Đức
 III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.Tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ lập thành tích Mừng đảng - Mừng xuân mới.
 	- Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe 
giảng, Có đủ đồ dùng học tập khi đến lớp, thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh 
cá nhân. Thực hiện tốt kế hoạch của Đội và nhà trường đề ra, đảm bảo ATGT. 
HĐNG: ( Tự học Tiếng Việt)
Tiết TKB: 5
NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
2. Kĩ năng: Biết sử dụng phép nhân hoá và tìm bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu.
3. Thái độ: Thông qua BT giáo dục HS ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên: Bảng phụ BT3.
 	2. Học sinh: 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Giới thiệu bài ôn
- Lắng nghe
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 1: Đọc bài thơ sau
- Y/c HS đọc bài thơ.
- 2 HS đọc bài thơ: Ông trời bật lửa
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c Hslàm bài VBT, nêu miệng nội dung bài.
Bài 2: Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hóa? Chúng được nhân hóa bằng những cách nào?
+ Các sự vật được gọi bằng gì?
- Các sự vật được gọi bằng: ông, chị
+ Các sự vật được tả bằng từ ngữ nào?
- Các sự vật được tả bằng những từ ngữ: bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước, xuống, vỗ tay cười.
+ Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
+ Tác giả nói thân mật như một người bạn
+ Qua bài tập trên, các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật?
- Nhận xét chốt ý đúng.
+ Ba cách nhân hoá
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Ở đâu ?"
- HDHS làm bài
- Y/c lớp làm VBT, 1HS làm BP.
- Lớp làm vào vở. 3HS làm bảng lớp. Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
a, Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b, Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c, Để tưởng nhớ ônglập đền thờ ông ở quê hương ông.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 4: Đọc bài tập đọc ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi.
- Y/c HS đọc lại bài Ở lại với chiến khu.
- 2HS đọc bài, Lớp đọc thầm.
- HDHS làm bài vào VBT, trình bày trước lớp.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài 
a, Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
b, Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán.
c, Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình.
HĐNG: ( Tự học Tiếng Việt)
Tiết TKB: 6
BÀI TẬP CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 10 000. Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
2. Kĩ năng: Vận dụng thực hiện tính cộng, trừ và giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tích cực làm bài tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên: Bảng phụ BT3, 8 hình tam giác.
 	2. Học sinh: SGK, bảng con
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- nhận xét
- 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính.
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 1 (Tr.12): Đặt tính rồi tính
- Y/c HS làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài
+ Củng cố về cộng trừ có nhớ các số trong phạm vi 10 000
- Gọi HS đọc bài toán
Bài 2 (Tr.12):
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Y/c HS làm bài vào vở, 1HS làm BP.
Bài giải
Số kg gạo nếp là:
816 : 3 = 272 (kg)
Có tất cả số kg gạo là::
816 + 272 = 1088 (kg)
 Đáp số: 1088 kg.
- Nhận xét, chữa bài, củng cố KT
+ Củng cố giải toán bằng hai phép tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
Bài 3 (Tr.12): 
- Y/c HS nêu cách tìm số lớn nhất có bốn chữ số và số lớn nhất có ba chữ số 
- HDHS làm VBT.
- Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999
- Số lớn nhất có ba chữ số là: 999
9999 – 999 = 9000
Đáp số: 9000
- Nhận xét, chữa bài, củng cố KT
+ Củng cố về phép trừ số có 4 chữ số trong phạm vi 10 000
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
HĐNG
Tiết TKB: 6
CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG - MỪNG XUÂN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2018_2019.doc