Giáo án Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 15 Lớp 3

Giáo án Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 15 Lớp 3

TOÁN: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

 CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. Mục tiêu:

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1241Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 15 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Thứ Hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
TOÁN: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
 CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- GV kiểm tra bài tiết trước.
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
b. HD thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số:
* Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và YC HS đặt tính theo cột dọc.
- HS suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. 
- GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại cách tính. Nếu HS không tính được GV HD như SGK.
- Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia.
- 6 chia 3 bằng mấy?
- Viết 2 vào đâu?
- cứ như thế GV HD HS chia đến hết phép tính.
- Vậy 648 chia 3 bằng mấy?
- Trong luợt chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia hết.
- HS thực hiện lại phép chia trên.
* Phép chia 236 : 5
- Tiến hành các bước như với phép chia 648 : 3 = 216.
- 2 có chia được cho 5 không? 
- Vậy ta lấy 23 chia cho 5, 23 chia cho 5 được mấy? (GV HD HS chấm một chấm nhỏ trên đầu số 3 để nhớ là chúng ta đã lấy đến hàng chục của số bị chia. Đây là mẹo giúp HS không nhầm khi thực hiện phép chia)
- Viết 4 vào đâu? 
- 4 chính là chữ số thứ nhất của thương.
- HS suy nghĩ tìm số dư trong lần chia thứ nhất.
- Sau khi tìm được số dư trong lần chia thứ nhất, chúng ta hạ hàng đơn vị của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
- HS thực hiện phép chia.
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao nhiêu?
- HS thực hiện lại phép chia trên.
c. Luyện tập:
Bài 1:
- Xác định YC của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- HS vừa lên bảng lấn lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- 1 HS đọc YC bài.
- HD HS tóm tắt:
 9 HS: 1 hàng.
 234 HS: ? hàng
- HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và HD HS tìm hiểu.
- HS đọc cột thứ nhất trong bảng. Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai trong bảng là số đã cho được giảm 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho được giảm 6 lần 
- Số đã cho đầu tiên là số nào?
- 432m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
- 432m giảm đi 6 lần là bao nhiêu m?
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
- YC HS làm tiếp bài tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- HS về nhà luyện tập thêm về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm BT.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện giấy nháp.
648 3 * 6 chia 3 được 2 , viết 2; 
6 216 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
04 * Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 
 3
 1 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1
 18 * Hạ 8, được 18; 18 chia 3 
 18 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 0 18 bằng 0
- Ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia. 
- 6 chia 3 bằng 2
- Viết 2 vào vị trí của thương.
HS thực hiện theo YC của GV.
- 648 chia 3 bằng 216.
- HS nhắc lại cách thực hiện.
- 2 không chia được cho 5.
- 23 chia 5 được 4.
-Viết 4 vào vị trí của thương.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
- 236 chia 5 bằng 47, dư 1.
- HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- 3 HS lên bảng làm bài. HS lớp làm vào vở.
- 3 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Số hàng có tất cả là:
234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
- 1 HS đọc bài toán.
- Số đã cho; giảm đi 8 lần; giảm đi 6 lần.
- Là số 432.
- Là 432m : 8 = 54m.
- Là 432m : 6 = 72m.
- Ta chia số đó cho số lần cân giảm
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc: - Đọc rõ ràng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
B. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh(SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc
- GV nhận xét- Ghi điểm. 
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
- GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
- Hướng dẫn phát âm từ khó: 
* Đọc từng đọan trước lớp 
- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
* HS luyện đọc theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Lớp đồng thanh 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
+ Câu chuyện có những nhân vất nào?
+Ông lão là người như thế nào?
+ Ông lão buồn vì điều gì?
+ Ông lão mong muốn điều gì ở người con?
+Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã YC con ra đi và mang tiền về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất người con đã làm gì?
+ Người cha đã làm gì đối với số tiền đó?
+ Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao?
+ Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai?
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền ntn?
+ Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con đã làm gì?
+ Hành động đó nói lên điều gì?
+ Ông lão có thái độ ntn trước hành động của con?
+ Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện?
+ Hãy nêu bài học ông lão dạy con bằng lời của em.
* GV kết luận: Đôi bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
* Luyện đọc lại:
- GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
- Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
- Cho HS luyện đọc theo vai.
- Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a. Sắp xếp thứ tự tranh:
- Gọi 1 HS đọc YC SGK.
- YC HS suy nghĩ, sắp xếp các tranh theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo trước lớp.
- GV nhận xét chốt.
b. Kể mẫu:
- GV gọi 5 HS khá kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh.
- GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
- YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Hỏi em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện?
- Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
- Về nhà học bài. 
- 2 HS lên bảng trả bài cũ. 
- HS lắng nghe và nhắc đề.
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
- Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
- HS đọc theo HD của GV: siêng năng, lười bịếng, dành dụm, thản nhiên,
- HS đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của GV. 
- 5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con kiếm nỗi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.//
- Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả, / người ta mới biết quí đòng tiền.//
- HS trả lời theo phần chú giải SGK. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.
- Mỗi nhóm 5 HS luyên đọc 
- Các nhóm thi đọc nối tiếp.
- HS đồng thanh theo tổ.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai.
- Ông lão là người rất siêng năng, chăm chỉ.
- Ông lão buồn vì người con trai lão rất lười biếng.
- Ông lão muốn trước khi nhăm mắt người con tự kiêm, nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.
- Người con dùng số tiền bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về cho cha.
- Người cha ném tiền xuống ao.
- Vì lão muốn thử xem đó có phải là số tiền mà người con kiếm được không. Nếu thấy tiền vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.
- Vì người cha biết số tiền mang về không phải là tiền anh kiếm được nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được chính mươi bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
-anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó.
- Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy con biết quí đồng tiền và sức lao động.
- HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời:
- Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quí đòng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.
- HS suy nghĩ trả lời théo ý riêng: Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời./ Đôi bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi GV đọc.
- 4 HS đọc. 
- HS xung phong thi đọc.
- 3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai: người dẫn truyện, ông lão.
- HS hát tập thể 1 bài.
- 1 HS đọc YC.
- Làm việc theo nhóm, sau đó bao cáo.
- Lời giải: 3 - 5 - 4 -1 -2.
- HS kể theo YC.
- HS nhận xét cách kể của bạn.
- Từng cặp HS kể.
- 5 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- 2–3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Lắng nghe.
 Thứ Ba ngày 07 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghì hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng động ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (trả lời được các CH trong SGK
 II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài: Hũ bạc của ngươi cha và trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hướng dãn HS luyện đọc 
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
* Hướng dân HS đọc đoan và giải nghĩa từ
* HS đọc từng đoạn trước lớp. Theo dõi HS đọc bài và hướng dẫn HS ngắt giọng các câu khó ngắt.
-  ... ng số áo.
- Lấy 450 áo chia cho 5.
Bài giải:
Số áo len tổ đã dệt được là:
450 : 5 = 90 (áo)
Số áo len tổ đó còn phải dệt nữa là:
450 – 90 = 360 (áo)
Đáp số: 360m
THỦ CÔNG: CẮT, DÁN CHỮ V 
I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V
 - Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng
- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt từ giấy trắng hoặc giấy màu có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V.
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì. Kéo thủ công, hồ dán. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: - Kiểm tra dụng cụ học môn thủ công. Nhận xét chung 
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
b. Thực hành:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu để HS quan sát và nhận xét:
+ Nét chữ V rộng bao nhiêu?
+ Chữ V có điểm gì đặc biệt ?
- Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ V trùng khít nhau (GV dùng chữ mẫu rời để gấp đôi theo chiều dọc). 
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
Bước 1: Kẻ chữ V
- Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật. Hình chữ nhật có 5ô, rộng 3ô 
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu như hình 2. 
Bước 2: Cắt chữ V
Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V bỏ phần gạch chéo (H.3). mở ra được chữ V như chữ mẫu (H.1) 
Bước 3: Dán chữ V.
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng (H.4)
- GV tập cho HS kẻ, cắt chữ V
- Nếu HS thực hành có sản phẩm thì cho các em lên trưng bày sản phẩm trước lớp.
4. Củng cố - Nhận xét - dặn dò: 
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS giờ học sau mang giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ để thực hành kẻ, cắt dán chữ V tiết 2
- Quan sát mẫu và nhận xét.
- Nét chữ rộng 1 ô.
- Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau.
- HS theo dõi GV làm mẫu và thực hiện theo trên giấy nháp.
- Nghe và thực hiện theo.
- HS thực hành tập kẻ, cắt chữ V
Thứ Sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
 THỂ DỤC: KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. 
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. 
- Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm và phương tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẽ sẵn các vạch cho trò chơi: “Đua ngựa”
III. Các hoạt động dạy - học:
 Nội dung và phương pháp
TG
Đội hình tập luyện
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”, kết hợp đọc các vần điệu.
2. Phần cơ bản: 
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
+ Tập liên hoàn cả 8 động tác, mỗi động tác 4 x 8 nhịp. GV hô nhịp liên tục hết động tác này sang động tác kia, trước mỗi động tác GV nêu tên động tác đó vào nhịp thứ 8. Có thể tập như vậy 2 – 3 lần, giữa các lần cho nghỉ ngơi. GV hô nhịp 1 – 2 lần, từ lần 3 để cán sự hô nhịp.
+ Chia tổ tập luyện theo các khu vực đã phân công có thi đua. Khi các em tập GV đi đến từng tổ sửa chữa động tác chưa chính xác cho HS.
+ Biểu diễn thi đua bài thể dục phát triển chung giữa các tổ: 1 lần.
* Mỗi tổ cử 4 – 5 em lên biểu diễn bài thể dục phát triển chung 1 lần, HS cùng GV nhận xét và đánh giá, tổ nào tập đều, đúng, đẹp được khen.
* Tuỳ theo thực tiễn khả năng thực hiện động tác của HS, GV có thể đảo thứ tự động tác hoặc nêu tên động tác để các em tự tập:1-2 lần.
- Chơi trò chơi : “Đua ngựa”. (GV hướng dẫn như tiết 26)
3. Phần kết thúc: 
- Đứng tại chỗ vổ tay, hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện bài thể dục phát triển chung để chuẩn bị kiểm tra.
5 phút
25 phút
5 phút
- Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
- Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
- Tham gia trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” một cách tích cực.
+ Lắng nghe sau đó ôn luyện.
+ Tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp.
+ Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ mình tập luyện.
+ Biểu diễn thi bài thể dục phát triển chung giữa các tổ: 1 lần.( Thi đua)
- Các tổ thực hiễn theo YC của GV.
- HS tham gia chơi tích cực.
+ Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
- Hát 1 bài.
- Nhắc lại ND bài học.
- Lắng nghe và ghi nhận.
TOÁN: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA 
I. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng bảng chia.
II. Chuẩn bị: - Bảng chia như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết trước.
- Kiểm tra kĩ năng sử dụng bảng nhân.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
b. Giới thiệu bảng chia:
- Treo bảng chia như trong SGK lên bảng.
- HS đếm số hàng số cột trong bảng.
- HS đọc các số trong hàng đầu tiên của bảng.
- Giới thiệu: Đây là các thương của hai số.
- HS đọc các trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia.
- HS đọc hàng thứ 3 trong bảng.
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học?
- HS đọc các số trong hàng thứ tư và tìm xem các số này là số bị chia trong bảng chia mấy.
- Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại một bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ hai là bảng chia 2, hàng cuối cùng là bảng chia 10.
e. HD sử dụng bảng chia. 
- HD HS tìm thương 12 : 4.
+ Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12.
+ Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3.
+ Ta có 12 : 4 = 3.
+ Tương tự 12 : 3 = 4.
- HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.
d. Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu YC của bài toán và YC HS làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: 
- HD HS sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia.
- Tìm số bị chia của phép chia có số chia là 7, thương là 3: Từ số 7 ở cột đầu tiên dóng sang ngang theo chiều mũi tên. Từ số 3 ở hàng đầu tiên dóng thẳng cột xuống dưới, gặp hàng có số 21. Vậy số bị chia cần tìm là số 21.
- Tương tự HD HS tìm các phép chia khác
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Quyển truyện dày bao nhiêu trang?
- Bài toán YC chúng ta làm gì?
- Làm thế nào để tính được số trang Minh còn phải đọc?
- Đã biết Minh đọc được bao nhiêu trang chưa?
- YC HS làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và giải vào vở BT. 
- Ôn lại các bài toán về các phép chia đã học.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- 4 HS lên bảng thực hành sử dụng bảng nhân.
- Nghe giới thiệu. 
- Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia.
- Đọc các số: 1, 2, 3, , 10.
- Đọc số: 2, 4, 6, 8, ,20.
- Các số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2.
- Các số trong hàng thứ tư là số bị chia của các phép chia trong bảng chia 3.
- Thực hành tìm thương của 12 : 4.
- Một số HS lên tìm trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó một số HS lên bảng nêu rõ cách tìm thương của mình.
- 1 HS đọc đề SGK.
- QT dày 132 trang.
- Bài toán YC tìm số trang Minh còn phải đọc để đọc hết QT.
- Lấy tổng số trang của QT trừ đi số trang Minh đã đọc.
- Chưa biết và phài đi tìm.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số trang Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang bạn Minh còn phải đọc là:
132 – 33 = 99 (trang)
Đáp số: 99 trang 
TẬP LÀM VĂN: Nghe kể GIẤU CÀY - GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM
I. Mục tiêu: 
- Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1). 
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2)
II. Chuẩn bị: 
- Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng.
- HS chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: - Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết như tuần 14.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài lên bảng
b. Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể chuyện 2 lần.
- Bác nông dân đang làm gì?
- Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào?
- Vì sao bác bị vợ trách?
- Khi thấy mất cày, bác làm gì?
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- HS thực hành kể chuyện theo cặp.
- Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Kể về hoạt động của tổ em
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
- Em giới thiệu những điều này với ai?
- GV hướng dẫn cách giới thiệu
- Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 - 6 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ (VD: Giới thiệu đến bạn nào trong tổ thì chỉ vào bạn đó, giới thiệu về các hoạt động trong tổ, nếu là hoạt động có sản phẩm thì mang sản phẩm ra trình bày trước lớp...)
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình.
- Nghe GV nhận xét bài.
- Nghe GV kể chuyện.
- Bác đang cày ruộng
- Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã!
- Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian sẽ biết chỗ lấy mất cày
- Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi!
- 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- 3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp.
- Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
- Em giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm lớp. 
- 2 đến 3 HS nói lời chào mở đầu.
- 1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung, nếu cần.
- Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình.
- Lắng nghe về nhà thực hiện theo YC của GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15 (CKTKN).doc