TIẾT 1 - 2: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Nhà ảo thuật
I. Mục tiêu:
A. TẬP ĐỌC
1. Đọc đúng: nổi tiếng, Xô- phi, chú Lý, lỉnh kỉnh, biểu diễn, sữa, thỏ trắng.
2. Hiểu: - Từ ngữ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục.
- Nội dung: Hai chị em Xô- phi và Mác là những đứa trẻ ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
B. KỂ CHUYỆN
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. HS biết nhập vai kể lại chuyện bằng lời của Xô-phi
- Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ truyện(SGK).
III. Các hoạt động dạy- học:
Tuần 23 Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009 Tiết 1 - 2: Tập đọc - kể chuyện Nhà ảo thuật I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1. Đọc đúng: nổi tiếng, Xô- phi, chú Lý, lỉnh kỉnh, biểu diễn, sữa, thỏ trắng. 2. Hiểu: - Từ ngữ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục. - Nội dung: Hai chị em Xô- phi và Mác là những đứa trẻ ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. B. Kể chuyện - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. HS biết nhập vai kể lại chuyện bằng lời của Xô-phi - Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ truyện(SGK). III. Các hoạt động dạy- học: A. Tập đọc 1. Bài cũ: 2HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc (Chiếc máy bơm), HS khác nhận xét, GV đánh giá, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ 1: Luyện đọc: * Đọc mẫu: Đọc toàn bài. * HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. * HD đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng của câu cuối đoạn. - Giúp HS hiểu nghĩa từ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. * Luyện đọc theo nhóm: - Chia thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS yêu cầu luyện đọc. * Đọc trước lớp * Luyện đọc đồng thanh: *HĐ 2: Tìm hiểu bài: + Vì sao 2 chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật? + Hai chị em Xô-phi lại gặp điều gì? + Vì sao chú Lý tìm đến nhà Xô-phi và Mác? + Chuyện lạ gì đã xảy ra khi mọi người uống trà? + Vậy chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa? *HĐ 3: Luyện đọc lại bài: - Yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn 4. - Tổ chức thi đọc. - Ghi điểm, tuyên dương HS đọc tốt. - Theo dõi GV đọc - HS đọc bài tiếp nối. Mỗi HS đọc 1 câu. - 4HS đọc, mỗi HS đọc 1 đoạn. - 1HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1HS đọc phần chú giải. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 1 nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS cả lớp đọc đồng thanh. - 1HS đọc lại cả bài. - Vì bố đang nằm viện. - Khi đi mua sữa đã gặp nhà ảo thuật, chú Lý đã nhờ mang đồ đạc đến rạp xiếc. - Chú muốn cảm ơn 2 chị em. - Xô-phi lấy 1 chiếc bánh, đến lúc đặt vào đĩa lại thành 2 cái - Xô-phi và Mác đã được xem ảo thuật tại nhà. - 2HS ngồi cạnh đọc bài cho nhau nghe. - 2-3 HS thi đọc. HS khác theo dõi và bình xét bạn đọc hay nhất. B. Kể chuyện a. Xác định yêu cầu: - Gọi HS đọc yêu cầu. b. Kể mẫu: - Treo tranh minh hoạ. gọi 1 HS khá kể mẫu 1 đoạn, bằng lời của Xô-phi hoặc Mác. - Nhận xét, ghi điểm c. Kể theo nhóm: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm chọn kể theo lời của 1 trong 2 nhân vật; Sau đó 4 HS nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm d. Kể trước lớp: - Gọi 2 - 3 nhóm thi kể. - Nhận xét phần kể chuyện của HS. 3. Củng cố- dặn dò: + Câu chuyện cho em biết điều gì? Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - 1HS đọc. - 1HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét. - Tâp kể theo nhóm, HS khác theo dõi, sửa lỗi - Thi kể lại câu chuyện. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. - Chị em Xô- phi và Mác rất ngoan, tốt bụng ................................................................................... Tiết 2: Toán Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng chữa bài 3 tiết trước, HS khác nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: HD thực hiện phép nhân: 1427 x 3 = ? - Nêu vấn đề: Đặt tính rồi tính: 1427 x 3 = ? - GV củng cố các bước đặt tính và cách tính (nêu lại quy trình lần lượt từng lượt nhân). - Gọi HS nhắc lại qui trình thực hiện trên. *HĐ2: Thực hành: Bài 1: Tính. - Giúp HS biết cộng thêm "số nhớ" vào kêt quả lần nhân tiếp theo. GV chốt kq đúng: a) 2318 1092 1317 1409 x 2 x 3 x 4 x 5 4636 3276 5268 7045 Bài 2: Đặt tính rồi tính: YC hs đọc đề. a. 1107 x 6 b. 1106 x 7 2319 x 4 1218 x 5 GV chốt kq đúng: Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm - Rèn kĩ năng giải toán đơn về phép nhân GV chốt kq đúng: Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm, chữa bài. - GVcủng cố lại cách tính chu vi hình vuông và chốt kq đúng: Bài giải Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m) ĐS: 6032 m 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn hs về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau. - HS lắng nghe. - Qui trình thực hiện tính nhân dọc: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái - 3HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm bài vào vở ô li . - Chữa bài, nêu cách làm: - 1 hs đọc đề. - Hs khác nêu yêu cầu của đề. - 4 hs lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở ô li. - Lớp chữa bài và nêu cách làm. - 1HS đọc - 4HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con. - HS đọc đề bài - Cả lớp tự làm bài vào vở ô li. - 1hs lên bảng trình bày bài làm. - Lớp nx, chữa bài. - HS đọc đề bài - Cả lớp tự làm bài vào vở ô li. - 1hs lên bảng trình bày bài làm. - Lớp nx, chữa bài. ............................................................................. Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Lá cây I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, độ lớn của lá. - Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây. - Phân loại các lá cây sưu tầm được. II. Chuẩn bị. - Các hình trong SGK. - Sưu tầm các lá cây khác nhau. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng của rễ cây? (2HS trả lời, HS khác nhận xét. GV đánh giá ghi điểm). 2. Dạy bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 (SGK) kết hợp quan sát những lá cây HS mang đến lớp theo gợi ý: + Nói về màu sắc, hình dạng, độ lớn của lá cây. + Chỉ đâu là cuống lá, phiến lá. Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, 1 số ít có màu đỏ hoặc vàng, có nhiều hình dạng, độ lớn khác nhau. Mỗi lá có: cuống, phiến lá, gân lá. *HĐ 2: Làm việc với vật thật. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ Ao và băng dính rồi sắp xếp các lá cây và đính vào khổ giấy Ao theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau. - GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm và tuyên dương từng nhóm 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét, tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát lá cây và các hình và thảo luận theo gợi ý ở bên. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện yêu cầu của GV - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của mình trước lớp. - HS nhận xét xem, bình chọn nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp và nhanh. .................................................................................. Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng nhân có nhớ 2 lần - Củng cố kĩ năng giải toán có 2 phép tính, tìm số bị chia. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS thực hiện, lớp làm vở nháp. 2014 1806 x 4 x 5 8056 9030 - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập: - Giúp HS hiểu Yêu cầu BT. *HĐ 2: HS làm bài vào vở. - Giúp HS yếu kém làm bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính: GV nhận xét cách đặt tính và cách tính. Chốt kq đúng: Bài 2: Giải toán. GV củng cố các bước làm. - GV chốt kq đúng: Mua 3 cái bút hết số tiền là: 2500 x 3 =7500 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 8 000 – 7500 = 500 (đồng) Đáp số: 500 (đồng) Bài 3: Tìm x. GV nêu cách tìm số bị chia: Lấy thương nhân với số chia. GV chốt kq đúng: a. x : 3 = 1527 b. x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 Bài 4: Cho hình A,B trong đó có 1 số ô vuông đã tô màu. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn lại cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. - HS đọc thầm BT. - Làm bài vào vở. - HS lên chữa bài. + 4HS lên bảng làm, HS khác nêu kết quả. Nêu cách đặt tính và cách tính. - 1 hs đọc đề bài. - HS khác nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài. 1 HS lên bảng làm. - Nêu cách làm và chữa bài. + 2HS lên làm, HS nêu kết quả và nêu lại cách tìm số bị chia. + HS nêu miệng. - Hình A có 7 ô vuông đã tô màu. Tô thêm 2 ô vuông nữa để được 1 hình vuông có 9 ô. - Hình B có 8 ô vuông đã tô màu. Tô thêm 4 ô vuông nữa để được hình vuông có 12 ô vuông. ..................................................... Tiết 3: Chính tả Bài 1 – Tuần 23 I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe- viết đúng bài thơ: Nghe nhạc - Làm đúng bài tập phân biệt l/n hoặc ut/uc. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết BT. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS viết bảng, lớp viết vở nháp theo lời đọc của GV: rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng. - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết: a. HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc lần 1 bài chính tả. + Bài thơ kể chuyện gì? + Trong bài ta cần viết hoa những chữ nào? b. HS viết bài: - GV đọc lần 2. Lưu ý cho HS cách trình bày. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lần 3. + Chấm bài, nhận xét. *HĐ2: HD HS làm bài tập: Bài tập 1: Điền vào chỗ trống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. l hoặc n: náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc đó. b. uc hay ut: ông bụt, bục gỗ, chim út, hoa cúc. Bài tập 2: Tìm các từ chỉ hoạt động: - GV nhận xét. a. Chứa tiếng bắt đầu bằng: l: làm việc, loan báo, leo, lăn, n: nuông chiều, nấu nướng, nằm, b. Chứa tiếng có vần: ut: Trút bỏ, thụt, sút bóng, uc: lục lọi, chúc mừng, đúc, + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại phần bài tập ở lớp. + 3 HS đọc lại, lớp theo dõi SGK. - Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im. - Đầu dòng thơ, tên riêng của người. + Đoc thầm bài, viết ra giấy những chữ hay sai. - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi sai. + Nêu yêu cầu BT. Làm bài vào vở. - 2HS lên bảng làm, lớp nhận xét. - 4HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh. + Nêu yêu cầu BT. Làm bài vào vở, HS nêu miệng. - 4HS nhìn bảng đọc lại kết quả. - HS chú ý lắng ... ọc - Về viết lại bài ở nhà. - Nêu chữ viết hoa trong bài: Q, T, S. - Quan sát, nêu qui trình viết chữ. + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Q, T. + Đọc từ: Quang Trung. - Viết hoa con chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng. - Con chữ: Q,g, T,cao 2 li rưỡi. - Các con chữ còn lại cao 1 li. - Các chữ cách nhau bằng 1 chữ o + 2 HS lên viết, lớp viết bảng con: Quang Trung. + Đọc câu: Quê em ngang. Các chữ: Q,g,l,B cao 2 li rưỡi. Con chữ đ,p,d cao 2 li. Các con chữ còn lại cao 1 li. + 1HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Quê, Bên. - Viết bài vào vở. - Nêu cách viết chữ Q. Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009 Tiết 1: Luyện từ và câu Tuần 23 I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố hiểu biết về các cách nhân hoá. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? (đã học lớp 2). II. Đồ dùng dạy- học: - Mô hình đồng hồ có 3 kim. - Bảng lớp viết bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS nêu miệng BT 1, 2 (tuần 22). - 1HS nêu nhân hoá là gì? (Là gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cốibằng những TN vốn để gọi và tả con người). 2. Dạy bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Ôn về cách nhân hoá: Bài tập1: Đọc bài thơ - GV cho HS quan sát mô hình đồng hồ và chỉ cho HS thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức trong bài thơ. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b. Em thích hình ảnh nào? Vì sao? - GV củng cố lại nội dung bài. HĐ2: Ôn cách đặt câu và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Bài tập 2: Dựa vào bài thơ trên, viết câu trả lời cho các câu hỏi sau: - GV viết bảng, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Bác kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li b. Anh kim phút đi lầm lì tưng bước c. Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh. Bài tập 3: Viết câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng, viết bảng 1 số câu. a. Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào? b. Ê-đi-xơn làm việc như thế nào? c. Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào? d. Tiếng nhạc nổi lên như thế nào? + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về tìm hiểu trước những từ chỉ những người HĐ nghệ thuật, các HĐ nghệ thuật để chuẩn bị cho tiết LTVC tuần 24. - 1HS đọc nội dung, lớp đọc thầm. - 1HS đọc bài: Đồng hồ báo thức. - Lớp trao đổi theo cặp và làm bài. - 4HS lên chữa bài, lớp nhận xét. a.Những NV được nhân hoá Những NV ấy được NH bằng cách nào? Những NV ấy được gọi bằng gì? Những NV ấy được tả bằng những cách nào? Kim giờ bác thận trọng nhích từng li, từng li Kim phút anh lầm lì đi từng bước Kim giây bé Tinh nghịch, chạy vút Cả3 kim Cùng tới đích - Tự nêu. - 1HS đọc yêu cầu BT. - Từng cặp trao đổi, 1em hỏi, 1 em trả lời và làm vào VBT. - 1 số HS thực hành hỏi, đáp trước lớp. - HS nêu yêu cầu BT. Làm vào vở. - Nhiều HS nối tiếp đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. ..................................................... Tiết 2: toán Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp) I . Mục tiêu: Giúp HS - Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên thực hiện, lớp làm bảng con. 1484 : 7 5655 : 5 - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: HD thực hiện phép chia. 9365 : 3 - Viết VD: 9365 : 3 = ? Nêu vấn đề: HS đặt tính và tính. - GV nêu lại cách đặt tính và quy trình thực hiện: Thực hiện lần lượt từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp, mỗi lần chia đều tính nhẩm chia, nhân, trừ. - Vậy: 9365 : 3 = 3121 (dư 2) *HĐ 2: HD thực hiện phép chia 2249 : 4 - Nêu yêu cầu, viết phép tính 2249 : 4 = ? - GV nêu lại cách đặt tính và cách tính. - Vâỵ: 2249 : 4 = 562 (dư 1). *Lưu ý HS: Nêú lần 1 lấy 1 chữ số ở số bị chia bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số. - Số dư phải bé hơn số chia. *HĐ 3: Thưc hành. Bài 1: Tính. - GV nêu lại quy trình thực hiện. Bài 2: Giải toán. - Củng cố cách làm. Bài 3: Xếp hình. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Xem lại BT ghi nhớ cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số và cách tìm thừa số chưa biết. - 1HS lên làm, lớp làm vở nháp. 9365 3 03 3121 06 05 (2) - Một số HS nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện tính. - 1HS lên làm, lớp làm vào vở nháp. 2249 4 24 562 09 (1) - Một số HS nêu cách đặt tính và quy trình tính. + Đọc và làm bài tập vào vở. - HS làm BT xong, chữa bài. + 3HS lên chữa bài, HS nêu kết quả và nêu lại quy trình tính. + 1HS lên làm, HS nêu kết quả, nhận xét. Bài giải 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất số xe là: 1250 : 4= 312 (dư 2) Vậy1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe và còn thừa 2 bánh xe. ĐS: 312 xe thừa 2 bánh xe - Dùng 8 hình tam giác để xếp hình như SGK. ...................................................... Tiết 3: Chính tả Bài 2 – Tuần 23 I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam. - Làm đúng các bài tập điền âm, vần và đặt câu phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/n; ut/uc. II. Đồ dùng dạy- học: - ảnh Văn Cao trong SGK - Bảng lớp ghi bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: HD học sinh nghe- viết: a. HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc lần 1 bài văn. Giải nghĩa từ Quốc hội, Quốc ca. + Những từ nào trong bài được viết hoa? - GV hướng dẫn chung những từ HS mắc lỗi. b. Đọc cho HS viết bài: - GV đọc lần 2. HD trình bày trong vở. Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng chính tả, trình bày đẹp. - GV đọc lần 3. c. Chấm, chữa bài: - GV chấm bài, nhận xét. *HĐ 2: HD học sinh làm bài tập chính tả. Bài 1: Điền vào chỗ trống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. l hoặc n: lim dim, lá, nằm im. b. ut hoặc uc: vút vút, khúc hát. Bài 2: Đặt câu để phân biệt 2 từ trong từng cặp từ sau: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. nồi: Nhà em có nồi cơm điện. lồi: Mắt con cóc rất lồi. no: Chúng em đã ăn no. lo: Mẹ đang rất lo lắng. b. trút: Ba thở phào vì trút được gánh nặng. trúc: Cây trúc này rất đẹp. lụt: Vùng này đang lụt nặng. lục: Bé lục tung đồ đạc lên. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về đọc lại BT 2, 3 để ghi nhớ chính tả. - Xem ảnh Văn Cao- Người sáng tác Quốc ca Việt Nam. - 2HS đọc lại, lớp đọc thầm. + Đầu tên bài, đầu câu, tên riêng: Văn Cao, Tiến quân ca, Quốc hội, Quốc ca - Đọc và viết ra vở nháp những từ dễ sai. - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi sai. - 1HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân vào vở. 2HS chữa bài, lớp nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân. 4HS lên đặt câu, lớp nhận xét. .......................................................................................... Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Tuần 23 I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem (theo gợi ý trong SGK). 2. Rèn kĩ năng viết: Dựa vào những điều vừa kể, viết được 1 đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện. - Tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật, liên hoan văn nghệ của HS trong trường, lớp. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc bài viết về người lao động trí óc. - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ 1: Hướng dẫn HS kể miệng. Bài tập 1: Hãy kể lại 1 buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. - GV lưu ý HS: Có thể kể dựa vào gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc hoàn toàn vào các gợi ý. - GV nhận xét lời kể để HS rút kinh nghiệm. *HĐ 2: HD học sinh viết bài. Bài tập2: Viết 1 đoạn văn( từ 7 đến 10 câu) kể về 1 buổi biểu diễn nghệ thuật mà em vừa được xem, dựa vào gợi ý sau - GV nhắc hS viết rõ ràng, thành câu. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV nhận xét về lời văn, câu. + Chấm điểm, nhận xét 1 số bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS có bài viết hay. - Về nhà hoàn thành bài, đọc lại nhiều lần. - 3 HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý, lớp đọc thầm. - 1 HS làm mẫu trả lời nhanh các gợi ý. - 1 số HS kể trước lớp. - 2 HS nêu yêu cầu bài. - Làm bài vào VBT. - Một số HS đọc bài viết của mình. .......................................................................................... Tiết 2: Toán Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn luyện kĩ năng giải toán có 2 phép tính. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ 1: HD thực hiện phép chia: 4218 : 6 - GV nêu phép tính: 4218 : 6 = ? - Củng cố lại cách đặt và cách tính. - Viết: 4218 : 6 = 703. *HĐ 2: HD HS thực hiện phép chia: 2407 : 4 - Nêu, viết VD: 2407 : 4 =? - Nêu lại quy trình tính. - Nhắc HS: Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân,trừ nhẩm. *HĐ3: Thực hành. - Giúp HS hiểu đề bài và làm bài tập. Bài1: Đặt tính rồi tính. - GV củng cố cách đặt tính, quy trình thực hiện tính và lưu ý HS khi có số 0 ở thương. Bài 2: Giải toán. Gv củng cố các bước làm: B1: Tìm số mét đường đã sửa: 1215 : 3 = 405 (m) B2: Tìm số mét đường còn phải sửa: 1215 - 405 = 810 (m) Bài 3: Đ ? S - GV nêu lí do bài Đ,S + Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại BT, ghi nhớ cách chia. - 1HS lên đặt tính, lớp làm vở nháp. 4218 6 01 703 18 0 - Một số HS nêu lại cách đặt tính, cách tính. - 1HS thực hiện, lớp làm vở nháp. 2407 4 00 601 07 (3) - Một số HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. + Đọc yêu cầu BT và làm bài vào vở. - Tiến hành chữa bài. + 4HS lên thực hiện, HS khác nêu kết quả và cách đặt tính, quy trình thực hiện tính. + 1HS lên làm, 1 số HS nêu bài làm của mình, nhận xét. Bài giải Đội CN đã sửa được số m đường là: 1215 : 3 = 405 (m) Đội CN còn phải sửa số m đường là: 1215 - 405 = 810 (m) ĐS: 810(m) + 3 HS lên làm, HS khác nhận xét và nêu lí do điền Đ,S. ....................................................................................................................................... Hết tuần 23
Tài liệu đính kèm: