Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 29 Lớp 3

Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 29 Lớp 3

TIẾT 1-2: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Buổi học thể dục

I. Mục đích, yêu cầu: A. TẬP ĐỌC

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Phát âm đúng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, khoẻ, khuyến khích, khuỷu tay, rạng rỡ.

- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

- Hiểu nghĩa từ mới: gà tây, bò mộng, chật vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.

 B. KỂ CHUYỆN

1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhận vật.

2. Rèn kĩ năng nghe:

II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ SGK

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1435Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 29 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 29
 Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009 
Tiết 1-2: Tập đọc - kể chuyện
Buổi học thể dục
I. Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Phát âm đúng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, khoẻ, khuyến khích, khuỷu tay, rạng rỡ.
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa từ mới: gà tây, bò mộng, chật vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
 B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhận vật.
2. Rèn kĩ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ SGK
III. Các HĐ dạy - học: Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài: Tin thể thao
2. Dạy bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: GV đọc toàn bài. Đ1 đọc giọng sôi nổi, nhấn giọng từ ngữ thể hiện cách bò lên xà ngang, sự nỗ lực của HS.
Đ2. Đọc chậm rãi...
Đ3. Giọng hân hoan, cảm động.
b. Luyện đọc:
+ Đọc từng câu:
- GV viết: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV giúp HS hiểu từ: gà tây, bò mộng, chật vật.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
*HĐ2: HD tìm hiểu bài:
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào?
+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
+ Tìm chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?
- GV giảng từ: chật vật.
Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện?
*HĐ3: Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS nhấn giọng từ: rất chật vật, đỏ như lửa, ướt đẫm, cố sức leo, thấp thỏm sợ, khuyến khích, cố lên, cố lên, rướn người lên...
- GV và HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc, lớp đọc lại.
- Đọc nối tiếp từng câu của bài.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đặt câu với từ chật vật.
- Trong bàn, mỗi HS đọc một đoạn, HS khác nghe, nhận xét.
- 2HS đọc tiếp nối đoạn 2,3.
- 1HS đọc cả bài.
+ Đọc thầm đoạn 1.
- Mỗi HS phải leo đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
- Đê-rôt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ, Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây, Ga-rô-nê leo dễ như không ...
+ 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Vì cậu bị tật từ nhỏ, bị gù.
- Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
+ Đọc thầm đoạn 2,3.
- Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, ... thế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo ... chiến thắng.
- Nen-li dũng cảm, Cậu bé can đảm ...
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn câu chuyện.
- 5HS đọc theo vai: Người dẫn chuyện, Thầy giáo, 3HS cùng nói : Cố lên!...
Kể chuyện
+GV nêu nhiệm vụ: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
*HĐ4: HD học sinh kể chuyện:
- GV nhắc HS cách nhập vai theo lời một nhân vật.
- GV nhận xét.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện theo lời nhân vật.
- HS lắng nghe.
- HS tự chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật.
- 1HS kể mẫu.
- Từng cặp HS tập kể đoạn 1 theo lời một nhân vật.
- HS thi kể trước lớp.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV.
.....................................................
 Tiết 2: Toán
Diện tích hình chữ nhật
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính được DT một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
II. Đồ dùng dạy- học: Một số HCN (bằng bìa) có kích thước 3cm x 4cm, 6cm x 5cm, 20cm x 30cm.
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Để đo diện tích của một hình ta dùng đơn vị đo là gì? (cm2).
- 1 HS viết và một số HS đọc lại: cm2.
2. Dạy bài mới:
a. GTB:
b. Bài dạy:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật:
- Cho HS quan sát hình đã chuẩn bị (bìa) (Hoặc sử dụng hình ở SGK).
- Cho HS đếm số ô vuông ở 2 cạnh của hình chữ nhật?
+ Tất cả có bao nhiêu ô vuông?
+ Mỗi ô vuông co diên tích là bao nhiêu?
+ Vậy DT hình chữ nhật là bao nhiêu?
 Muốn tính DT hình chữ nhật ta làm như thế nào?
*HĐ2: Thực hành:
- Giúp HS làm bài tập.
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu).
+ Em có nhận xét gì về cách tính DT và tính chu vi HCN?
Bài 2: 
- GV củng cố lại cách tính DT hình chữ nhật.
Bài 3: Tính DT hình chữ nhật, biết:
 a. Chiều dài 5dm, chiều rộng 3cm.
b. Chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm.
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước làm.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn để nắm vững quy tắc để tính DT HCN.
- Quan sát hình trong SGK.
- Cạnh dài có 4 ô vuông, cạnh ngắn có 3 ô vuông.
- 4 x 3 = 12 (ô vuông).
- 1cm2.
 4 x 3 = 12cm2.
- Muón tính DT HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- Một số HS nhắc lại.
+ Tự đọc, làm BT vào vở BT.
+ 2HS lên làm, 1 số HS nêu bài của mình.
Chiều dài
Chiều
rộng
DT hình CN
CV hình
CN
5cm
3cm
5x3=15
(cm2)
(5+3)x2
=30cm
10cm
4cm
10x4=40
(cm2)
(10+4)x2
=28cm
32cm
8cm
32x8=256
(cm2)
(32+8)x2
=80cm
- Nêu lại 2 cách tính.
+ 1HS làm, lớp nêu bài của mình, nhận xét.
Bài giải
Diện tích miếng bìa HCN là:
14 x 5 = 70 cm2
ĐS: 70 cm2
+ 2HS lên làm, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét.
Bài giải
a. 5dm = 50cm
Diện tích HCN là:
50 x 3 = 150 (cm2)
ĐS: 150 cm2
b. 2dm = 20cm
Diện tích HCN là:
20 x 9 = 180 (cm2)
ĐS: 180 cm2
- Nêu : B1. Đổi về cùng một đơn vị đo
 B2. Tính diện tích HCN
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV.
..............................................................
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Thực hành: Đi thăm thiên nhiên 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy, học: Mỗi HS 1 tờ giấy A4, bút màu.
III. Các HĐ dạy học:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
* HĐ 1: GT bài.
* HĐ 2: Dẫn HS đi thăm quan ở vườn trường.
- GV chia lớp làm 3 nhóm, phân công nhóm trưởng quản lí các bạn nhóm mình, không cho ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em đã nhìn thấy. 
*HĐ 3: GV đưa HS về lớp.
Dặn HS chuẩn bị tiết sau báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.
- Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập, sau đó về báo với nhóm.
..................................................................
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS kĩ năng tính DT hình chữ nhật.
II. Các HĐ dạy học chủ yếu:
1. GTB.
2. Bài dạy:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: Nêu lại quy tắc tính DT hình chữ nhật
*HĐ2: HD học sinh làm bài tập:
Bài1: Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 8cm.
+ Bài toán này có gì đặc biệt?
+ Vậy trước khi tính ta cần làm gì?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi, DT hình chữ nhật.
Bài 2: Giải toán
+ Ta tính DT hình chữ nhật H như thế nào?
Bài 3: Giải toán
- Củng cố các bước làm bài.
B1. Tính chiều dài.
B2. Tính DT.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3HS nêu lại quy tắc tính diện tích HCN: muốn tính DT hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
+ Tự đọc yêu cầu của các BT.
+ Làm bài vào vở.
+ HS chữa bài tập.
+ 2HS lên chữa bài, mỗi HS làm một câu. HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
 Bài giải
 Đổi 4 dm = 40 cm
a. Chu vi HCN là:
 (40 + 8 ) x 2 = 96cm
 ĐS: 96 cm
b. Diện tích HCN là:
 40 x 8 = 320 cm2
 ĐS: 320 cm2
- Các số đo chưa cùng một đơn vị đo.
- Đổi về cùng đơn vị đo là cm.
- Nêu lại cách tính chu vi, DT HCN theo quy tắc và phép tính cụ thể của bài toán.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10 x 8 = 80 (cm2)
Diện tích HCN DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm2)
Diện tích H là:
80 + 160 =240 (cm2)
 ĐS: 240 cm2.
- Tính DT từng hình, sau cộng DT các hình lại.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
 Bài giải
Chiều dài của HCN là:
5 x 2= 10 (cm)
Diện tích của HCN là:
10 x 5 = 50 (cm2)
 ĐS: 50 cm2 
- Về ôn lại tính DT hình chữ nhật.
..............................................................................
Tiết 3: Chính tả 
 Bài 1 -Tuần 29 
I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác, trình bày chính xác đoạn 4 của truyện "Buổi học thể dục". Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
- Viết đúng tên người nước ngoài trong truyện: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Nen-li, Xtac-đi, Ga-rô-nê.
- Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai: s/x, in/inh.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết nội dung bài tập.
III. Các HĐ dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2HS viết bảng lớp theo lời đọc của GV: bóng rổ, đấu võ, nhảy cao.
- Lớp viết vở nháp, nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: HD học sinh nghe- viết chính tả:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả lần 1.
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa?
+ Tên riêng Nen-li viết như thế nào?
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở:
- GV đọc lần 2, HD trình bày vở.
 Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
- GV đọc lần 3.
c. Chấm, chữa bài:
+ Chấm bài, nhận xét.
*HĐ2: HD học sinh làm BT chính tả:
Bài 1: Viết tên riêng các bạn HS trong câu chuyện: Buổi học thể dục.
+ Trong câu truyện "Buổi học thể dục" có những bạn nào?
+ Các em viết lại tên các bạn đó?
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a. s hoặc x
b. in hoặc inh.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a. nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
b. điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ các môn thể thao ở BT 2.
+ 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.
- Đặt sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép.
- Chữ đầu đoạn, đầu câu.
- Viết hoa con chữ đầu của chữ thứ nhất, giữa hai chữ có dấu gạch nối.
+ Lớp đọc thầm, tập viết lỗi mình hay sai ra vở nháp.
- Chép bài vào vở.
- Soát bài vào vở.
- Đê-rôt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
- HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng làm.
+ Nhận xét về cách  ... ảng: 
 - Nhận xét,sửa sai cho học sinh.
*HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
 (tên riêng)
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
 - GV giới thiệu về dãy núi Trường Sơn.
b. Quan sát,nhận xét:
+ Ta viết hoa những con chữ nào trong từ? vì sao?
+ Chữ cách chữ bằng chừng nào?
c. Viết bảng:
- GV nhận xét,sửa sai cho học sinh.
*HĐ3: HD viết câu ứng dụng
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
 - Giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng.
b. Quan sát, nhận xét:
+ Các chữ có độ cao như thế nào?
- Ta cần viết hoa những chữ nào?
 c. Viết bảng
 - Nhận xét,sửa sai cho học sinh.
 *HĐ4: HD viết bài vào vở.
 - GV nêu yêu cầu.HD cách trình bày.
 - Quan sát giúp học sinh viết đúng, đẹp.
 - Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về viết bài ở nhà.
- Nêu chữ hoa trong bài: T, S, B.
- Quan sát, nêu quy trình viết.
- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con:TR
- Nêu từ : Trường Sơn
- Ta viết hoa chữ T, S vì đây là tên riêng chỉ địa danh.
- Chữ cách chữ cách nhau bằng một chữ o.
2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào bảng con"TRường Sơn"
- Nêu câu: Trẻ em...là ngoan.
- Chữ : T, h,b,g,l cao 2 li rưỡi.Chữ p cao 2 li.Chữ tr, t cao 1 li rưỡi.Các chữ còn lại cao 1 li.
 - Chữ đầu dòng thơ.
- 1 HS viết bảng, lớp viết bảng con:
"Trẻ em"
- Viết bài vào vở.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV.
......................................................................................
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu : 
 Tuần 29
I.Mục đích - yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao: kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
- Ôn luyện cách dùng dấu phẩy.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,3.
- Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? trong mỗi câu sau:
a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
b. Cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ mở hội để tưởng nhớ ông.
 - GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: GTB:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Củng cố về tên một số môn thể thao.
- GV chia bảng lớp thành 2 phần, 2 tổ lên bảng thi tiếp sức
- GV lấy bài của tổ thắng cuộc làm chuẩn, viết bổ sung từ để hoàn chỉnh bảng kết quả, giải thích thêm về một số môn thể thao.
Bài tập 2: Tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc lại truyện vui.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài, sau đó phát biểu ý kiến.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung câu chuyện:
+ Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người như thế nào?
+ Anh ta có thắng ván cờ nào không?
+ Anh ta đã nói thế nào về kết quả các ván cờ của mình?
- GV: Anh chàng thật đáng chê, huyênh hoang tự nhận cao cờ nhưng đánh cờ lại thua cả ba ván. Đã vậy anh ta lại cố tình nói tránh để khỏi phải nhận là mình thua.
Bài tập 3: Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy.
- GV treo bảng phụ
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn.
HĐ2: Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Từng HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi theo tổ.
- Cả lớp đọc bảng từ của mỗi tổ, nhận xét đúng/sai, kết luận tổ thắng cuộc.
- Lớp đọc lại các từ trên bảng và chữa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân (dùng bút chì) 
- 1HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, phân tích, chốt lời giải đúng
...................................................
Tiết 2: toán 
Luyện tập.
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ.
Một hình vuông có cạnh 90mm. Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó. (Tính diện tích theo xăng-ti-mét vuông)
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Tính diện tích hình vuông có cạnh là:
a. 7cm
b. 5cm
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình vuông.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Giải toán.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3: Giải toán.
Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
- GV chấm một số bài, nêu nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích và cách tính chu vi của hình chữ nhật, hình vuông.
HĐ2: Củng cố- dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân, 
- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét.
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS đổi vở kiểm tra kết quả.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nêu.
- 1 số HS nhắc lại.
......................................................................
Tiết 3: chính tả
Bài 2 - Tuần 29 
I.Mục đích- yêu cầu:
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Làm đúng các bài tập phân biệt s/x, in/inh.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụghi nội dung bài tập.
- Vở bài tập + Bảng con.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS viết các từ : nhảy sào, xiếc, đua xe.
- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn chính tả. 
- Hỏi: Vì sao mỗi người dân phải tập luyện thể dục?
- GV tiểu kết: Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khoẻ mới thành công. Vì thế tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước.
- Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu HS tìm từ có dấu hỏi, dấu ngã và nguyên âm đôi trong bài.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV chấm một số bài, nêu nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV treo bảng phụ 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
HĐ3: Củng cố- dặn dò:
- HS củng cố lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con các từ : giữ gìn, sức khoẻ, yêu nước...
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở để soát bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm truyện vui và làm bài cá nhân (dùng bút chì). 1HS lên bảng làm bài
- HS đọc lại truyện vui trên bảng và làm bài vào vở theo lời giải đúng.
..................................................................
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
Tuần 29
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào bài làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn 5-7 câu kể lại trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.
- Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, viết thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý của BT1 Tiết Tập làm văn Tuần 28.
III. Các HĐ dạy- học:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
1. Bài cũ: 
- Gọi 3HS lên bảng kể lại trận thi đấu thể thao các mà em có dịp xem.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. GTB
b. Bài dạy
*HĐ1: HD làm bài:
- Gọi HS đọc lại các câu hỏi gợi ý bài 1- tiết 28.
- GV HD: + Khi viết bài các em có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý và kể lại như bài tập làm văn miệng tuần trước. Hoặc có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý.
 + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng để giúp người nghe hình dung được trận đắu.
 + Viết ra giấy nháp những ý chính, từ ý chính chúng ta diễn đạt ra từng câu văn.
 *HĐ2: HS tự viết bài vào vở.
- Quan sát giúp HS viết bài đủ ý, diễn đạt rõ ràng.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm lại bài và chuẩn bị bài sau viết thư cho 1 bạn nước ngoài( mà em biết qua đọc báo, xem phim, ảnh...) Tiết TLV tuần 30.
- 3HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác theo dõi, bổ sung
- 1HS đọc. Cả lớp theo dõi.
- Nghe GV hướng dẫn.
- HS làm bài.
- 7->8 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV.
.................................................................................
Tiết 2: Toán
Phép cộng trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Củng cố và giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính và về tính diện tích hình chữ nhật.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ hình bài 3,4.
III. Các HĐ dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 4 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. GTB:
b. Bài dạy:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: HD học sinh tự thực hiện phép tính cộng:
45732 + 36194 = ?
- Nêu phép cộng trên rồi gọi HS nhiệm vụ phải thực hiện.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.
- Cho vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính phép tính đó.
- Quy tắc:
Củng cố lại quy trình cộng 2 số có năm chữ số.
*HĐ2: Thực hành: 
Bài 1: 
 Củng cố cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000.
- Nhấn mạnh: Thực hiện từ trái sang phải.
- Nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4: Giải toán.
Củng cố giải toán có lời văn:
Lưu ý: Phải đổi ra cùng một đơn vị đo.
- Nhận xét,cho điểm HS.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Đặt tính rồi tính.
- 1HS đặt tính rồi tính trên bảng:
 45732
 + 36194
 81926
- 2HS nhắc lại.
- Muốn cộng 2 số có đến 6 chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số có cùng 1 hàng thẳng cột với nhau; rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi thực hiện từ phải sang trái.
- 2HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét, đối chiếu kết quả.
64827 37902
	 +	21957 + 35864
 86784 72956
- 2HS lên bảng chữa bài.
- HS khác đối chiếu kết quả, bổ sung.
18257+64439=? 52819+6546=?
 18257 52819
+ 64439 + 6546
 82696 59365
- 1HS lên bảng chữa bài
- HS khác đối chiếu, nhận xét, chọn lời giải phù hợp.
Bài giải
Độ dài đoạn AC là:
2350 - 350 = 2000 (m)
2000m = 2km
Độ dài đoạn đường AB là:
2 + 3 = 5 (km)
 Đáp số: 5km
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV.
.......................................................................................
	Hết tuần 29

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 29.doc