Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 22

Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 22

Tập đọc - Kể chuyện

 NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

 I/. Mục tiêu:

 A – Tập đọc.

 - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

+ Chú ý đọc đúng tên nước ngoài: Ê-đi-xơn; các từ ngữ: nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, loé lên, nảy ra,.

+ Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ).

- Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 + Hiểu nghĩa các từ ngữ mới (nhà bác học, cười móm mém).

 + Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn khoa học phục vụ con người.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 759Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 
 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2008
 Tập đọc - Kể chuyện
 Nhà bác học và bà cụ
 I/. Mục tiêu:
 A – Tập đọc.
 - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
+ Chú ý đọc đúng tên nước ngoài: Ê-đi-xơn; các từ ngữ: nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, loé lên, nảy ra,... 
+ Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ).
Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
 + Hiểu nghĩa các từ ngữ mới (nhà bác học, cười móm mém).
 + Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn khoa học phục vụ con người.
 B – Kể chuyện.
- Rèn kĩ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ).
- Rèn kĩ năng nghe: 
II/. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: Tranh minh hoạ
Học sinh: Sách Tiếng Việt
III/. Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 5’
I. Kiểm tra bài cũ: 2 hs đọc TL
bài “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới
 1’
1.Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc: 
1. Luyện đọc
 1’
 6’
 10’
 12’
Đọc mẫu:
b. Hướng dẫn h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- HS đọc từng câu nối tiếp + luyện phát âm. 
- H/s đọc nối tiếp 4 đoạn theo HD của GV + giải nghĩa từ: nhà bác học, cười móm mém
- Đọc trong nhóm: GV chia nhóm 4, HS đọc mỗi em 1 đoạn trong nhóm. 
- 2 nhóm thi đọc . Lớp nhận xét, GV nhận xét.
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Ê-đi-xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, loé lên, nảy ra,... 
2. Tìm hiểu bài
- Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn.
- 1 HS đọc phần chú thích trong SGK. 
- Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra lúc nào?
- Bà cụ mong muốn điều gì?
- Vì sao cụ mong chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì?
- Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?
- Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?
* GV chốt lại nội dung bài.
- Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện.
- Ê-đi-xơn làm được 1 thứ xe không cần ngựa kéo.
- xe ngựa rất xóc.
- Chế tạo xe chạy bằng dòng điện.
- Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê-đi-xơn.
- Cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống. 
 5’
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- Cá nhân luyện đọc đoạn 3.
- 3 hs thi đọc đoạn 3. Lớp nhận xét. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
III. Kể chuyện
2’
GV nêu nhiệm vụ:
- Kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
16’
- Hs chia nhóm chọn vai.
- Mỗi tốp 3 hs dựng lại câu chuyện theo vai.
+ Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp với động tác ,cử chỉ điệu bộ.
- Kể chuyện phân vai theo nhóm.
- 3 nhóm thi kể. Lớp nhận xét.
- GV nhận xét. 
- Bình chọn nhóm kể hay nhất.
2’
IV. Củng cố và dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
(Ê-đi-xơn là nhà bác học vĩ đại, giàu óc sáng tạo... ).
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Cái cầu.
 Toán: Tiết số 106 
 Tháng - năm (tiếp)
I - Mục đích, yêu cầu :
 Giúp học sinh:
- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng:
Củng cố kỹ năng xem lịch.
II - Đồ dùng dạy học :
Giáo viên Tờ lịch tháng, lịch năm.
 Học sinh : Sách giáo khoa, lịch.
III - Hoạt động dạy và học:
Thời gian
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I - Kiểm tra bài cũ: 2HS nêu
- 1 năm có bao nhiêu tháng? Kể tên các tháng trong năm?
- Nhận xét, đánh giá.
30’
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập
- HS quan sát tờ lịch tháng 1, 2, 3/2008 và trả lời:
+ Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?
 Luyện tập
Bài 1: 
- Là ngày thứ Ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?
- Là ngày thứ Hai.
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ mấy?
- Là ngày thứ Hai.
+ Ngày thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào? 
- Cho HS xem lịch năm 2007 và cho biết nội
- Là ngày mùng 5.
Bài 2:
dung câu hỏi SGK.
- HS quan sát tờ lịch (ngang hoặc dọc) và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- 1 HS nêu yêu cầu
-HS làm bài - đổi vở chữa bài.
- Củng cố số ngày trong từng tháng
Bài 3: 
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân..
- Chữa bài: 
+ Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy?
- Là ngày chủ nhật.
 5’
+ Ngày tiếp theo ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy?
+ Ngày tiếp theo ngày 31 tháng 8 là ngày thứ mấy?
III. Củng cố dặn dò
- Hệ thống hoá kiến thức giờ học.
- Là ngày 31 tháng 8 thứ Hai.
-Là ngày 1 tháng 9 thứ Ba.
 Đạo đức: Tiết số 22 
 Giao tiếp với khách nước ngoài (tiết 2)
Thời gian
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 7’
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
- HS trao đổi theo cặp.
- Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết.( qua chứng kiến, xem ti vi, đài, báo...).
- Em có nhận xét gì về những hành vi đó?
- 1 số hs trình bày trước lớp.
- Các bạn khác bổ sung ý kiến.
Kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập.
1. Liên hệ thực tế
 7’
 10’
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- GV chia nhóm, HS thảo luận và nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong 3 trường hợp sau: 
a) Bạn Vi lúng túng , xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện
b) Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu, từ chối.
c) Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
+ GVKL:
Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai
- GV chia nhóm, Y/c HS thảo luận về cách ứng xử cần thiết trong tình huống:
a) Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập.
b) Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai
- 2 nhóm đóng vai trước lớp, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
+ GVKL:
Kết luận chung: Tôn trọng khách nước ngoài
2. Đánh giá hành vi
a) Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà nên tự tin khi giao tiếp với khách nước ngoài.
b) Nếu khách từ chối, không nên bám theo, làm cho khách khó chịu.
c) Giúp đỡ khách nước ngoài những việc làm phù hợp là tỏ lòng mến khách.
3. Xử lý tình huống và đóng vai
a) Cần chào đón khách niềm nở.
b) Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy. Đó là việc làm không đẹp.
và sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách nước ngoài thêm hiểu và quí trọng đất nước, con người Việt Nam.
 2’
4. Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
+ Sưu tầm tranh, ảnh, câu chuyện, ...
Thứ ba ngày tháng năm 2008
Tự nhiên xã hội: Tiết số 43	
 Rễ cây
I - Mục đích, yêu cầu :
 Sau bài học, học sinh biết:
Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
Phân loại các rễ cây sưu tầm được.
II - Đồ dùng dạy học :
 Giáo viên: Tranh ảnh trang 82, 83, sưu tầm rễ cây. 
 Học sinh : Sách giáo khoa.
III - Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
13’
Hoạt động 1
Làm việc với SGK 
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm.
- Quan sát hình 5, 2, 7, trang 83 SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ và rễ củ.
- Một số hs lên trình bày kết quả làm việc theo cặp.
Bước 2. Làm việc cả lớp
- Nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
1. Các loại rễ cây.
- rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
2. Đặc điểm:
12’
* Chốt: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.
Hoạt động 2:
Làm việc với vật thật
Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được.
 - Các nhóm trình bày sản phẩm đã sưu tầm.
 - Đính các rễ cây sưu tầm được theo từng loại
- Rễ cọc: to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con.
- Rễ chùm: rễ mọc đều nhau thành chùm.
- Rễ phụ: mọc ra từ thân hoặc cành.
- Rễ củ: rễ phình to tạo thành củ.
 5’
và ghi chú ở dưới rễ.
- Giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ trước lớp
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đánh giá, tuyên dương nhóm sưu tầm tốt.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị học bài: “Rễ cây (tiếp theo)”.
 Tập đọc ( HTL): Tiết số 44
 Cái cầu
I/. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
+ Chú ý các từ ngữ: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng, ... 
+ Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
+ Hiểu các từ ngữ trong bài: chum, ngòi, sông Mã.
+ Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất..
Học thuộc lòng bài thơ 
II/. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK. 
Học sinh: Sách Tiếng Việt
III/. Các hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 5’
I - Kiểm tra bài cũ: 2h/s nối tiếp
- Kể lại câu chuyện: “ Nhà bác học và bà cụ”
Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới
 1’
1. Giới thiệu bài: 
 11’
2. Luyện đọc
1. Luyện đọc
a) Đọc mẫu: 
b) Hướng dẫn h/s đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- Hs đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ + luyện phát âm.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp theo HD của GV + giải nghĩa từ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 4.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp. Lớp nhận xét.
- Cả lớp đồng thanh đọc cả bài.
- xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng
10’
3. Tìm hiểu bài
2. Tìm hiểu bài
- Hs đọc thầm cả bài thơ và trả lời các câu hỏi:
- Người cha trong bài thơ làm nghề gì? 
- Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được bắc qua sông nào? 
- Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì? 
- Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao?
- Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó.
- Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào?
Chốt: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.
+ xây dựng 
+ Cầu Hàm Rồng, sông Mã.
+ Cầu tơ nhỏ, ngọn gió, cầu tre.
+ Cầu Hàm Rồng.
 6’
Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ theo hình thức xoá dần.
- 2 hs thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay.
 2’
III. Củng cố và dặn dò
 ...  4060 (viên gạch)
 Đáp số: 4060 viên gạch.
-1 h/s đọc đề bài. GV cùng HS làm bài mẫu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
Chốt: Nêu cách tính nhẩm.
Bài4: Tính nhẩm:
2000 x2 = 20 x5 =
4000 x 2 = 200 x 5 =
............. ... ............. ...
2’
III. Củng cố dặn dò
- HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Chính tả:Tiết số 44	
 Nghe – viết: Một nhà thông thái
I. Mục đích yêu cầu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả 
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Một nhà thông thái. 
2. Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu hoặc vần dễ lẫn: r/d/gi. 
II. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên: - Bảng phụ viết bài tập 2.
 * Học sinh:	- Vở chính tả.
III. Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung
5’
I. Kiểm tra bài cũ: 2 h/s viết bảng, cả lớp viết ra giấy nháp.
- chăm chỉ, trau chuốt, cây tre, cây chuối.
- Nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới
1’
1. Giới thiệu bài
10’
2. Hướng dẫn viết chính tả
1. Hướng dẫn chính tả
a) Tìm hiểu nội dung:
- GV đọc đoạn văn. Cho hs quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký.
- 2 hs đọc lại.
- Trương Vĩnh Ký là người như thế nào?
b) Hướng dẫn nhận xét chính tả
+ Đoạn văn này gồm mấy câu ? (4 câu)
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? (những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký).
- Chú ý mấy chữ số trong bài.
- Viết chữ khó:26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học, nổi tiếng. 
-Viết chữ khó: Hs tự tìm những chữ khó viết ra nháp, 4 HS lên bảng viết. 
15’
b- H/s nghe, viết bài vào vở.
3’
c- Chấm chữa 5 đến 7 bài, nhận xét.
6’
- 1 Hs đọc yêu cầu. 
- Hs làm bài cá nhân
- 4h/s lên bảng làm ,từng em đọc kết quả. 
- Cả lớp chữa bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2. Luyện tập
Bài tập 2: Tìm các từ:
Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi, có nghĩa như sau:
- Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức: ra-đi-ô
- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: dược sĩ.
- Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút: giây
5’
 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết tập làm văn: Kể về một người lao động trí óc
 Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2008
 Tập làm văn: Tiết số 22
 Nói, viết về một người lao động trí óc
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói: kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết (tên, nghề nghiệp; công việc hàng ngày; cách làm việc của người đó.)
2. Rèn kỹ năng viết: Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu), diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
II. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc.
* Học sinh: Vở tập làm văn.
III. Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I – Bài cũ: 2 hs 
- Kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”. 
- Đánh giá, cho điểm.
II - Bài mới
1’
Giới thiệu bài: 
10’
2. Hướng dẫn hs kể
- 1 h/s đọc yêu cầu. 
- Gv gợi ý HS:
+ Kể tên một số nghề lao động trí óc.
VD: bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, kiến trúc sư, kĩ sư cầu đường, nhà nghiên cứu, nhà hải dương học, ...
+ Lưu ý: Có thể kể về một người thân trong gia đình (ông, bà, cha mẹ, anh chị, ...); một người hàng xóm; cũng có thể là người mình biết qua đọc truyện, sách, báo, xem phim, ....
- HS tập kể theo cặp.
- Đại diện 1 số cặp kể trước lớp. 
- GV nhận xét và khẳng định những em đã kể đúng,tuyên dương.
Bài tập 1 : Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết.
 Gợi ý
+ Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? ở đâu? Quan hệ thế nào với em?
+ Công việc hàng ngày của người ấy là gì?
+ Người đó làm việc như thế nào?
+ Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người?
+ Em có thích làm công việc như người ấy không?...
20’
5’
- GV cho HS nhắc lại y/c.
- Hs viết bài vào vở.
- GV theo dõi chung.
- 5 – 7 hs đọc bài trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá một số bài viết tốt.
- Thu bài về nhà chấm.
III - Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương những hs làm bài tốt.
Bài tập 2 : Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu)
Toán: Tiết số 109	
 Luyện tập
 I/. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
+ Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
+ Củng cố: ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có 2 phép tính.
II/. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4.
Học sinh: Vở bài tập. 
 III/. Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV - HS
 Nội dung
 5’
I - Kiểm tra bài cũ: 3 hs 
Chữa bài 2, 3 (trang 113).
- Nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới
 1’
1. Giới thiệu bài:
32’
2. Luyện tập
 Luyện tập
- 1 h/s đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân. .3 h/s lên bảng 
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Chốt: Nêu cách viết tổng thành phép nhân. 
- 1 h/s đọc đề bài. 
- 4h/s lên bảng . Cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Chốt: Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép chia. 
Bài 1: Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả
a) 4129 + 4129 = 4129 x ......... = .........
b) 1082 + 1082 + 1082 = ...................... = .........
c) 1109 + 1109 + 1109 + 1109 = ....................... = .........
Bài 2: Số?
SBC
432
423
9604
15355
SC
 3
 3
 4
 5
Thương
144
141
2401
 1071
- 1 HS đọc đề toán.
- HS nêu tóm tắt bài toán.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng giải.
- Chữa bài, cho điểm.
Chốt: Nêu dạng toán 
- GV treo bảng phụ có nội dung bài 
- HS đọc bảng số.
+ Vì sao số trong ô thứ 2 lại viết là 119?( 113 + 6 = 119). 
Bài 3: Bài giải 
Số lít dầu có trong hai thùng là:
1025 x 2 = 2050 (l)
Số lít dầu còn lại là:
2050 - 1350 = 700 (l)
 Đáp số: 2095 lít dầu
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
 2’
+ Vì sao số trong ô cuối lại viết là 678?( 113 x 6 =678). 
- HS làm tiếp các ô còn lại.
- 1 HS làm trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
Chốt: Nêu cách điền
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài tập 1, 3 (BTT).
Số đã cho
113
1015
1107
1009
Thêm 6 ĐV 
11
1021
1113
1015
Gấp 6 lần
678
6090
6642
6054
 Thể dục 
 Bài 43: Ôn nhảy dây - Trò chơi: lò cò tiếp sức 
I/. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện Đ/T tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức tương đối chủ động.
II/.Địa điểm phương tiện:
 - Sân chơi sạch , an toàn, còi kẻ vạch , dụng cụ .
III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Phần
 Nội dung
 SLVĐ
 Phương pháp
SL
TG
Mở 
đầu
- Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc.
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân trường, vỗ tay theo nhịp.
-Trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ”.
2’
1’
1’
1’
- Lớp trưởng điều hành báo cáo sĩ số. 
- GV điều khiển, HS thực hiện.
Cơ 
bản
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. 
- Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
 2
12’
 8’
- GV chia mỗi nhóm 5 em luyện tập theo nhóm.
- Từng nhóm đứng tại chỗ tập so dây, trao dây, quay dây và chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng.
- Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần. GV nhận xét tuyên dương cá nhân có lần nhảy nhiều nhất.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- HS thực hành chơi.
- GV quan sát và làm trọng tài.
- Tổng kết cuộc chơi.
Kết 
thúc
- Thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Bài về nhà:Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
2’
2’
1’
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hít thở sâu.
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2008
 Mĩ thuật: Tiết số 22
 Vẽ trang trí: Vẽ màu vào dòng chữ nét đều
 Thể dục Tiết số 44
 	 Bài 44: Ôn nhảy dây - trò chơi: Lò cò tiếp sức 
I/. Mục tiêu:
- Ôn nhẩy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân . Yêu cầu thực hiện Đ/T tương đối chính xác, thuần thục.
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức . Yêu cầu biết cách chơi và tham ra chơi tương đối chủ động.
II/.Địa điểm phương tiện:
 - Sân chơi sạch , an toàn, còi kẻ vạch , dụng cụ .
III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Phần
 Nội dung
 SLVĐ
Phương pháp
SL
TG
Mở 
đầu
- Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc.
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân trường.
-Trò chơi “ Chui qua hầm”.
2’
1’
1’
1’
Lớp trưởng điều hành, báo cáo sĩ số. 
- GV điều khiển, HS thực hiện.
Cơ 
bản
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. 
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức .
 2
12’
8’
- Các tổ tập theo khu vực đã quy định. GV đi đến từng tổ để nhắc nhở, sửa sai cho HS.
- Thi nhảy dây cá nhân xem ai nhảy được nhiều lần nhất.
- Nhận xét, tuyên dương người thắng cuộc.
- GV chia số HS thành những đội đều nhau.
- GV nhắc lại quy tắc chơi.
-Lần 1: GV điều khiển hs chơi thử.
- HS thực hành chơi. 
- Đội nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy, đội đó thắng.
- Tổng kết cuộc chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
Kết 
thúc
- Thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Bài về nhà:Ôn các ĐT đã học .
2’
2’
1’
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
I/. Mục tiêu:
HS làm quen với kiểu chữ nét đều.
Biết cách vẽ màu vào dòng chữ.
 II/. Đồ dùng dạy học: 
 	Giáo viên: Sưu tầm chữ nét đều , mẫu chữ, phấn màu.
 Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ.
III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
15’
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đồ dùng học của HS
3. Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động 1
- Cho hs quan sát mẫu chữ nét đều, hs thảo luận.
- Mẫu chữ nét đều của nhóm em có màu gì?
- Nét của mẫu chữ to hay nhỏ? độ rộng của chữ có bằng nhau không?
+ GV củng cố:
Hoạt động 2:
- GV nêu yc BT để hs nhận biết
-Tên dòng chữ
- Các con chữ, kiểu chữ.
+ Gợi ý hs tìm màu và cách vẽ màu.
Hoạt động 3:
GV cho hs vẽ và đi từng bàn góp ý. 
+ Chọn 2 màu( màu chữ và màu nền).
A.Quan sát , nhận xét .
- Các nét của chữ đều bằng nhau
- Trong một dòng chữ có thể có hai màu hoặc một màu( có thể có màu nền hoặc không có màu nền).
B. Cách vẽ màu vào chữ.
- Chọn màu theo ý thích.
-Vẽ màu ở xung quanh chữ trước ở giữa sau.
- Màu của dòng chữ phải đều.
C. Thực hành.
 3’
+ Không vẽ màu ra ngoài nét chữ.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- HS trình bầy tác phẩm, tự đánh giá.
- Lớp nhận xét, đánh giá về: 
+ Cách vẽ màu.
+ Màu chữ và màu nền.
- HS tự tìm ra bài vẽ đẹp.
- GV đánh giá, tuyên dương bài vẽ đẹp.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm những dòng chữ nét đều có màu, cắt và dán vào giấy.
- Quan sát cái bình đựng nước.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan_22.doc