Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Câu bé thông minh.
I.Mục đích, yêu cầu:
- đọc rành mạch, biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt người dẫn truyện với lời cc nhn vật
- hiểu nội dung bi : ca ngợi sự thơng minh v ti trí của cậu b, trả lời cc cu hỏi SGK
- KC : Kể lại được toàn bộ của câu chuyện
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc
Thứ tư ngày 23 tháng 8 năm 201 Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Bài:. Câu bé thông minh. I.Mục đích, yêu cầu: - đọc rành mạch, biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt người dẫn truyện với lời các nhân vật - hiểu nội dung bài : ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé, trả lời các câu hỏi SGK - KC : Kể lại được tồn bộ của câu chuyện II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu chủ điểm. 2’ 2. Bài mới. a- Giới thiệu bài.1’ b- Giảng bài. Luyện đọc. 20’ b- Tìm hiểu bài. 8’ Luyện đọc lại. 15’ KỂ CHUYỆN Kể từng đoạn 15’ 3-Củng cố,dặn dò - Dẫn dắt nêu tên chủ điểm Măng non - Dẫn dắt ghi tên bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi sửa sai. - Chia đoạn. - Theo dõi nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng dấu. - Đọc đúng giọng phù hợp với từng đoạn. - Ghi từ cần giải nghĩa: Đọc thầm và trao đổi câu hỏi. - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? -Vì sao dân chúnglo sợ khi nghe lệnh của nhà vua -Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? - Cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? - Vì sao câu bé yêu cầu như vậy.? - Câu chuyện nói lên điều gì? Đọc mẫu đoạn 2: - Nhận xét đánh giá. - Treo tranh. -Yêu cầu HS quan sát tranh : -Kể trong nhóm .-Cho HS 3em nối tiếp nhau kể . -Thi kể trong nhóm. +Kể giữa các nhóm -Gợi ý cho HS kể lúng túng -Tranh 1:Quân lính đang làm gì?- +Thái độ của dân làngra sao khi nghe lệnh? Trành 2:Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? -Thái độ của nhà vua như thế nào? -Tranh 3:Cậu bé y/c nhà vua điều gì? -Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao? -ChoHS kể lại toàn chuyện. -Nhận xét ghi điểm. -Yêu cầu HSvề học bài kể lại chuyện -Tuyên dương hs học tốt. - Quan sát tranh nêu nội dung. - Nhắc lại tên bài học. - Nghe đọc – đọc nhẩm theo. - Đọc từng câu nối tiếp. - Đọc cá nhân từng đoạn nối tiếp. - 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải. Nơi vua, triều đình, om sòm, náo động, ... - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Vì gà trống không đẻ được trứng. - Đọc thầm đoạn 2: - Thảo luận trả lời: Nói bố em vừa đẻ em bé bắt em đi xin sữa. - Đọc thầm đoạn 3 trả lời. - Rèn kim thành dao. - Vì việc đó vua không làm nổi. - Đọc thầm cả bài. - Thảo luận theo cặp trả lời. - Ca ngợi tài trí của cậu bé. - Trong nhóm phân vai đọc bài theo sự yêu cầu. - 2 Nhóm thi đọc theo vai. - Lớp nhận xét. - Quan sát tranh nhẩm nội dung. 3 HS kể liên tiếp 3 đoạn. -Nhóm 4 em luyện kể, kiểm tra lẫn nhau . -Lính đang đọc lệnh vua , -Rất lo sợ. -Cậu bé khóc ầm ĩ.bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em -Nhà vua dận giữ quát cậu bé. -Rèn chiếc kim thành một con dao -Vua bết cậu là người tài nên gửi đi học. Môn: TOÁN Bài:..Đọc viết, so sánh các số có 3 chữ số. I:Mục tiêu: Giúp HS : - biết cách đọc ,viết, so sánh các số có 3 chữ số. II:Chuẩn bị: Bảng phụ. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra 3’ 2. bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Luyện tập. Bài 1: Viết theo mẫu. 5’ Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống 6 – 10 p Bài 3: ,=,? Bài 4:Tìm số lớn nhấ số bé nhất: 8’ 3. Củng cố –dặn dò. 2’ - Kiểm tra nhắc nhở - Dẫn dắt vào bài và ghi tên bài. Làm mẫu: “một trăm sáu mươi” 160 - theo dõi HD sửa. - Số 310 thêm mấy để được 311? - Vậy sau số 311 là bao nhiêu? - 400 bớt mấy để được 399 sau số 399 là ? Theo dõi chưa bài. -Gọi hs đọc dề bài . Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì? - nêu cách so sánh hai số? - Chấm nhận xét sửa. -Yêu cầu đề là gì? -Cho làm bảng con . -Chữa bài cho HS. -Hôm nay ôn tập những dạng toán nào? - Về nhà ôn lại bài nhất là bài so sánh số. Chuẩn bị bài sau. - Để dụng cụ học toán lên bàn. - Nhắc lại tên bài học. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm bảng con – giơ bảng – sửa – đọc. - Một trăm sáu mươi mốt: 161 -.........................................:354 - ...... - Thêm 1. - là số: 312. - bớt 1. Sau số 399 là 398. 310 311 315 400 399 395 -2 HS đọc yêu cầu - Lớp làm vào vở. - So sánh hai số. -So sánh số từ hàng: Trăm , chục , đơn vị. - Làm vào vở bài tập. 303 <330; 30 + 100 <131 ... -HS nêu yêu cầu bài. -Cho các số:375,421 , 573, 241,735,142. -Số lớn nhất là:735. -Số bé nhất là: 142. -Đọc viết số ;so sánh các số có 3 chữ số. Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài:Hoạt động thở và cơ quan hô hấp. I.Mục tiêu: - Nêu được tên và các bộ phận chức năng của cơ quan hơ hấp Chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hơ hấp trên hình vẽ II.Đồ dùng dạy – học. - Hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Khởi động. 2’ - Giới thiệu bài. 2. Bài mới. HĐ 1: Thực hành thở sâu: HS biết được sự thay đổi của lồng ngực khi thở ra hít vào. HĐ 2: Các bộ phận của cơ quan hô hấp, đường đi của không khí, vâi trò của hoạt động thở đối với con người. 19 – 20’ 3. Củng cố – Dặn dò. Bắt nhịp hát bài: mèo con đi học. - Dẫn dắt ghi tên bài. - Cảm giác của các em sau khi hít vào nín thở? - Mô tả sự thay đổi của lồng ngực. - Hít thở sâu có lợi gì? KL: Lồng ngực phồng lên xẹp xuống khi ta thở. - Giao nhiệm vụ. - Chỉ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp, tác dụng của từng bộ phận? - Đường đi của không khí khi hít vào thở ra? - Nếu tắc đường thở thì điều gì sảy ra? - KL: Cơ quan hô hấp thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài . Gồm: mũi khí quả, phế quản, dẫn khí. Nhận xét tiết học. Dặn dò. - Hát đồng thanh. - Nhắc lại tên bài học. - Lớp thực hiện theo sự HD của GV. - Thở gấp và sâu hơn bình thường. - lớp đứng lên thực hiện động tác hít thở sâu. - 1 –2 HS rhực hiện cho cả lớp quan sát. - Hít vào lồng ngực phồng lên. - Thở ra lồng ngực xẹp xuống. - Cở thể nhận được nhiều khí hơn. - Mở SGK quan sát hình 2. - Thảo luận cặp đôi. - Từng cặp trình bày. - 1 Hỏi trả lời. -Làm việc theo cặp -HSahỏi ? VD: Bạn hãy chỉ vào hình và cho biết tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? -hsb , trả lời ; -HS lên chỉ và nêu cách trả lời. - Con người sẽ chết. - Nêu lại các bộ phận của cơ quan hô hấp. - Chuẩn bị bài sau. Thø ba ngµy 24 th¸ng 8 n¨m 2010 Môn: CHÍNH TẢ Bài. Cậu bé thông minh I.Mục đích – yêu cầu. - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, khơng mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2, a,b, điền đúng 10 và tên chữ đĩ vào 10 ơ trĩng trong bảng. II.Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. * HD tập chép 10’ -HS chép bài vào vở. 12’ - Chấm chữa bài * HD làm bài tập. Bài 2 điền l/n 5’ bài 3. Điền chữ và tên chữ còn thiếu 5’ 3. Củng cố dặn dò. - Kiểm tra vở viết, vở bài tập của HS. - Dẫn dắt ghi tên bài. - Chép sắn và đọc đoạn chép trên bảng lớp. - Đoạn này chép từ bài nào? - Tên bài viết đặt ở vị trí nào? - Đoạn chép có mấy câu? -Cuối mỗi câu có dấu gì? -Chữ đầu câu viết như hế nào?- --Gạch chân những chữ dễ lẫn. - HD cách trình bày, tư thế ngồi, cầm bút. Đọc bài cho hs soát lỗi - Theo dõi uốn nắn. - Chấm một số bài. - Nhận xét; -Gọi 1hs đọc yêu câu bài -Yêu cầu làm bài - Nhận xét đánh giá. - Treo bảng phụ kẻ sẵn GV sửa sai. GV đọc lại lần lượt. Nhận xét tiết học. Dặn dò. - Để dụng cụ học tập chính tả lên bàn. - Nhắc lại tên bài. - 2- 3 HS đọc lại đoạn chép. Cậu bé thông minh. Giữa trang vở. - 3 Câu – HS nêu từng câu. - Câu 1 –3 Dấu chấm - Câu 2 dấu hai chấm. - Viết hoa. -Viết bảng con. Đọc lại. - HS nhìn bảng chép. -Đổi chéo vở soát lỗi. - Ghi số lỗi. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào bảng con. - Sửa sai: Hạ lệnh, hôm nọ, nộp bài” - Đọc lại. - - HS làm nháp, một HS làm bảng lớp. a a ă á â ớ - HS đọc lại - đọc thuộc. - Viết lại. - Về nhà học thuộc bảng chữ cái Môn: TOÁN Bài:Cộng trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ). I.Mục tiêu. Biết cách cộng trừ, các số có 3 chữ số.( khơng nhớ) giải toán (Có lời văn) Về nhiều hơn, ít hơn. II.Chuẩn bị Bảng con. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 4’ 2. Bài mới. 2. Giới thiệu bài. 1’ 2.2 Giảng bài. Bài 1: Tính nhẩm 5’ Bài 2: Đặt tính rồi tính. 10’ Bài 3. 7’ Bài 4. 5’ 3. Củng cố – Dặn dò. 2’ -Đọc: Chín trăm sáu mươi bảy. Bảy trăm linh tám. Sáu trăm sáu mươi. - Ghi 973, 560, 714. - nhận xét cho điểm. Giới thiệu ghi tên bài học. Ghi kết quả. -Yêu cầu hs đọc từng phép tính. -Thi đua nêu kết quả đúng nhanh - nhận xét chấm bài. Chấm nhận xét. -Gọi hs đọc yêu cầu bài -Cả lớp làm bảng 2em làmtrên lớp -Nhận xét, chữa bài: -Học sinh đọc đề bài,phân tích đề bài,tóm tắt đề - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Đây là bài toán về nhiều hơn hay ít hơn? - Chấm chữa. -Gọi HS đọc đề bài: - Bài toán cho biết gì? -Bắt tìm gì? -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 1em lên giải trên bảng: -Chữa bài,chấm điểm -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. - ... hích tại sao nên thở bằn mũi, không thở bằng miệng. 15’ -HĐ 2: Ích lợi của thở không khí trong lành, tác hại của thở không khí bụi bẩn. 15’ 3. Củng cố – Dặn dò. - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? Và nhiệm vụ của nó? - Dẫn dắt ghi tên bài. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ: Soi gương mũi mình, quan sát mũi bạn trong mũi có gì? - Khi bị sổ mũi em thấy gì? - Hàng ngày khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy gì? - Giải thích: Nhờ trong mũi có một lớp lông nên khi thở bụi bẩn bị cản lại. - Tại sao phải thở bằng mũi mà không thở bằng miệng? KL: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh có lợi cho sức khoẻ. - Giao nhiệm vụ: Quan sát thảo luận tranh trong SGK? Tranh nào thể hiện không khí trong lành? Tranh nào thể hiện không khí có nhiều bụi, khói? - Ở nơi không khí trong lành em thấy như thế nào? - Còn ở nơi khói bụi? - nhận xét. - Lớp cùng thảo luận câu hỏi. - Thở không khí trong lành có lợi gì? - Thở không khí khói bụi có hại gì? KL: Không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ, thở không khí khói bụi có ùhại cho sức khoẻ. - nhận xét chung giờ học. -Về nhà học bài ,luôn hít thở không khí trong lành. - Mũi, khí quản, phế quản, đường dẫn không khí? - 2 lá phổi trao đổi khí. ( 2 – 3 HS trả lời). - HS nhắc lại tên bài. - Quan sát rồi thảo luận. - Trình bày. - Có nhiều lông nhỏ. - Nước mũi cùng bụi. +- bụi bẩn trong mũi. - Mũi có lông và dịch cản bụi bẩn, miệng không có lông. - Thảo luận theo cặp. - Tranh 3 không khí trong lành. - Tranh 4, 5 có nhiều khói bụi. - Sảng khoái – đễ chịu – mát mẻ.- - Ngột ngạt – nóng bức – khó – chịu. - HS trình bày lớp bổ xung. - Thảo luận – trả lời. - Có thể sảng khoái, khoẻ mạnh ... - Cở thể khó chịu, ngột ngạt dễ ốm đau ... -Nhắc lại kết luận :2,3 em - Hãy tham gia những việc để bao vệ bầu không khí trong lành. Môn: THỦ CÔNG. Bài: Gấp tàu thuỷ hai ống khói (tiết 1) I Mục tiêu. biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. Gấp được tàu thủ 2 ống khĩi các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng, tàu thủy tuơng đối cân đối II Chuẩn bị. - Hình mẫu: Tranh quy trình, giấy thủ công, kéo. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. kiểm tra. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ 1: 5’ Quan sát – nhận xét. HĐ 2: 25 – 28’ HD mẫu. Bước 1: Gấp cắt hình vuông: Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và đường dấu giữa. Bước 3 gấp tàu thuỷ hai ống khói. Làm nháp. 3. Củng cố – dặn dò. 2’ - Kiểm tra dụng cụ của HS. - Nhận xét nhắc nhở. - Dẫn dắt – ghi tên bài. - Đưa hình mẫu. - Nhận xét gì về hình dáng của tàu thuỷ. - Thực tế tàu thuỷ làm bằng gì? Để làm gì? - treo tranh quy trình. - Nhận xét – cắt lại. - Làm mẫu cộng mô tả. - Gấp giấy làm 4 để lấy điểm giữa hình – mở giấy ra. - Làm mẫu cộng mô tả. + Đặt giấy lên bàn – mặt kẻ lên trên – gấp 4 góc đỉnh giáp nhau tại điểm ô. Lật mặt sau gấp tương tự Lậtmặt sau gấp tương tự Trên mặt sau có 4 ô vuông Cho ngón tay vào hai ô vuông đối diện đầy lên được hai ống khói. Lồng ngón tay trỏ vào 2 ống còn lại kéo ra hai bên ép vào được tàu thuỷ. - sửa sai - Theo dõi sửa. -Yêu cầu nêu lại các bước thực hiện - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS. - Để dụng cụ học lên bàn. Bổ xung. - Nhắc lại tên bài. - Quan sat mẫu. - Hai ống khói ở giữa tàu. - Thành tàu có hai tam giác giống nhau mũi thẳng đứng. - sắt, thép, - Chở khách, hàng hoá,... - Quan sát. - 1 hs lên bảng thực hiện, lớp nhận xét. - Quan sát. - Quan sát. - HS thao tác lại, lớp nhận xét. - 2HS dùng giấy nháp tập làm. - Thực hành gấp trên giấy màu. - HS trưng bày sản phẩm. -2HS nêu. - chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau. 137 126 Thứ sáu ngày 28 tháng9 năm 2009 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Chơi thuyền. I. Mục tiêu: -nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Điền đúng các vần : ao,oao vào chỗ trống. - Làm đúng bài tập b, bài 3 II. Chuẩn bị: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. a- Giới thiệu bài. b- HD nghe – viết: HD chuẩn bị. 7’ -Viết từ khó. - Đọc cho HS viết 12 – 15’ - Chấm chữa 5’ HD làm bài tập. Bài 2: Điền ao/ oao 2’ Bài 3. Tìm tiếng chứa l/n có nghĩa sau. 3. Củng cố dặn dò. - Đọc: - Theo dõi – sửa sai. - Nhận xét bài viết trước. - Dẫn dắt – ghi tên bài. - Đọc bài thơ lần 1. - Khổ 1 nói lên điều gì? - Khổ thơ 2 nói lên điều gì? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ cái đầu dòng thơ viết thế nào? - Nên bắt đầu từ ô nào trong vở? Đọc: Chuyền, sáng ngời, dẻo dai. Giải nghĩa: dây chuyền sgk. - Đọc từng dòng thơ. - Quan sat uốn nắn. - Đọc. - Chấm nhận xét: Nội dung chữ viết cách trình bày. - nhận xét – đánh giá. - Đọc câu: -Cùng nghĩa với hiền? -Kông chìm dưới nước? - Nhận xét nhắc nhở những thiếu sót. - Viết bảng con: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, dân làng, làn gió. - Đọc lại. - Nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lớp đọc thầm khổ thơ 1. Bạn đang chơi thuyền. - Lớp đọc thầm khổ thơ 2. - Chơi chuyền rèn tinh mắt sức khoẻ dẻo dai. ... 3 ( chữ). - Viết hoa. - Cách lề vào 4 ô -Viết trong ngoặc kép. - Viết bảng con. - Viết bài vào vở. - Đổi vở chữa lỗi. - Đọc yêu cầu. - Làm bảng con: Ngọt ngào, mèo ngoao ngoao,.... HS suy nghĩ trả lời. - Lành - nổi - liềm. Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết thực hiện phép cơng các số cĩ 3 chữ số (Có nhớ một lần sang hàng chục, sang hàng trăm) II. Chuẩn bị. - Bút chì, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. a- Giới thiệu bài. 2’ b- Luyện tập. Bài 1: Tính 5’ Bài 2. Đặt tính và tính. 7’ Bài 3:Giải toán Bài 4 tính nhẩm. 5’ 3. Củng cố – Dặn dò. Ghi bảng: 362 + 127 =? 419 + 192 = ? - Đánh giá. - Dẫn dắt ghi tên bài. Cho học sinh xác định yêu cầu bài. -Cả lớp làm bài. - Chấm chữa bài. - Chốt ý. -Bài này yêu cầu là gì? Chấm sửa sai. -Học sinh đọc yêu cầu bài: - Muốn biết cả hai thùng có bao nhiêu lít ta làm thế nào? -Cho HS làm bài vào vở, -Chấm chữa bài, nhận xét. -Yêu cầu bài này là gì? - Ghi bảng. -Thi nhẩm nhanh. -Nhận xét tuyên dương. - Nhận xét – đánh giá. - Theo dõi HD. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị dụng cụ cho bài học sau. - Làm bảng – nhận xét. - Nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm bảng con – chưã bài bảng lớp. + 36 + 487 + 85 + 108 120 302 72 75 156 789 157 183 -1 em đọc yêu cầu bài:Đặt tính. +367 +487 b:+93 +168 125 130 58 503 492 617 151 671 -Giải bài toán theo tóm tắt sau - Đọc tóm tắt bài toán. Thùng 1: 125 l Thùng 2: 135l Cả hai: .... l -Làm tính cộng. - 1 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở. Bài giải Số lít dầu trong hai thùng là. 125 + 135 = 260 ( l ) Đáp số: 260 L -Tính nhẩm l HS làm vào nháp. - Chữa miệng. 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 405 + 35 = 440 450 + 150 = 600 515 – 15 = 530 + + + + Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Nói về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. Điền vào giấy in sẵn. I.Mục đích - yêu cầu. - Trình bày được một số thơng tin về tổ chức đội TNTPHCM - Điền đúng nội dung vào mẫu đơn : xin cấp thẻ đọc sách. II.Đồ dùng dạy – học. - Mẫu đơn. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2’ 2. Bài mới. a- Giới thiệu bài. 2’ b- Giảng bài: Bài 1: Hãy nói những điều em biết về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. 18’ Bài 2: Chép mẫu đơn và điền nội dung cần thiết. 18’ 3.củng cố – Dặn dò. 2’ - Kiểm tra vở viết của HS. Nhận xét chung. - Dẫn dắt ghi tên bài. - Giao nhiệm vụ: Đọc thầm câu hỏi và thảo luận. - Đội thành lập vào ngày tháng năm nào? - Những thành viên đầu tiên là ai? - Đội mang tên bác khi nào? -Huy hiệu đội:Búp măng màu xanh {cờ} -Bài hát đội:Đội ca(Nhã Phong sáng tác) -Khăn quàng :Màu đỏ. -Các phong trào:Trần Quốc Toản(,1947) +Kế hoạch nhỏ:(1960) +TN làm nghìn việc tốt:(1981). -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Mẫu đơn gồm những phần nào? - Theo dõi đánh giá nhất là HS nói thêm bằng vốn hiểu biết của mình. -HS làm bài vào vở bài tập. -Chấm 1 số bài ,nhận xét,tuyên dươnghs -.Đơn gồm những nội dung nào? - Đơn này viết để làm gì? - Nhận xét – đánh giá. - nhận xét chung. Nhớ mẫu đơn để viết. -Để vở lên bàn. -Nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc yêu cầu của đề. - Lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm theo câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày. - 15/5/1941. ( Bắc Pó). +Nông Văn Dền ( Kim Đồng). +Nông Văn Thàn ( Cao Sơn). +Lí Văn Tịnh (Thanh Minh). +Lí Thị Mì (Thuỷ Tiên). + Lí Thị Xậu (Thanh Thuỷ). -Lấn 1: Nhi đồng cứu nước: 15/5/ 1941 -2 :Đội thiếu nhi tháng tám: 15 /5 1951. .... Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 30/1 1970. - Nói thêm theo hiểu biết. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. -Lớp đọc thầm. - Tiêu ngữ: Cộng .... - Địa điểm, ngày .... Tên đơn. - Địa chỉ gửi. - Họ tên – ngày sinh – nơi ở ... - nguyện vọng .... - Tên chữ kí.... - Cấp thẻ đọc sách. HS làm vào vở. Đọc lại - nhận xét HS nêu -Đọc lại mẫu đơn, về viết đơn xin mượn sách . Sinh hoạt lớp Cho học sinh biết về lễ phép vân lời thầy,cô giáo ,ông bà ,bà và người lớn .
Tài liệu đính kèm: