Giáo án dạy học Tuần 19 Lớp 3

Giáo án dạy học Tuần 19 Lớp 3

THỦ CÔNG

ÔN TẬP - KIỂM TRA CHƯƠNG II

CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN

I – MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

 - Đánh giá kiến thức, kĩ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của học sinh.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện.

 - HS: Giấy thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán.

III – NỘI DUNG KIỂM TRA

 Đề bài kiểm tra: “Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II”.

 - Giáo viên giải thích y/c của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm.

 - Học sinh làm bài kiêmt tra. Giáo viên quan sát học sinh làm bài, có thể gọi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.

 

doc 42 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Tuần 19 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỦ CÔNG 
ÔN TẬP - KIỂM TRA CHƯƠNG II
CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I – MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 
 - Đánh giá kiến thức, kĩ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của học sinh.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện.
 - HS: Giấy thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán.
III – NỘI DUNG KIỂM TRA
 Đề bài kiểm tra: “Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II”.
 - Giáo viên giải thích y/c của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm.
 - Học sinh làm bài kiêmt tra. Giáo viên quan sát học sinh làm bài, có thể gọi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.
IV – ĐÁNH GIÁ
 Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo 2 mức độ:
 - Hoàn thành: (A)
 + Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước;
 + Dán chữ phẳng đẹp.
 Những em đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp, trình bày, trang trí sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+).
 - Chưa hoàn thành (B): Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học.
V- NHẬN XÉT – DẶN DÒ
 - Giáo viên nhận xét tinh thần học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ của học sinh 
 - Dặn học sinh giừo sau mang giấy thủ công hoặc bìa màu, thứơc, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Đan nong mốt”. 
Tuần 19: Thứ 2 ngày 15 tháng 1 năm 2007
ĐẠO ĐỨC
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I- MỤC TIÊU :
1. Học sinh biết được .
- Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè , được tiếp nhận thông tin phù hợp , được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng .
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em , bè bạn , do đó cần phải đoàn kết , giúp dỡ lẫn nhau .
2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu , biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế .
 - Có thái độ tôn trọng , thân ái , hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các bài thơ , bài hát , tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế .
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế .
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A Kiểm tra: ( Không kiểm tra)
B . Bài mới: 
HĐ1: Phân tích thông tin.
- Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một vài bức ảnh hoặc mẩu tin ngắn về các họat động giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
- Y/C các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các họat động.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo KQ.
* Kết luận :
Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới, thiếu nhi Việt Nam cũng đã có rất nhiều họat động ï thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền lợi của trẻ em được tự do kết bạn với bạn bè khắp năm châu bốn biển.
HĐ2: Du lịch thế giới.
+ Giúp học sinh biết thêm về nền văn hóa, về cuộc sống , học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới và trong khu vực.
- Cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm cử một bạn đóng vai một trẻ em nước ngoài như : Lào , Thái Lan, Trung Quốc, Ấ Độ, Nhật Bản,Có thể mặc trang phục truyền thống của dân tộc đó ra giới thiệu, hát múa và giới thiệu đôi nét về dân tộc mình.
- Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ?
* Kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống,nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình , yêu thiên nhiên, yêu hòa bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền được sống còn, được đối sử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia đình,
HĐ3: Biết những việc cần làmđể tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi thế giới.
+ Cho HS thảo luận nhóm đôi .
- Liệt kê những việc em có thể làm được để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiêu nhi quốc tế.
 + Nhận xét.
- GV nhận xét kết luận .
* Hoạt động tiếp nối :
Nhận xét tiết học .
+ Về sưu tầm tranh ảnh hoặc các họat động giữa thiếu nhi VN với thiếu 
- Học sinh tập hát.
+ Nhận hình, ảnh, mẫu tin theo yêu cầu.
- Tiến hành thảo luận tìm hiểu nội dung ý nghĩa theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác n/x, bổ sung.
+ Nghe
+ Nhóm tiến hành thảo luận.
+ Các nhóm lên biểu diễn trước lớp. Nhóm khác đặt câu hỏi giao lưu. 
+ Học sinh trả lời.
- Nghe.
+ Họat động cặp đôi.
+ Đại diện cặp đôi lên báo cáo kết quả. Cặp khác n/x, bổ sung.
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN 
HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ruộng nương, thuở xưa, thẳng tay, xuống biển , ngút trời,...
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1.
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài 
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngọai xâmcủa Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B. Kể chuyện
1/ Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh , HS kể lại từng đọan của câu chuyện .
- Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ , động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2/ Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung theo dõ bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
 Bảng phụ viết sẵn đọan văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Tập đọc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KIỂM TRA: KT sự chuẩn bị sách vở của HS 
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu chủ điểm:
 Giới thiệu bài mới: 
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài:
Giọng đọc to, rõ, mạnh mẽ; nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của giặc ; tả chí khí của hai Bà Trưng; tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa.
b. HĐ HS luyện đọc - tìm hiểu đoạn1:
-Gọi HS đọc tiếp nối câu 
- Theo dõi sửa sai.
- Cho HS đọc lại cả đoạn 1.
* Gọi HS đọc chú giải trong SGK.
+ Thuồng luồng; vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người ( theo truyền thuyết ).
- Cho từng cặp HS đọc thầm đọan 1.
* Câu hỏi 1: Nêu những tội ác của giặc ngọai xâm đối với nhân dân ta ?
-Cho HS thi đọc lại đọan văn
+ Treo bảng phụ HD HS luyện đọc.
Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ ,... Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh duổi quân xâm lược.
- Theo dõi, nhận xét.
c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- Đọc tiếp nối 4 câu của đoạn 2.
 - Đọc tiếp nối đoạn 
* Nuôi chí; mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng.
* Câu hỏi 2 : Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- Cho HS thi đọc lại đoạn 2:
 - Theo dõi , nhận xét.
d. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3.
- Cho HS đọc đoạn 3.
- Gọi HS đọc chú giải.
* Câu hỏi 3: Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? 
* Câu hỏi 4: Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ?
+ Cho vài HS thi đọc lại đoạn 3.
+ Theo dõi, nhận xét.
e. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4:
- Cho HS đọc đoạn 4.
* Câu hỏi 5: Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? 
* Câu hỏi 6: Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
- HS thi đọc lại đọan 4.
ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngọai xâmcủa Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
3. Luyện đọc lại:
+ Treo bảng phụ viết sẵn đoạn 4 cho HS luyện đọc lại. 
+ Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- HS lắng nghe 
- Đọc tiếp nhau 4 câu đoạn 1
+ 3 HS đọc lại đọan 1.
+ 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ Từng cặp HS luyện đọc đoạn 
+ Đọc đồng thanh đoạn 1.
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ , xuống biển mò ngọc ...Lòng dân óan hận ngút trời.
- 3HS thi đọc lại đoạn 1.
- 4 HS đọc 4 câu của đoạn 2.
-HS đọc cả đoạn trước lớp.
- øHS luyện đọc đoạn 2 theo cặp 
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn .
+ Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
+ 4 HS thi đọc lại đoạn 2.
- HS đọc tiếp nối đoạn 3.
- 2 HS đọc cả đoạn 3 trước lớp.
- 1 HS đọc chú giải.
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Vì Hai Bà yêu nứoc , thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây tội ác với nhân dân.
- Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong . Đoàn quân rùng rùng lên đường , giáo lao , cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà,...
+ 3 HS thi đọc lại đoạn 3
- Đọc tiếp nối đoạn 4.
- 2 HS đọc đoạn 4 trước lớp.
-Từng cặp HS luyện đọc đoạn 
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
+ Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đát nước sạch bóng quân thù.
+ Vì Hai Bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngọai xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- HS thi đọc lại đoạn 4.
+ 5 HS đọc lại đoạn 4.
+ 1 HS đọc lại bài văn.
Kể chuyện 
A. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay , các em sẽ quan sát 4 tranh minh họa và tạp kể từng đoạn của câu chuyện .
B. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HDHS kể được những ý chính của đoạn.
* HDHS quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện để kể lại từng đoạn của câu chuyện.
+ Treo tranh HD HS quan sát:
+ HD HS không nhất thiết phải kể hệt văn bản SGK theo cách đọc, hoặc có thể thuộc truyện nhưng kể một cách sinh động như sốâng với câu chuyện.
+ Nhận xét, tuyên dương.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
- Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì?
 Nhận xét tiết học 
- Về kể lại cho gia đình cùng nghe.
- Chuẩn bị bài ; Bộ đội về làng.
+ Quan sát tranh và tập kể.
+ 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. 
-Cả lớp nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn ; bình chọn người kể hay nhất.
- TL – N/x
Thứ 4 ngày 17 tháng 1 năm 2007
TỰ CHỌN – TẬP ĐỌC 
BỘ ĐỘI VỀ LÀNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU .
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ; rộn ràng, hớn hở, bịn rịn,
- Biết đọc liền hơi một số dòng thơ cho trọn vẹn ý. Biết ngắt dúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ.
Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài:bịn rịn , đơn sơ,
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Học thuộc lòng bài thơ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
-GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 Bảng phụ viết sẵn đoạn 2
- HS : SGK.
III. CÁC  ...  
- 1 HS lên bảng viết số một vạn ? Số một vạn còn gọi là gì ?
- GV dặn HS về nhà làm tiếp những bài tập còn lại như đã hướng dẫn./.
- HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 xếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK).
- Tám nghìn, đọc : Tám nghìn.
- HS xếp tiếp một tấm bìa 1000 vào nhóm 8 tấm bìa.
- 9 nghìn.
HS viết số 9000 rồi đọc.
- Lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa 
- Mười nghìn (HS đọc).
- HS chỉ vào số 10000 - đọc.
- Số có 5 chữ số, gồm 1 chữ số 1 và bốn chữ số 0.
* HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở, sau đó trao đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Lớp viết vào vở , một số HS đọc tia số .
* HS đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng viết số liền trước và số liền sau của số đó.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
* HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở.
 KQ:
a, 5000, 4000, 3000, 2000 1000.
b, 8000.
c, 10000
Thứ 7 ngày 20 tháng 1 năm 2007
LUYỆN TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP LÀM VĂN - TUẦN 19 
I. MỤC TIÊU :
-Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng ,nhớ nội dung câu chuyện , kể lại đúng , tự nhiên .
-Rèn kĩ năng viết : Nhớ viết lại câu chuyện , rõ ràng đủ ý . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -GV : Tranh minh họa truyện Chàng trai làng Phù Uûng trong SGK .
 Bảng lớp viết ba câu hỏi gợi ý kể chuyện .
 - HS : Vở luyện 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A ỔÂn định tổ chức : Kiểm tra sách vở của HS 
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài  (Nêu MĐYC)
2.HD HS nghe – kể.
 * Bài tập :
Nghe và kể lại câu chuyện :Chàng trai làng Phù Uûng (theo gợi ý sau )
a. Tại sao quân lính đâm giáo vào đùi mà chàng trai Phù Uûng vẫn không hề hay biết?
 b. Chi tiết cho biết Phạm Ngũ lão có đức tính đáng quí là chi tiết nào ? 
c. Đức tính này đối với tình cảnh đấùt nước lúc đó có cần không ?Tại sao ?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài:
- GV kể câu chuyện 
- Cho HS tập kể theo nhóm nhỏ.
- Cho HS lên kể thi đua.
- Cho HS lên kể phân vai.
 * Nhận xét
- Cho HS làm bài vào vở.
- Thu bài chấm điểm, nhận xét.
C.Củng cố – dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Về kể lại câu chuyện cho gia đình cùng nghe.
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài , cả lớp đọc thầm.
- Nghe.
- 2 HS tập kể cho nhau nghe.
- 3 nhóm HS lên kể thi đua , kể phân vai . 
+ Cả lớp theo dõi , nhận xét bình chọn người kể hay nhất.
- HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm.
LUYỆN TIẾNG VỆT
LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP – TUẦN 19
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Củng cố cách viết chữ hoa N , Nghviết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định thông qua các bài tập ứng dụng :
 + Viết tên riêng Ngọc Hôì , Nghệ An 
+ Viết câu thành ngữ :Nghĩa nặng tình sâu bằng cỡ chữ nhỏ .
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu các chữ viết hoa N, Ngh
 Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
 - HS : Vở luyện viết ,bảng .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
- Nhận xét bài :
B. BÀI MỚI 
1.Giới thiệu bài.GV nêu MĐYC 
2. HD HS viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 19 .Tìm và nêu các chữ viết hoa.
- GV đưa chữ mẫu N
- Chữ N gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
- GV vừa chỉ vào các nét chữ và nhắc lại cách viết chữ N, Ngh ,H .
- GV viết mẫu 
 Viết bảng con: Chữ N, Ngh ¸H 
b.Luyện viết từ ứng dụng:
- GV đưa từ : Nghệ An , Ngọc Hồi
- GV giới thiệu 2 địa danh 
 * HS viết bảng con 
- Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng 
 Nghĩa nặng tình sâu .
- Em có hiểu câu thành nói gì không ?
 - GV giúp HS hiểu câu thành ngữ .
 Viết bảng con : Nghĩa 
 - N/x về độ cao, khoảng cách các chữ
3. HD HS viết vở:
- GV yêu cầu bài viết 
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4.Chấm chữa bài : 
- Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ .
 - Trò chơi: Thi viết đẹp : từ Nghệ An .
 - N/x tiết học.
 Dặn: Luyện viết tốt bài ở nhà.
- Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu thành ngữ.
- HS : Chữ N, Ngh, H, 
- HS quan sát.
- Chữ N gồm 3 nét,cao 2,5ô li
- HS theo dõi .
- HS viết bảng.
- HS theo dõi 
- HS viết bảng con
- HS đọc câu ca dao.
- HS trả lời
- HS viết bảng con.
- HS viết theo yêu cầu của GV 
- Trình bày bài sạch đẹp.
 HS thi viết.
Thứ 7 ngày 20 tháng 1 năm 2007 
LUYỆN TOÁN 
ÔN CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ 
I- Mục tiêu : Giúp HS củng cố :
 - Viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
 - Thứ tự các số có 4 chữ - chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số .
II- Đồ dùng dạy - học : 
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Thực hành.
Bài 1 : Viết số thành tổng (theo mẫu ) 
M: 4765 = 4000 + 700 + 60 + 5
 8805 = .
 9469 =
 3870 
 3007 =
 6600 =
 8888 = 
Bài 2: Viết tổng sau thành số (theo mẫu) 
 M : 5000 +300 +60 +5 =5365
 4000+ 900 + 60 + 2 =.
 6000 + 700 +50 =..
 8000 + 400 =.
 7000 + 3 =.
 3000 + 400 + 80 +9 =.
Bài 3: Số
a. Các số có 4 chữ số và mỗi số đều có các chữ số giống nhau là :
b. Các số có 4 chữ số mà mỗi số đều có cả bốn chữ số 0, 4, 6, 8 và chữ số hàng trăm là 0 là :
 .
Bài 4 :Đặt tính rồi tính 
467 : 5 879 : 3 687 : 4 876 : 8 
* HĐ2: Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm – Nhận xét
* Hoàn thiện bài học:
- GV nhắc lại cách đọc số, viết số có 4 chữ số.
- GV dặn HS về nhà làm bài tập 
* HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở, sau đó trao đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở.
 - Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài 
-Lớp nhận xét kết quả 
TUẦN 20 Thứ 2 ngày 22 tháng 1 năm 2007 
LUYỆN TIẾNG VIỆT 
ÔN CHÍNH TẢ - TUẦN 19 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Rèn kĩ năng viết chính tả
1. Nghe – viết chính xác, đoạn Hai Bà Trưng bước lên ....đến hành quân . của truyện Hai Bà Trưng. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
2. Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A . KIỂM TRA BÀI CŨ 
.Gọi 2 HS lên bảng viết các từ : nhà giầu , dầu ăn , buồn rầu .
 - GV nhận xét 
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài viết 1 lần .
* Nhận xét chính tả
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả 
- Các tên riêng đó được viết như thế nào?
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn, tìm và viết những từ các em dễ viết sai ra vở nháp.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết.
- Nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn, GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm, chữa bài
- GV thu vở chấm 5 –> 7 bài 
- Nhận xét chữ viết, cách trình bày
3. HD HS làm bài tập chính tả. 
a. Bài tập 2
- Điền vào chỗ trống :
a. l hoặc n 
....ong ....anh ...iên ...ạc 
 ....ấp ...ánh ....ắn ...ót 
b. iêt hoặc iêc 
công v..".. hiểu b.... tâp v......
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : 
HS lên bảng viết 
- HS lắng nghe
- Một HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp theo dõi SGK.
, Hai Bà Trưng- là các tên riêng chỉ người.
- Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- HS tìm và viết từ khó ra vở nháp
Rùng rùng ,cuộn tròn ........
- HS Nghe - viết bài vào vở
- Một HS đọc yêu cầu bài 2a
- 2 HS lên bảng làm
- HS nhận xét bài trên bảng
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS lắng nghe
LUYỆN TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I- Mục tiêu : Giúp HS củng cố :
- Về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.
 - Tính chu vi hình chữ nhật 
 II- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Luyện tập - Thực hành.
GV ra hệ thống bài tập y/c HS tự làm bài 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
Sốliềntrước 
Số đã cho 
Số liền sau 
. 
4658
2349
5000
9999
9899
9090
..
.
- GV chốt cách tìm số liền trước (trừ đi 1
 ) tìm số liền sau(cộng thêm 1)
 Bài 2 Số 
a. Các số tròn nghìn bé hơn 6666 là 
b.Soỏ troứn nghỡn liền sau soỏ 9000laứ:
c. Soỏ troứn nghỡn liền trửụực soỏ 7000 :
Bài 3: Một cỏi sõn hỡnh chữ nhật cú chiều dài 35 cm , chiều rộng bằng 1/5 chiều dài . Tớnh chu vi của cỏi sõn hỡnh chữ nhật đú*
HĐ2: Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm – Nhận xét
* Hoàn thiện bài học:
- GV nhận xét giờ học 
- GV dặn HS về nhà làm ôn bài tập .
* HS đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng viết số liền trước và số liền sau của số đó.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
* HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở.
 KQ:
a, 6000, 5000, 4000, .
b, 10000.
c, 6000
- HS tự làm bài vào vở -1 HS chữa bài – lớp nhận xét 
Bài 19 :	 VẼ TRANG TRÍ
TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
I. 	MỤC TIÊU :
- Hiểu cách sắp xếp , sử dụng họa tiết trong hình vuông.
- Biết cách trang trí hình vuông.
- trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích.
II.	CHUẨN BỊ CỦA GV :
Đồ vật hình vuông
Bài của học sinh cũ. Gợi ý cách vẽ.
Chì màu, dụng cụ vẽ.
III.	TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
Hoạt động GV
5 phút
1.	Ổn định :
2.	KTBC : 
Theo dõi, đánh giá, ghi điểm.
3.	Bài mới :
GV ghi lên bảng
- Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát
- Hướng dẫn học sinh quan sát.
- Gợi ý vẽ màu cho phù hợp. nhắc nhở vẽ màu đều, không lem.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét
4.	Củng cố :
Điều khiển HS trả lời.
Dặn dò :
ND hoạt động
Nhận xét bài vẽ trước, rút kinh nghiệm bài hôm nay.
Bài :	Trang trí hình vuông
1. Giới thiệu:
 Nêu mục đích yêu cầu môn học.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh hình vuông.
- Nêu một số tranh hình vuông mà học sinh biết.
- Giáo viên giới thiệu thêm một số tranh đã chuẩn bị.
b) Hoạt động 2 : Cách vẽ màu.
- Xem tranh mẫu, nhận ra các hình vẽ, các hình vuông, sự giống và khác về họa tiết giữa các hình vuông, 
- Gợi ý cách vẽ ,...
- Thứ tự vẽ các chi tiết ...
c) Hoạt động 3 : (Thực hành).
* học sinh tự vẽ hình theo ý thích dựa vào từng bài.
d) Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá.
- Trưng bày bài của từng học sinh, hướng dẫn nhận xét, đánh giá . 
- bình chọn những bài vẽ đẹp.
* Lớp học bài gì? 
* Chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét giờ học
* Bổ sung : 
Hoạt động HS
Theo dõi, nhận xét.
HS ghi bài
- HS theo dõi
- Học sinh theo dõi.
- Nhận xét
- 
- Theo dõi 
-
Thực hành tô màu theo hướng dẫn.
- Nhận xét bài của bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 19.doc