LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP - TUẦN 31
I ) Mục đích yêu cầu :
Củng cố cách viết chữ hoa V thông qua bài tập ứng dụng.
1) Viết tên riêng Võ Thị Sáu .
2) Viết ứng dụng 4 dòng thơ lục bát trong vở luyện VCĐ .
II) Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ hoa V
Các chữ Võ Thị Sáu và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ.
- HS : Bảng con , VLV
LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP - TUẦN 31 I ) Mục đích yêu cầu : Củng cố cách viết chữ hoa V thông qua bài tập ứng dụng. 1) Viết tên riêng Võ Thị Sáu . 2) Viết ứng dụng 4 dòng thơ lục bát trong vở luyện VCĐ . II) Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ hoa V Các chữ Võ Thị Sáu và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ. - HS : Bảng con , VLV III) Các họat động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò A) Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài học sinh viết ở nhà. - Nhận xét phần KTBC. B) Bài mới : 1) Giới thiệu bài :Ôn chữ viết hoa V 2) HD HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - Viết mẫu chữ V - nhắc lại cáchviết .- Cho HS viết bảng con b) Luyện viết từ ứng dụng - Treo bảng ghi từ ứng dụng. - Võ Thị Sáu giải nghĩa từ - Cho HS viết bảng con - GV nhận xét cách viết . c) Luyện viết câu ứng dụng - Treo bảng câu ứng dụng. - Câu thơ được trình bầy như thế nào ? - Cho HS viết bảng con: Võ . 3) Cho HS viết vào vở tập viết. - GV nêu Y/C bài viết – cho HS viết bài - Theo dõi học sinh viết. 4) Thu bài chấm điểm. - Nhận xét bàicủa HS . C. Củng cố dặn dò. - Về luyện viết lại các chữ hoa cho đẹp. - Viết bài tập ở nhà. - Nhận xét tiết học. - V, T , S - HS viết trên bảng con. V. - 2 học sinh đọc. - Nghe, - HS viết bảng con. - 1 học sinh đọc. - HS nêu cách trình bày 4 dòng thơ . - Viết bảng con. - Học sinh viết bài vào vở. - HS thu bài chấm Thứ 7 ngày 21 tháng 4 năm 2007 ÔN TẬP LÀM VĂN - TUẦN 31 I/ Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng nói: Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề em cần làm gì để bảo vệ môi trường? 2.Rèn kĩ năng viết: Viết được 1 đoạn văn ngắn, thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy – học: -Tranh, ảnh đẹp về cây hoa, về quang cảnh thiên nhiên. Tranh, ảnh về m6i trường bị ô nhiễm, hủy hoại. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A / Kiểm tra bài cũ: GV gọi 4 HS đọc lá thư gửi bạn nước ngoài. GV nhận xét, chấm điểm. B/ Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài:GV nêu MĐ, YC 2.Hướng dẫn HS làm bài: a/ Bài tập : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) để thuật lại ý kiến của các bạn trong tổ vấn đề cần làm để bảo vệ môi trường . - GV ghi bài tập 1 lên bảng. - GV nhắc HS: Các em đã trao đổi trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. Hãy nhớ và thuật lại các ý kiến trong cuộc họp ấy. - GV cho HS làm bài. - GV cho HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV dặn HS về nhà quan sát thêm và nói chuyện với người thânvề những việc cần làm để bảo vệ môi trường. -Chuẩn bị nội dung để học tốt tiềt TLV tuần 32. -1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận trong nhóm về những vấn đề bảo vệ môi trường -HS làm bài vào vở. -HS lần lượt đọc đoạn văn => Cả lớp nhận xét. Thứ 7 ngày 21 tháng 4 năm 2007 LUYỆN TOÁN: ÔN CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia. - Rèn luyện kĩ năng giải toán có có liên quan . II. Các họat động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ2: Tổ chức HD HS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 17 690 : 5 14487 : 3 28 907 : 6 18638 : 4 30 197 : 7 25287 : 4 36946 : 4 90572 : 8 - Y/C HS thực hiện vào vở, 4 em làm bảng phụ, - Củng cố cách đặt tính và tính Bài 2: Toán giải Có 24582 m vải , may mỗi bộ quần áo hết 5 m vải . Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải ? - Gọi 1 HS đọc đề bài - Y/C HS giải vào vở, 1 em làm bảng phụ. . Bài 3 : Tìm x X x 5 = 90870 X x 8 = 2138 + 4318 - Củng cố cách tìm thừa số chưa biết HĐ2: Chấm chữa bài . - GV thu vở chấm nhận xét * HOÀN THIỆN BÀI HỌC : + Hôm nay em học toán bài gì? + Khi thực hiện phép tính chia, thực hiện theo thứ tự thế nào? - Về nhà chuẩn bị bài tập SGK. - Nhận xét tiết học. - HS tự làm bài - Lớp làm vở, 4 HS lên bảng, nhận xét. - Vài HS nêu cách đặt tính và tính - HS đọc đề. - Lớp tự làm vào vở. 1 HS lên giải, nhận xét. Bài giải Thực hiện phép chia: 24582 : 5 = 4916( dư 2) Vậy có thể may được nhiều nhất 4916 bộ và còn thừa 2 m vải . Đáp số: 4916 bộ , thừa 2 m vải - HS tự làm bài vào VBT - 2 HS chữa bài tập - Nêu cách tính - HS nêu TUẦN 32: Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2007 LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN CHÍNH TẢ : TUẦN 31 I Mục đích yêu cầu : - Nghe – viết chính xác đoạn từ đầu đến ... của bà bài Bác sĩ Y- éc – xanh . - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi . II) Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III) Các họat động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết : trong trẻo, che chở, chong chóng. - Nhận xét KTBC B) Bài mới 1) Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC . 2) HD HS viết chính tả a) HD HS chuẩn bị + Đọc mẫu đoạn văn - Vì sao bà khách lại muốn gặp bác sĩ Y-éc-xanh ? - Trong bài những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? - Tên riêng người nước ngoài phải viết như thế nào ? - Cho HS viết bảng con b) GV đọc cho HS viết chính tả vào vở + Đọc cho HS sóat lỗi c) Thu bài chấm điểm , nhận xét 3) Hướng dẫn làm bài tập Điền vào chỗ trống r hoặc gi Gốc mơ ...à Hoa nở trắng Con gà vàng Nằm sưởi nắng Cơn ...ó đến ...ung cành cây . - Y/C HS làm bài vào vở * GV nhận xét chốt lời giải đúng C. Củng cố dặn dò - Hôm nay các em viết chính tả bài gì ? - Về nhà viết lại các lỗi sai . - Nhận xét tiết học . - 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con . - Nhắc lại - Nghe - 1 học sinh đọc lại - Học sinh nêu - Chữ đầu câu , tên riêng . - Viết hoa chữ cái đầu tiên ở giữa có dấu gạch nối . - 1 HS lên bảng , cả lớp viết bảng con : Y-éc-xanh, nghiên cứu, ... - Viết bài - Sóat lỗi - 7 học sinh nộp bài - 1 HS đọc , lớp đọc thầm - 1 HS lên bảng , cả lớp làm VBT - Lớp nhận xét - HS nêu LUYỆN TOÁN: ÔN CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia , tính giá trị của biểu thức . - Rèn luyện kĩ năng giải toán có có liên quan . II. Các họat động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ2: Tổ chức HD HS làm bài tập Bài 1: Số bị chia Số chia Thương Số dư 42360 7 18359 6 37508 5 72964 8 11736 9 45278 7 - Y/C HS thực hiện vào vở, 4 em làm bảng phụ, - Củng cố cách tìm thương có dư Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 52897 + 10254 x 3 10472 : 4 x 6 = = = = 72635 – 24580 : 5 ( 6071- 2648) : 3 = = = = - Củng cố cách trính giá trị của biểu thức . Bài 2: Toán giải Một cửa hàng có 36705 kg xi măng , đã bán 1/5 số xi măng đó . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xi măng ? - Gọi 1 HS đọc đề bài - Y/C HS giải vào vở, 1 em làm bảng phụ. .- Củng cố giải toán bằng 2 phép tính HĐ2: Chấm chữa bài . - GV thu vở chấm nhận xét * HOÀN THIỆN BÀI HỌC : + Hôm nay em học toán bài gì? + Khi thực hiện phép tính chia, thực hiện theo thứ tự thế nào? - Về nhà ôn bài tập. - Nhận xét tiết học. - HS tự làm bài - Lớp làm vở, 3HS lên bảng, nhận xét. - Vài HS nêu cách tính và tính - HS tự làm VBT - 4 HS chữa bài - Lớp nhận xét đối chiếu kết quả - Nêu cách tính giá trị của biểu thức - HS đọc đề. - Lớp tự làm vào vở. 1 HS lên giải, nhận xét. Bài giải - Cửa hàng đã bán số xi măng là : 36705 : 5 = 7341 (kg) Cửa hàng còn lại số kg xi là : 36765 – 7341 = 29364(kg) Đáp số : 29364 kg - HS nêu TUẦN 31 LUYỆN TIẾNG VIỆT CHÍNH TẢ - TUẦN 30 I) Mục đích yêu cầu . - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn 2 bài Gặp gỡ Lúc – xăm- bua . - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch . Đặt câu với 2 từ vừa tìn được . II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III) Các họat động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết :bác sĩ , xung quanh , điền kinh . - Nhận xét KTBC B) Bài mới 1) Giới thiệu bài : Nêu MĐYC 2) HD HS viết chính tả a) HD HS chuẩn bị . + Đọc mẫu đoạn văn - Các ban thiếu nhi Lúc– xăm–bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? Tìm những từ khó viết ? + Cho học sinh viết bảng con b) GV đọc cho HS viết chính tả . - Đọc cho HS sóat lỗi c) Thu bài chấm điểm , nhận xét 3) HD HS làm bài tập + Bài tập 2: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho phù hợp a) - ( triều, chiều) - Buổi ...., thuỷ ........, ........chuộng , ..... đình . - ( trung, chung ) thuỷ ....., ......thành . tập ....., ăn ......... b) Chọn 2 từ ngữ bài tập2a để đặt 2 câu với từ đó . - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2. + Treo bảng phụ - Cho HS tự làm bài vào vở . C) Củng cố dặn dò -Hôm nay các em viết chính tả bài gì ? - Về nhà viết lại các lỗi sai . - Nhận xét tiết học . - 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con . - Nghe - 1 học sinh đọc lại - HS nêu - Có 4 câu - Học sinh tìm - 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con : in-tơ-nét , tìm hiểu, ..... - HS nghe viết bài vào vở - Sóat lỗi - 7 học sinh nộp bài - 1 HS đọc , lớp đọc thầm - 2 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở *Lời giải buổi chiều, thủy triều , triều đình , chiều chuộng , - thuỷ chung, trung thành , tập trung , ăn chung . - Nhiều học sinh đọc câu mình đặt - Lớp nhận xét . - Viết vào vở . LUYỆN TOAÙN LUYEÄN TAÄP CHUNG I - MUÏC TIEÂU : Giuùp HS : - Cuûng coá veà coäng, veà tröø ( Nhaåm vaø vieát) caùc soá trong phaïm vi 100 000 . - Cuûng coá veà giaûi baøi toaùn baèng 2 pheùp tính vaø baøi toaùn ruùt veà ñôn vò. III - CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU Hoaït ñoäng cuûa thaày Hoaït ñoäng cuûa troø HÑ1. Toå chöùc HS HS laøm baøi taäp: Baøi 1: Tính nhaåm 50000 + 20000 + 30000 = 100000 - 50000 + 40000 = 80000 - 30000 - 20000 = 80000 - (30000 + 20000) = - Goïi vaøi em tính nhaåm - Nhaän xeùt keát quaû - Cuûng coá caùch tính nhaåm Baøi 2: Tìm x 19999 + x = 20005 x – 23785 = 3489 45023 - x = 25690 x + 56942 = 90623 - Y/C HS laøm vaøo VBT , goïi 2 HS leân baûng laøm baøi. - Cuûng coá caùch tìm thaønh phaàn chöa bieát Cuûa pheùp coäng vaø tröø Baøi 3 : Toaùn giaûi Meï mua moät caùi aùo heát 25 000ñoàng vaø moät caùi quaàn heát 47 500 ñoàng ... n làm để bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy – học: -Tranh, ảnh đẹp về cây hoa, về quang cảnh thiên nhiên. Tranh, ảnh về m6i trường bị ô nhiễm, hủy hoại. -Bảng lớp ghi 2 câu hỏi gợi ý III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A / Kiểm tra bài cũ: GV gọi 4 HS đọc lá thư gửi bạn nước ngoài. GV nhận xét, chấm điểm. B/ Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài:GV nêu MĐ, YC 2.Hướng dẫn HS làm bài: a/ Bài tập 1 -GV ghi bài tập 1 lên bảng. -GV nhắc HS chú ý: +Cần nắm vững 5 bứơc trình tự tổ chức cuộc họp ( đã học ở học kì I). GV mở bảng phụ gọi HS đọc. +Điều cần được bàn bạc trong cuộc họp nhóm là: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? Để trả lời câu hỏi trên, trước hết phải nêu những địa điểm sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp cần cải tạo ( trường, lớp, đường phố, làng xóm, ao, hồ, sông, ). Sau đó, nêu những việc làm thiết thực, VD: về các việc cần làm: không vứt rác bừa bãi, .... -GV chia lớp thành các nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - GV cho các nhóm thi tổ chức cuộc họp. -GV nhận xét. b. Bài tập 2 -GV ghi bài tập 2 lên bảng. -GV nhắc HS: Các em đã trao đổi trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. Hãy nhớ và thuật lại các ý kiến trong cuộc họp ấy. -GV cho HS làm bài. -GV cho HS đọc bài làm của mình. -GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: -GV dặn HS về nhà quan sát thêm và nói chuyện với người thânvề những việc cần làm để bảo vệ môi trường. -Chuẩn bị nội dung để học tốt tiềt TLV tuần 32. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc 5 bước tổ chức cuộc họp. -Nhóm trưởng điều khiển cuộc họp. HS trao đổi, phát biểu. Thư kí ghi nhanh ý kiến của các bạn. - 3 nhóm thi tổ chức cuộc họp => Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có tổ chừc cuộc họp có hiệu quả nhất. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS làm bài vào vở. -HS lần lượt đọc đoạn văn => Cả lớp nhận xét. Thứ 4 ngày 18 tháng năm 2007 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TUẦN 31 : I). Mục đích, yêu cầu : 1. Mở rộng vốn từ về các nước (kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu). 2. Ôn luyện về dấu phẩy( Ngăn cách trạng ngữ chỉ phương tiện với bộ phận đứng sau trong câu ). II).Đồ dùng dạy, học : - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. - Bản đồ thế giới. - Giấy khổ lớn, bút dạ. III) Các hoạt động dạy và học : A. . Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng, làm miệng bài tập số 2, số 4 của tiết LTVC Tuần 30. Mỗi HS làm một bài. - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học – ghi tên bài lên bảng. 2) HD HS làm các bài tập : * Mở rộng vốn từ . + Bài tập 1 : - Nêu yêu cầu của bài tập (Bảng phụ ). Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bản đồ hành chính thế giới . - Gọi vài HS lên bảng quan sát bản đồ thế giới, nêu tên một số nước trên thế giới. - Y/C HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ trên bản đồ vị trí các nước trên thế giới. GV theo dõi, giúp đỡ HS chỉ đúng vị trí và nêu tên các nước đúng. + Bài tập 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập (Bảng phụ ). Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Phát cho mỗi nhóm tổ một tờ giấy khổ lớn, bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài. - Yêu cầu các nhóm dán bài lên bảng. Hướng dẫn HS nhận xét bài của các nhóm. - Lấy bài của nhóm viết được nhiều tên các nước nhất, GV viết bổ sung vào đấy tên một số nước khác, cho cả lớp đọc đồng thanh tên một số nước trên thế giới. - Yêu cầu HS viết tên một số nước trên thế giới vào vở bài tập. * Ôn về dấu phẩy . + Bài tập 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Y/ C HS làm bài vào vở bài tập. Một HS lên bảng làm bài. - GV chốt đáp án đúng : a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục. - Y/C HS đọc lại các câu văn đã điền dấu phẩy. - GV nhắc nhở HS : Những chỗ ngắt hơi khi đọc câu thường là vị trí của các dấu câu. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ tên một số nước trên thế giới, chú ý dùng đúng dấu phẩy khi viết câu. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm miệng bài tập số 2, số 4 - Nghe. -1 HS đọc yêu cầu của bài. - Quan sát. - Vài HS lên bảng quan sát bản đồ thế giới, nêu tên một số nước trên thế giới. - HS lên bảng chỉ trên bản đồ vị trí các nước trên thế giới. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm để làm bài. - Các nhóm dán bài lên bảng. - Đọc đồng thanh tên một số nước trên thế giới. - HS viết vào vở bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào VBT. Một HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. - HS đọc lại đoạn văn - Nghe. - Nghe. TUẦN 31 Thứ 2 ngày 16 tháng 4 năm 2007 ĐẠO ĐỨC CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ( TIẾT 2 ) I) Mục tiêu : - HS biết về những hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương; biết quan tâm hơn đến những công việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi . - HS biết thực hiện một số hành vi chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi ; thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến, được tham gia của trẻ em. - HS ghi nhớ các việc làm chăm sóc cây trồng, vật nuôi. II). Đồ dùng dạy, học : - Bảng phụ ghi các tình huống ở hoạt động 2. Phiếu cho hoạt động 4. III) Hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoat. động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu ích lợi của cây trồng vật nuôi đối với cuộc sống con người. - Kể một số việc cần làm để bảo vệ và chăm sóc cây trồng. -Kể một số việc cần làm để bảo vệ và chăm sóc vật nuôi. B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học * HĐ1 : Báo cáo kết quả điều tra - Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra ( đã dặn ở tiết trước ) theo những vấn đề sau : + Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết. + Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào? + Hãy kể tên loại vật nuôi mà em biết. + Các vật nuôi đó được chăm sóc như thế nào? + Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng,vật nuôi như thế nào? - Y/C từng nhóm cử đại diện trình bày kết quả điều tra. - GV nhận xét và khen ngợi các cá nhân và nhóm đã quan tâm đến tình hình cây trồng, vật nuôi ở gia đình và địa phương. * HĐ2 : Đóng vai - Chia lớp làm bốn nhóm, chỉ định Các nhóm đóng vai theo 4 tình huống như VBT trang 43 bài 3 - Y/C lần lượt từng nhóm đóng vai trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và tuyên dương những nhóm giải quyết tình huống tốt, - GV kết luận : + Tình huống 1 : Tuấn anh nên tưới cây và giải thích cho bạn hiểu, + Tình huống 2 : Dương nên đắp lại bờ ao hoặc báo cho người lớn biết. + Tình huống 3 : Nga nên dừng chơi, đi cho lợn ăn. + Tình huống 4 : Hải nên khuyên Chính không nên đi trên thảm cỏ. GV: Các em nên bày tỏ ý kiến của mình khi bạn chưa thực hiện tốt việc tham gia chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi vì đó là quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em đến các vấn đề có liên quan. * HĐ3 : Vẽ tranh , hát, đọc thơ, kể chuyện, về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Tổ chức cho HS hát,đọc thơ,kểchuyện, về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. * HĐ 4 : Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng” - GV chia lớp thành 4 nhóm, phổ biến luật chơi ; cách chơi . - GV và HS cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả thi của các nhóm, - GV kết luận : Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống con người. Vì vậy, em cần bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi - Vài HS trả lời. - Vài HS trả lời. - Vài HS trả lời. - Nghe. - HS trình bày kết quả điều – - Kiểm tra theo nhóm. - Đại diện trình bày kết quả điều tra. - Nghe. - Mỗi nhóm thảo luận đóng vai để giải quyết một trong các tình huống BT 3 - Đại diện nhóm lên đóng vai - Nhóm khác nhận xét bổ sung - HS hát, đọc thơ, kể chuyện, về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. -Tập hợp nhóm, nghe. - HS chơi trò chơi. - Nghe. Phiếu Việc làm cần thiết để chăm sóc, bảo vệ cây trồng Việc không nên làm đối với cây trồng Việc làm cần thiết để chăm sóc, bảo vệ vật nuôi Việc không nên làm đối với vật nuôi .. . .. .. .. .. ... . * Hoạt động tiếp nối : - Hãy nêu ích lợi của cây trồng vật nuôi đối với cuộc sống con người. - Kể một số việc cần làm để bảo vệvà chăm sóc cây trồng. - Nhận xét tiết học. Dặn HS bảo vệ và chăm sóc vật nuôi, cây trồng. - Vài HS trả lời. - Vài HS trả lời. - Nghe. THỦ CÔNG LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (tiết 1) I – MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU - Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh yêu thích làm đồ chơi. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát. - Các bộ phận để làm quạt tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp nếp cách đều để làm quạt, cán quạt, chỉ buộc. - Giấy thủ công, chỉ, kéo, hồ dán. - Tranh quy trình gấp quạt giấy tròn. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS. Bài mới . - Giới thiệu bài : HĐ1: HDHS quan sát và nhận xét. 1. GV cho HSquan sát quạt mẫu và y/c HS trả lời các câu hỏi sau: - Hình dáng quạt như thế nào? - Quạt gồm có mấy bộ phận? là những bộ phận nào? - Thân quạt như thế nào? 2. GV tháo dần chiếc quạt mẫu ra cho HS quan sát để trả lời các câu hỏi sau: - Cách gấp các nếp gấp ở thân quạt các em đã học chưa? - Em nào có thể nêu lai được cách gấp? - Giấy gấp thận quạt như thế nào? HĐ 2: GV hướng dẫn mẫu. 1. GV treo tranh quy trình giới thiệu các bước: Bước 1: Cắt giấy.(như H1) Bước 2: Gắp, dán quạt.như (H2, H3, H4). Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.( H5,H6) 2. GV thao tác lại lần 2 rồi y/c 2 HS lên thao tác lại lần nữa cho cả lớp quan sát và nhận xét. 3. GVcho HS tập làm vào giấy nháp.Trong khi HS làm GV theo dõi và giúp đỡ những HS còn lúng túng. C. NHẬN XÉT – DẶN DÒ - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà tập làm cho thành thạo. - Chuẩn bị giấy màu, chỉ, kéo, hồ dán để tiết sau làm thực hành. - HS quan sát và trả lời: + Quạt hình tròn có cán dài. + Quạt gồm có 2 bộ phận: thân quạt và cán quạt. + Thân quạt hình tròn có những nếp gấp cách đều. + Cách gấp các nếp gấp thân quạt giống như cách gấp các nếp quạt đã học ở lớp 1. + Một học sinh nhắc lại. + Giấy gấp thân quạt là 2 tờ giấythủ công được nối với nhau theo chiều rộng. - 2 HS lên làm, cả lớp quan sát và nhận xét. - Học sinh tập làm vào giấy nháp.
Tài liệu đính kèm: