Tập đọc:
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó : Chư Lênh, nhà sàn, thẳng tắp, cầu thang, trang trọng, trưởng buôn, Rock, lũ làng, trang giấy, phăng phắc,.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung từng đoạn.
2. Đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Buôn, nghi thức, gùi,.
- Hiểu nội dung của bài: Tình cảm của ngời Tây Nguyên yêu quí cô giáo, biết trọng văn hóa, mong muốn cho con em của dân tộc mình đợc học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
Tuần 15 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007 Tập đọc: Buôn Chư Lênh đón cô giáo I/ Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các tiếng, từ khó : Chư Lênh, nhà sàn, thẳng tắp, cầu thang, trang trọng, trưởng buôn, Rock, lũ làng, trang giấy, phăng phắc,... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung từng đoạn. 2. Đọc - hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Buôn, nghi thức, gùi,.. - Hiểu nội dung của bài: Tình cảm của ngời Tây Nguyên yêu quí cô giáo, biết trọng văn hóa, mong muốn cho con em của dân tộc mình đợc học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu. Ii. đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ trang 114, SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của ngời nông dân ? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng ? + Bài thơ cho em hiểu điều gì ? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả cảnh vẽ trong tranh. - Giới thiệu: Người dân miền núi nước ta rất ham học. Họ muốn mang chữ về bản để xóa đói nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc Buôn Lênh đón cô giáo phản ánh lòng ham muốn đó. Các em cùng học bài để hiểu những biểu hiện của sự ham muốn đó. - 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Yêu cầu 4 SHHS đọc tiếp nối từng đoạn (2 lợt). GV chú ý sửa lỗi phát âm. Ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc thành bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau : - 3 HS đọc bài, lần lợt trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ. - Lắng nghe - HS đọc bài theo trình tự: - HS 1:Căn nhà sàn chật ... dành cho khách quí. - HS 2: Y Hoa đến .. chém nhát dao - HS 3: Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào ? - HS 4: Y Hoa lấy trong túi ... Chữ cô giáo.. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn (đọc 2 vòng) - 2 HS đọc thành tiếng trớc lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu. + Toàn bài đọc với giọng kể chuyện : trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng ; vui hớn hở ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ. - Nhấn giọng ở những từ ngữ : Như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp, mịn như nhung, trang trọng nhất, xoay tay, vui hẳn, ùa theo, thật to, thật đậm, Bác Hồ, bao nhiêu... b) Tìm hiểu bài - GV chia HS thành nhiều nhóm 4HS, yêu cầu các nhóm đọc thầm, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. - GV gọi 1 HS khá lên điều kiển cả lớp trao đổi, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. - GV theo dõi, hỏi thêm, giảng giải khi cần. - Câu hỏi tìm hiểu bài : + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ? ? Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quí "cái chữ" ? ? Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây nh thế nào ? + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? + Bài văn cho em biết điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - Kết luận : Nhắc lại nội dung chính. c, Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - 4 + Treo bảng phụ có viết đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS hoạt động trong nhóm, nhóm trưởng điều kiển nhóm hoạt động. - 1 HS khá lên điều khiển cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi. (Cách làm như đã giới thiệu ở bài tập đọc Bài ca về trái đất). - Câu trả lời: + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học. + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo nh đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn màng như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. + Mọi người ùa theo già làng đề ngị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết chữ. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu quí người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ cho thấy : - Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. - Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ . - Người Tây Nguyên hiểu rằng ; Chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người. + Bài văn cho em biết người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở - Lắng nghe. - 4 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài, cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc, cả lớp theo dõi bổ sung và thống nhất cách đọc như mục 2.2 a. + Theo dõi GV đọc mẫu + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài cho nhau nghe. Già Rock xoa tay vén lên vết chém, khen : - Tốt cái bụng đó, cô giáo ạ ! Rồi giọng già vui hẳn lên : - Bây giờ cho ngời già xem cái chữ của cô giáo đi ! Bao nhiêu tiếng cời cùng ùa theo : - Phải đấy ! Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào ! Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng phắc. Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quì hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm : "Bác Hồ". Y Hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo : - Ôi chữ cô giáo nhìn này ! nhìn kìa ! - A, chữ, chữ cô giáo! - Tổ chức cho HS thi đọc diễn vảm - Nhận xét cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học và soạn bài Về ngôi nhà đang xây. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Học sinh đọc tốt. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Toán: ( Tiết 71 ) luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố qui tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân. - Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Giải bài toán có sử dụng phép chia một số thập phân cho một số thập phân. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luỵên tập về chia một số thập phân cho một sốthập phân. 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV cho HS nêu yêu cầu bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét ghi điểm. Bài 4 - GV gọi HS đọc đề toán. - Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ? - Vậy lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân cuả thương thì số chia của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu : - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị . * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Học sinh vận dụng kiến thức làm bài tốt. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ tiết 70, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. Kết quả tính đúng là : a, 17,55 : 3,9 = 4,5 b, 0,603 : 0,09 = 6,7 c, 0,3068 : 0,26 = 1,18 d, 98,156 : 4,63 = 21,2 - 1 HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x - 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a, x x 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 b, x x 0,34 = 1,19 x 1,02 x x 0,34 = 1,2138 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57 c, x x 1,36 = 4,76 x 4,08 x x 1,36 = 19,4208 x = 19,4208 : 1,36 x = 14,28 - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu có sai thì sửa lại cho đúng. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề toán trong SGK. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1HS đọc bài của mình trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến và thống nhất bài làm đúng như sau Bài giải 1 lít dầu hoả nặng là : 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7 ( l ) Đáp số : 7l - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề toán trong SGK. - Chúng ta phải thực hiện phép chia đến 218 : 3,7 - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân. - HS đặt tính và thực hiện phép tính, 1 HS lên bảng làm bài : 2180 330 340 070 33 3,7 58,91 - Nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033) - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau bài sau. Khoa học: Thuỷ Tinh I) Mục tiêu. Giúp HS: - Nhận biết được các đồ vật làm bằng thuỷ tinh. - Phát hiện được các tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. - Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. - Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. II) Đồ Dùng Dạy-Học. - Hình minh hoạ trang 60, 61 SGk. - GV mang đến lớp 1 số cốc và lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thuỷ tinh (đủ dùng theo nhóm). - Giấy khổ to, bút dạ. III) Các hoạt động dạy-học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động khởi động -Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh. - GV giới thiệu bài: +) Đưa ra 1 chiếc lọ hoa đẹp và hỏi: Lọ hoa này được làm từ vật liệu gì? +) Nêu: Đây là lọ hoa làm bằng thuỷ tinh. Có những loại thuỷ tinh nào? Chúng có tính chất gì? ... rong bài tập trên, khi tìm thương của hai số các em đều chỉ tìm được thương gần đúng. Trong cuộc sống, hầu hết các trường hợp để tính tỉ số phần trăm của hai số đều chỉ tìm được thương gần đúng. Thông thường các em chỉ cần lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân là được. Khi đó tỉ số phần trăm của chúng ta sẽ có hai chữ số ở phần thập phân. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Muốn biết số học nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp học ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét ghi điểm. 3 Củng cố dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS làm và nêu kết quả của từng bước : + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là : 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 + 52,5% - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau : + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. - HS nghe tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số : 3,5% - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 0,57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% - HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a, 19 và 30 19 : 30 = 0,6333... = 63,33% b, 45 và 61 45 : 61 = 0,7377... = 73,77% c, 1,2 và 36 1,2 : 36 = 0,03333... = 3,33% - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề toán trong SGK. - HS : Chúng ta phải tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là : 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số : 52% - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau bài sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Hướng dẫn kĩ để phân biệt với dạng toán hôm trước. Tập làm văn: luyện tập tả người (Tả hoạt động) I. Mục tiêu * Lập được dàn ý chi tiết chi bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói, tập đi. * Chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. Ii. đồ dùng dạy - học Tranh ảnh về em bé. Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà của HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - GV nêu : Để chuẩn bị tốt cho một bài văn tả người. Tiết học hôm nay giúp các em lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người bạn hay tả em bé đang tuổi tập nói, tập đi, viết đoạn văn tả hoạt động của em bé từ dàn ý đã lập. 2.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tự lập dàn ý. - 3 HS mang đoạn văn lên cho GV chấm. - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Gợi ý HS - Mở bài : Giới thiệu em bé định tả : em bé đó là bé trai hay bé gái ? Tên bé là gì ? Bé mấy tuổi. Bé là con nhà ai ? Bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu ? - Thân bài : Tả bao quát về hình dáng của bé. + Thân hình bé như thế nào ? + Mái tóc. + Khuôn mặt (Miệng, má, răng) + Tay chân. Tả hoạt động của bé : Nhận xét chung về bé. Em thích nhất bé làm gì ? Em tả những hoạt động của bé : khóc, cười, tập đi, tập nói, đòi ăn, chơi đồ chơi, làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình, đùa nghịch. Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về bé. + Yêu cầu HS làm vào giấy dán lên bảng, GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để hoàn thành một dàn ý hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa. - Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS : Dựa vào dàn ý em đã lập và hoạt động của em bé đã xác định để viết đoạn văn sao cho câu văn sinh động, tự nhiên, cố gắng thể hiện nét ngộ nghĩnh đáng yêu của bé và tình cảm của em dành cho bé. - Yêu cầu HS viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc đoạn văn. GV bổ sung, sửa chữa - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - Cho điểm cho HS viết đạt yêu cầu. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và quan sát hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói, tập đi. + Nhận xét, bổ sung. - 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 1 HS làm vào giấy, HS cả lớp làm vào vở. - Bổ sung, sửa chữa đoạn văn của bạn. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Học sinh chuẩn bị dàn ý tốt nên viết văn được. Khoa học: Cao Su I. Mục tiêu Giúp HS: - Kể tên một số đồ dùng làm bằng cao su. - Nêu được các vật liệu để chế tạo ra cao su. - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của cao su. - Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Đồ Dùng Dạy- Học. - HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun. - Hình minh hoạ trang 62,63 SGK. III. Các Hoạt Động Dạy - Học Chủ Yếu Hoạt động dạy hoạt động học Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS. - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng bằng cao su của HS. - Giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cao su. - 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau : + HS 1: hãy nêu tính chất của thuỷ tinh ? + HS 2: Hãy nêu tên các đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh mà em biết ? - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. - Lắng nghe. Hoạt động 1 : Một số đồ dùng được làm bằng cao su - GV nêu yêu cầu: Hãy kể tên những đồ dùng bằng cao su mà em biết ? - GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng. Gợi ý học sinh có thể nhìn vào các hình minh hoạ trong SGK. - GV hỏi : Dựa vào những kinh nghiệm thực tế để sử dụng những đồ dùng làm bằng cao su, em thấy cao su có tính chất gì ? - GV nêu : Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều đồ dùng được làm bằng cao su. Cao su có tính chất gì ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết được điều đó. - Tiếp nối nhau kể tên: Các đồ dùng được làm bằng cao su: ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, , găng tay, bóng đá, bóng truyền, chun, dây curoa, dép - HS trả lời: Cao su dẻo, bền, cũng bị mòn. - Lắng nghe. Hoạt động 2 : Tính chất của cao su - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm . - Yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra để đảm bảo mỗi nhóm có : 1 quả bóng cao su, 1 dây chun, 1 bát nước. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của Gv, quan sát, mô tả hiện tượng và kết quả quan sát. - Thí nghiệm 1: + Ném quả bóng cao su xuống nền nhà. -Thí nghiệm 2 : + Kém căng dây cao su hoặc dây chun rồi thả tay ra. - Thí nghiệm 3 : + Thả 1 đoạn dây chun vào bát nước. - GV đi quan sát, hướng dẫn các nhóm làm. nhắc mỗi học sinh làm mỗi thí nghiệm có thể làm lại nhiều lần để quan sát hiện tượng sẩy ra cho chính xác, sau đó gọi 3 nhóm lên mô tả hiện tượng và kết quả của từng thí nghiệm. - GV làm thí nghiệm 4 trước lớp. - GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây cao su, đầu kia GV bật lửa đốt. Hỏi học sinh: Em có thấy nóng tay không ? - GV hỏi: Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có những tính chất gì ? - Kết luận: Cao su có 2 loại, cao su tự nhiên là cao su nhân tạo. Cao su tự nhiên. Hoạt động kết thúc: - Hỏi: Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ bằng cao su ? - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và ghi lại vào vở, chuẩn bị một đồ dùng bằng nhựa vào tiết sau. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Nghe GV hướng dẫn. - Làm thí nghiệm trong nhóm. Thư kí ghi lại kết quả quan sát của các bạn. - Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, các nhóm khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất: - Làm thí nghiệm trong nhóm. Thư kí ghi lại kết quả quan sát của các bạn. - Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, các nhóm khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất: + Thí nghiệm 1 : Khi ta ném quả bóng cao su xuống nền nhà, ta thấy quả bóng nảy lên. Chỗ quả đập xuống nền nhà bị lõm lại 1 chút rồi lại trở về hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi. + Thí nhiệm 2 : Dùng tay kéo căng sợi dây cao su, ta thấy sợi dây dãn ra nhưng khi ta buông dây ra thì sợi dây lại trở về hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su không tan trong nước. - HS quan sát và trả lời: khi đốt 1 đầu sợi dây, đầu kia không bị nóng, chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém. - HS nêu: Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, cách nhiệt - Lắng nghe. - HS nêu theo hiểu biết: Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần lưu ý không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Học sinh còn lúng túng trong các thao tác thí nghiệm. Âm nhạc: ôN TậP ĐọC NHạC Số 3; Số 4 - Kể CHUYệN ÂM NHạC Sinh hoạt: Nhận xét Tuần 15 I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 15. - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 16. II. Nội Dung. 1. Các tổ trưởng báo cáo. 2. Lớp trưởng sinh hoạt. 3. GV chủ nhiệm nhận xét - Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, thi đua trong học tập. Học và làm bài trước khi đến lớp. Trong giờ hăng hái phát biểu xây dựng bài, có cố gắng, như: Chinh, Nguyên, Yến, Hương Giang, Châu, Quỳnh Anh,.. - Bên cạnh đó còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà, có làm bài cũng chỉ là chống đối nên chất lượng chưa cao, trong giờ học hay nói chuyện như : Hoàn, Sơn, 4. Phương hướng tuần tới: - Ôn tập chuẩn bị thi học kì I - Khắc phục tồn tại tuần 14.
Tài liệu đính kèm: