Tập đọc-kể chuyện
Cậu bé thông minh
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
A- Tập đọc.
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh, HS dễ phát âm sai: hạ lệnh, bình tĩnh, xin sữa, bật cười .
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua).
2- Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung ,ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé).
TUẦN 1 Thứ hai ngày 24 tháng 08 năm 2009 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ (Xem giáo án của khối) ============================= TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. A- Tập đọc. 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh, HS dễ phát âm sai: hạ lệnh, bình tĩnh, xin sữa, bật cười. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua). 2- Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài. - Hiểu nội dung ,ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé). B- Kể chuyện. 1- Rèn kỹ năng nói. - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của truyện. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; giọng kể phù hợp với nội dung. 2- Rèn kĩ năng nghe. - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ và truyện kể sách giáo khoa. - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Tập đọc (1,5T) HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động của HS A- Bài cũ: - Kiểm tra sách vở, dụng cụ của môn học. B- Bài mới. * Mở đầu: Giới thiệu 8 chủ điểm. - Giải thích nội dung từng chủ điểm. 1) Giới thiệu bài: GV treo tranh, giới thiệu nội dung bài. 2) Luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài: đọc đúng giọng từng nhân vật: Giọng cậu bé lễ phép, bình tĩnh, tự tin. Giọng nhà vua oai nghiêm. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. + GV theo dõi, sửa các từ ngữ HS phát âm sai (nếu nhiều HS đọc sai 1 từ thì cho cả lớp luyện phát âm). - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc với giọng thích hợp những câu dài, lời đối thoại: + Ngày xưa/có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước//Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một + Thằng bé này láo sao được(giọng bực tức) + Giải nghĩa từ: kinh đô; om sòm; trọng thưởng. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Yêu cầu HS đọc bài. 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đọan 1 + TLCH: + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? - Yêu cầu HS đọc thầm đọan 2 + TLCH: + Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài vô lý? - Yêu cầu HS đọc thầm đọan 3 + TLCH: +Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? +Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? + Câu chuyện này nói lên điều gì? 4) Luyện đọc lại. - GV chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài sau đó chia HS thành nhóm. - Tổ chức các nhóm thi đọc truyện theo vai (giọng đọc phù hợp). - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN (0,5T) 1- GV nêu nhiệm vụ. Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện và tập kể từng đoạn của câu chuyện. 2- Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. a) GV treo 3 tranh minh hoạ của 3 đoạn. b) Gọi 3 HS tiếp nối nhau, quan sát tranh và kể 3 đoạn của truyện. GV đặt câu hỏi gợi ý khi HS lúng túng. *Tranh 1: Quân lính đang làm gì? + Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này? *Tranh 2: Trước mặt vua, cậu bé đã làm gì? + Thái độ của nhà vua như thế nào? * Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? + Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao? c) Sau mỗi HS kể, cả lớp và GV nhận xét theo yêu cầu sau + Về nội dung: có đủ ý, trình tự? + Về diễn đạt: câu, dùng từ? + Cách thể hiện: giọng kể có thích hợp, tự nhiên, điệu bộ, nét mặt? * Củng cố-dặn dò (TĐ-KC) + Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao? - GV tuyên dương cá nhân, nhóm hoạt động tốt. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. - Thực hiện theo yêu cầu. - Mở phần mục lục. - Theo dõi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - HS tiếp nối đọc 3 đoạn (2l) + Đọc chú giải. - Đọc theo nhóm bàn (3 bạn). - HS đọc đoạn 1,2 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 + Lệnh cho mỗi làng ,,,, biết đẻ. +Vì gà trống không được. +Cậu nói một chuyện : lệnh của ngài cũng vô lý. +sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành con dao +..yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi lệnh của vua. *Đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm +Ca ngợi tài trí của cậu bé. - Chia nhóm (3 em). HS mỗi nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, cậu bé, vua). - HS lắng nghe. -HS quan sát tranh, nhẩm kể chuyện. - Từng HS kể. - đọc lệnh nhà vua: mỗi làng phải nộp đẻ trứng. - . Lo sợ. -Cậu khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé bị bố đuổi đi. -giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua. -Về tâu với vuađể xẻ thịt chim -Vua biết đã tìm được người tài, trọng thưởng cho cậu bé, gửi vào trường học - HS nhận xét - Thích cậu bé vì cậu thông minh Thích nhà vua vì vua quý trọng người tài TOÁN Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. A- Mục tiêu. Giúp HS: Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. B- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Bài cũ: - Kiểm tra sách vở, dụng cụ của môn học. B- Bài mới: 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu của bài học – ghi đề bài. 1) Luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách đọc số. - Yêu cầu HS nêu cách viết số. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, sửa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - Yêu cầu HS điền vào SGK và nêu kết quả. - Yêu cầu HS nhận xét Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, sửabài. Bài 4: Hoạt động nhóm (bàn) + Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu thảo luận theo nhóm bàn. - Gọi 1-2 nhóm nêu kết quả. + Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao? + Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao? Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét, sửa bài. 3- Củng cố-dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Nhận xét giờ học. - Thực hiện theo yêu cầu. - 2 HS nhắc lại đầu bài. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lên bảng – lớp làm chì vào sách giáo khoa. Đọc số Viết số. Một trăm sáu mươi 160 Một trăm sáu mươi mốt 161 Ba trăm năm mươi bốn 354 Ba trăm linh bảy 307 Năm trăm năm mươi lăm 555 Sáu trăm linh một 601 . . . - 1 HS đọc ,lớp theo dõi. - HS thực hiện, nêu kết quả a)310;311;312;313;314;315;316;317;318;319 b) 400;399;398;397;396;395;394;393;392;391 - Điền dấu (>,=,< ) vào chỗ . . . - 3 HS lên bảng – lớp làm chì vào SGK 303 < 330 30+100 < 131 615 > 516 199 < 200 410-10 < 400+1 - Tìm số lớn nhất,số bé nhất trong dãy số. - Các nhóm thảo luận và nêu kết quả. + Số lớn nhất: 735®chữ số hàng trăm của số này lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho. + Số bé nhất: 142®chữ số hàng trăm ở số này bé nhất - Nhóm khác nhận xét. - 1 HS đọc. - HS thực hiện. a) Từ bé ®lớn: 162;241;425;519;537;830 b) Từ lớn ®bé: 830;537;519;425;241;162. ĐẠO ĐỨC Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ. ( tiết 1) I. MỤC TIÊU. 1- HS biết. - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. 2- HS hiểu, ghi nhớ và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. 3- HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. - Vở bài tập đạo đức 3. - Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác, về tình cảm giữa Bác với thiếu nhi - Phô tô các bức ảnh dùng cho hoạt động 1, tiết 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC .. Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Bài cũ. - Kiểm tra sách vở dụng cụ của môn học. B.Bài mới. * Khởi động. - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng"-Phong Nhã. 1) Giới thiệu bài – ghi đề bài: 2) Các hoạt động: a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4. * Mục tiêu: HS biết được: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. * Cách tiến hành. - GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. - Mời đại diện nhóm lên giới thiệu về 1 ảnh. - GV nhận xét - Thảo luận cả lớp. + Bác Hồ sinh ngày, tháng, năm nào? + Quê Bác ở đâu? + Bác còn có những tên gọi nào khác? + Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu nhi ntn? + Bác đã có công lao to lớn như thế nào đối với đất nước ta, dân tộc ta? - GV kết luận: Bác Hồ tên hồi còn nhỏ là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19.5.1890. nhân dân VN ai cũng kính yêu Bác. b) Hoạt động 2: Kể chuyện các cháu vào đây với Bác * Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. * Cách tiến hành. - GV kể chuyện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Gọi đại diện nhóm báo cáo. + Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu nhi như thế nào? + Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? - GV nêu kết luận chung. c) Hoạt động 3. Tìm hiểu về 5 điều Bác ... áy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi? + Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? - GV giảng: Trong mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào. Ngoài ra, trong mũi còn nhiều tuyến tiết dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí khi hít vào. * Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ Þ nên thở bằng mũi. b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ. * Cách tiến hành. Bước1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu 2 HS quan sát H3, 4, 5 trang 7/SGK và thảo luận câu hỏi: + Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức nào thể hiện không khí có nhiều khói, bụi? + Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Chỉ định 1 số HS trình bày kết quả thảo luận - Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi: + Thở không khí trong lành có lợi gì? + Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì? * Kết luận: không khí trong lành: chứa nhiều Ô xi, ít khí Các bô níc và khói, bụi Khí Ô xi cần cho hoạt động sống của cơ thể Þ thở không khí trong lành Þ chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí Các bô níc, khói bụi là không khí bị ô nhiễm Þ có hại cho sức khoẻ. 3- Củng cố - dặn dò: (kết thúc bài học) + Ta cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành? - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng trả lời. - Cả lớp nhận xét. - Nhắc đề bài. - HS thực hiện theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - HS mở sách giáo khoa. - HS thảo luận theo bàn. - Một số cặp trình bày kết quả thảo luận. - Các cặp khác nhận xét. - HS trả lời. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT - SO SÁNH. I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1- Ôn về các từ chỉ sự vật. 2- Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh. -Rèn luyện óc quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết BT1. - Bảng lớp viết câu văn, câu thơ trong BT2. - Tranh ảnh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên. Giúp HS hiểu câu văn BT2b. - Tranh minh hoạ 1 cánh diều giống như dấu á.Vòng ngọc thạch. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A - Mở đầu. GV nói về tác dụng của tiết LTVC B- Dạy bài mới. 1- Giới thiệu bài: Ghi đề bài. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập. a) Bài tập 1. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS lên làm mẫu: tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng 1. Lưu ý HS: người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chốt lời giải đúng. b) Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - Yêu cầu 1 HS lên làm mẫu. GV có thể gợi ý bằng câu hỏi 1 bài tập đọc. - Yêu cầu hoạt động nhóm (đôi). - Gọi đại diện các nhóm lên gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong câu thơ, câu văn. GV chốt lời giải đúng. - GV kết hợp hỏi: + Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành? + Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau? + Màu ngọc thạch là màu như thế nào? (quan sát sự thật-nếu có). + Vì sao cánh diều được so sánh với dấu "á"? GV treo tranh "cánh diều" và 1 HS lên vẽ dấu "á" thật to để thấy sự giống nhau. + Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ? GV viết 1 dấu hỏi thật to để HS thấy sự giống nhau - GV kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta. c) Bài tập 3. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV khuyến khích HS tiếp nối nhau phát biểu tự do. 3- Củng cố-dặn dò. - Nhận xét tiết học, biểu dương. - Yêu cầu HS về quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì? - HS nhắc đầu bài. - 2 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - 1 HS thực hiện - 3 HS lên bảng gạch từ chỉ sự vật trong khổ thơ-Cả lớp làm vào nháp. Câu1: Tay; (răng) Câu 2: Răng Câu 3: Tay Câu 4: Tóc; ánh mai. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 HS thực hiện Hai bàn tay - hoa đầu cành. - Các nhóm thảo luận. - 3 nhóm thực hiện. b) Mặt biển-tấm thảm khổng lồ. c) Cánh diều-dấu "á" d) Dấu hỏi-vành tai nhỏ. - Vì 2 bàn tay bé nhỏ, xinh như 1 bông hoa. - Vì đều phẳng, êm và đẹp (gió lặng, không có dông bão). - Xanh biếc, sáng trong. - Vì cánh diều hình cong cong võng xuống, giống hệt dấu "á" - Vì dấu hỏi cong cong, nở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì 1 vành tai. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS thực hiện yêu cầu. Ví dụ: + Thích hình ảnh so sánh b vì cảnh biển đẹp và êm như một tấm thảm khổng lồ.. + Hình ảnh so sánh (d) rất bất ngờ: dấu hỏi được ví với một vành tai nhỏ, hỏi rối lắng nghe xem người ta trả lời thế nào. Thứ sáu ngày 28 tháng 08 năm 2009 TOÁN Tiết 5: LUYỆN TẬP A- MỤC TIÊU: Giúp HS: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 514+ 308 617+ 143 436+ 70 265 + 349 - Nhận xét, chữa bài. B.Bài mới. 1) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 2) Luyện tập. Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. * Lưu ý cách cộng 85 + 72. Bài 2. + Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm vở nháp. - Cho HS nhận xét, sửa sai. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào SGK. - Gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Trò chơi "Ai nhanh hơn": Mỗi tổ cử 1 HS lên bảng thi vẽ, tô màu. - Nhận xét, tuyên dương. c) Củng cố - dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm cộng các số có 3 chữ số có nhớ một lần. - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện. - Nhận xét, chữa bài. - Nhắc lại đề bài. - 2 HS nêu:Tính - 4 HS làm bảng, lớp làm vào SGK 367 487 85 108 +120 + 320 + 72 + 75 487 789 157 18 - Đặt tính rồi tính. - HS thực hiện. 487 93 168 +130 +58 +503 617 151 671 -2 HS đọc yêu cầu. - 2HS đặt đề toán. -1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào vở toán. -Tính nhẩm. - HS thực hiện. - HS nêu: a) 310 + 40 = 350 b) 400 + 50 = 450 c) 100 - 50 = 50 - Vẽ hình theo mẫu. - HS thực hiện theo yêu cầu. TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Rèn luyện kỹ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTP HCM. 2. Rèn kỹ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - VBT. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu. - GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. a) Bài tập 1. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV: Tổ chức đội TNTPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng (5 - 9 tuổi - HS trong các sao nhi đồng) lẫn thiếu niên (9 - 14 tuổi - sinh hoạt trong các đội TNTP) - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi SGK. - Yêu cầu đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội TNTP HCM. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV có thể cho HS nói thêm về huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát, các phong trào của đội. b) Bài tập 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Gọi HS đọc lại bài viết. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học: Nhấn mạnh: Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn. - Các em nhớ mẫu đơn để thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn. -HS lắng nghe. - HS nhắc đầu bài. - Hai HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm(bàn). - Các nhóm trình bày. a) Đội thành lập vào ngày 15/5/1941 (tại Pác Bó - Cao Bằng. Lúc đầu có tên: Đội nhi đồng cứu quốc). b) Những đội viên đầu tiên của đội: Nông Văn Dền (Kim Đồn), Nông Văn Thàn (Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Thanh Minh), Lý Thị Mì (Thuỷ Tiên), Lý Thị Hậu (Thanh Thuỷ). c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi (30/1/1970). - Cả lớp nhận xét, bình chọn người am hiểu nhất, diễn đạt tự nhiên trôi chảy. - Huy hiệu: vẽ một búp măng màu xanh khoẻ mạnh trên nền cờ Tổ quốc. - Bài hát: Đội ca do nhạc sĩ Phong Nhã sáng tác. - Khăn quàng màu đỏ. - Các phong trào: Công tác Trần Quốc Toản (1947); kế hoạch nhỏ (1960); Thiếu niên làm nghìn việc tốt (1981). - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - 1 HS nêu. + Quốc hiệu và tiêu ngữ. Cộng hoà . + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên đơn. + Địa chỉ gửi đơn. + Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn. + Nguyện vọng và lời hứa. + Tên và chữ kỹ của người làm đơn. - HS làm bài. - Ba HS đọc lại bài viết- cả lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: