PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
BÀI: GIOÏNG QUEÂ HÖÔNG
I.MỤC TIÊU:
* Tập đọc:
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 )
HS khá, giỏi trả lời được Câu hỏi số 5.
* Kể chuyện :
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
HS khá giỏi kể được cả câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh hoaï truyeän trong SGK.
HS: SGK
Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN BÀI: GIOÏNG QUEÂ HÖÔNG I.MỤC TIÊU: * Tập đọc: - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ) HS khá, giỏi trả lời được Câu hỏi số 5. * Kể chuyện : -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ HS khá giỏi kể được cả câu chuyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoaï truyeän trong SGK. HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT bài cũ: 5’ - Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì I của HS 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài :HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm Quê hương - Ghi bảng tựa bài: Giọng quê hương Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS b.Hoạt động 1: Luyện đọc - Đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn HS luyện đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thi độ của từng nhân vật qua lời đối thoại của từng câu chuyện từng đoạn . - Giải nghĩa từ: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. c.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Cho HS đọc thầm đoạn đoạn 1 , trả lời: Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? GV cho HS đọc thầm đoạn đoạn 2 , trả lời : - Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? + Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì ? + Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào ? - HS đọc thầm đoạn 3 , trả lời: + Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ? - HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương ? d.Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 & 3. e.* Kể chuyện: Hoạt động 1: Nêu nhiệm vụ: Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện : Hoạt đơng 2: Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh. -HS quan sát từng tranh minh hoạ (SGK). Tìm ý chính của mỗi đoạn truyện được thể hiện qua các bức tranh bằng cách trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Tranh 1: Anh Thuyên và Đồng bước vào quán ăn trong quán đã có 3 thanh niên. Tranh 2: Anh thanh niên xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên, Đồng. Tranh 3: Anh xúc động giải thích lý do vì sao muốn làm quen với Thuyên, Đồng. - Theo dõi, hướng dẫn HS kể. 25’ 15’ 10’ 30’ -Đọc nối tiếp từng câu. - Đọc đúng: rủ nhau, hỏi đường, vui vẻ, ngạc nhiên, cặp mắt, nghẹn ngào. -Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. -HS đọc giải nghĩa từ trong SGK. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. + Cùng ăn trong quán với ba thanh niên. + Lúc thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn. Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên này là ai. Anh thanh niên nói bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với 2 người. +Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung. +Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu , đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương.Thuyên và Đồng nhìn nhau mắt rớm lệ. -HS thảo luận nhóm và tự do phát biểu suy nghĩ của mình : + Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi + Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân + Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê hương 2 nhóm HS thi đọc. Cả lớp nhận xét. - Lắng nghe. -HS quan sát từng tranh minh hoạ (SGK), 1HS giỏi nói nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn. -Từng cặp HS nhìn tranh , tập kể lại một đoạn của câu chuyện - 3 HS kể. Cả lớp theo dõi. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét bạn kể. - HS phát biểu ý kiến cá nhân. 4.Củng cố: 4’ - Gọi 2- 3 HS nêu lại cảm nghĩ của mình về câu chuyện? - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Thư gửi bà. MÔN: TOÁN BÀI: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I.MỤC TIÊU: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Thước mét. HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT bài cũ: 5’ -Gọi 1 học sinh đọc bảng đơn vị đo độ dài. Y/c HS thực hiện ở bảng con. Đọc bảng đơn vị đo độ dài. - HS thực hiện các phép tính trong bảng con. 5cm 2mm = 52 mm 6km 4hm = 64 hm 3dam 2m = 32m -Nhận xét . 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học - Ghi tựa bài: Thực hành đo độ dài. Hoaït ñoäng cuûa GV Tg Hoaït ñoäng cuûa HS b.Hướng dẫn thực hành : * Mục tiêu : Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS Biết dùng mắt ước lượng độ dài . * Phương pháp :thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu -Goị HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài cho trước là 7 cm -Y/c HS cà lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu Đưa ra cây bút chì , y/c HS nêu cách đo cây bút chì. Y/c HS tự làm bài các phần còn lại. Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả. - Nhận xét Bài 3: - Cho HS quan sát lại cây thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1 m. - Y/c HS ước lượng độ cao của bức tường lớp. - Ghi kq mà HS báo lên bảng. - Tuyên dương những HS ước lượng tốt. 13’ 12’ 10’ - Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài nêu ở bảng sau : Nêu: chấm 1 điểm bất kì. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Chấm 1 điểm kế tiếp ở vạch số 7. Nối 2 điểm lại ta được đoạn thẳng AB có độ dài 7 cm. HS làm bài - 2 HS ngồi bên cạnh đổi chéo tập để kiểm tra - HS đọc yêu cầu. -HS suy nghĩ và nêu : đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Nhìn đầu kia của bút ứng với vạch nào của thước thì đọc số đo đó lên. - Thực hành đo độ dài và nêu kq trước lớp. - HS đọc - Lớp nhận xét - HS ước lượng và trả lời. - Cả lớp thực hành ước lượng các phần còn lại. 4.Củng cố: 4’ - Y/c HS thực hành đo chiều dài quyển vờ bài tập toán. - HS về nhà thực hành đo chiều dài quyển vờ bài tập toán. - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài : Thực hành đo độ dài ( tiếp theo ) MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. - Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẽ khi bạn vui, buồn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn. - Cây hoa để chơi trò chơi Hái hoa dân chủ. HS: Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KTBC: 5’ - KT 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. - 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. -Nhận xét. 3.Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài: - Cả lớp cùng hát bài:” Lớp chúng ta đoàn kết” Hỏi: Bài hát nói về điều gì? - Chốt ý bài hát, giới thiệu bài học: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. Hoạt động dạy của GV Tg Hoạt động học của HS Hoạt động1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai - BT4 *MT: HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn. * Cách tiến hành: - Phát phiếu BT và y/c HS làm BT4. * Kết luận: các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn. Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ- BT5 * MT: HS biết liên hệ và tự liên hệ niềm vui, nỗi buồn cùng nhau. * Cách tiến hành: - Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho HS liên hệ: - Em đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong lớp, trường chưa? Chia sẻ như thếnào? -Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻvui buồn chưa?...... - Mời một số HS liên hệ trước lớp. * Kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau. Hoạt động 3: Trò chơi Phóng viên-BT6. * MT: Củng cố bài. * Cách tiến hành: Kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn đựơc vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền đợc đối xử bình đẳng 8’ 9’ 8’ - HS suy nghĩ và TL - Thảo luận về lý do HS có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự đối với từng ý kiến. + Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng + Các việc e, h là việc làm sai. - HS tự liên hệ, tự liên hệ trong nhóm. - Mời một số HS liên hệ trước lớp. - Các HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. 4.Củng cố: 4’ - Gọi 2HS đọc lại nội dung bài học. - 2HS đọc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường. .......................................................................................................................... Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 PHÂN MÔN: CHÍNH TAÛ (Nghe- vieát). BÀI: QUEÂ HÖÔNG RUOÄT THÒT I.MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng có vần oai / oay ( BT2) - Làm được BT(3) a/ b II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: phiếu ghi nội dung bài tập 1,2 HS: SKG, bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT bài cũ: 5’ - Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r, bằng d, gi -Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học. - Ghi bảng tựa bài: Quê hương ruột thịt. Hoaït ñoäng cuûa GV Tg Hoaït ñoäng cuûa HS b. Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS viết chính tả. *Mục tiêu : Giúp học sinh nghe - viết chính xác ( 55 chữ ) của bài Quê hương ruột thịt. Hướng dẫn chuẩn bị: -Đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. -Hỏi + Vì sao chị Sứ yêu quê hương mình? + Chỉ ra các chữ viết hoa trong bài? Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ đó? - Hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : ruột thịt, biế ... 0m 5dm33cm.........8dm2cm Bài 4: Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm dược gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem? Bài 5: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm. b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB. III.BIỂU ĐIỂM: Bài 1( 2điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/6 điểm. Bài 2( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/2 điểm. Bài 3( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/3 điểm Bài 4( 2 điểm) - Câu trả lời đúng được 1/2 điểm. - Phép tính đúng được 1 điểm. - Đáp số đúng được 1/2 điểm. Bài 5( 2 điểm) - Vẽ đoạn thẳng AB đúng được 1 điểm - Vẽ đoạn thẳng CD đúng được 1 điểm Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ BÀI: QUÊ HƯƠNG (Nghe viết) I.MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et / oet ( BT2) - Làm đúng BT(3) a/ b II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Bảng lớp viết từ ngữ của BT2. -Tranh minh hoạ để giải đố ở BT3. HS: SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT bài cũ: 5’ - Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ ngữ ghi tiếng có vần khó: oai/ oay. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: quả xoài, nước xoáy,.. - Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học. - Ghi bảng tựa bài: Quê hương Hoaït ñoäng cuûa GV Tg Hoaït ñoäng cuûa HS b. Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS viết chính tả. *Mục tiêu : Giúp học sinh nghe - viết đúng 3 khổ thơ đầu bài Quê hương Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc rõ ràng 3 khổ thơ 1 lần. - Giúp HS nắm nội dung và cách trình bày: + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? +Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? -Đọc cho HS viết bảng con tiếng khó. c. Đọc cho HS viết: - Đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 – 3 lần. - Theo dõi, uốn nắn. d.Chấm, chữa bài: - GV đọc lại cả bài. - Chấm một số vở, nhận xét. e. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: - Bài tập 2: -Mời 2HS lên bàng làm. - HD HS nhận xét, đánh giá kết quả. - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3b: (BT lựa chọn). - Chốt lại lời giải đúng. - Kết hợp củng cố cách viết phân biệt l/n hoặc thanh hỏi, ngã, nặng 30’ 10’ - - 2HS đọc lại 3 khổ thơ. -Chùm khế, đường đi, con dịu, con đò, cầu tre, đêm trăng tỏ - Chữ đầu dòng. -HS viết bảng con tiếng khó: diều biếc, êm đềm, trăng tỏ, nghiêng che. - HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày: mỗi dòng thơ đều được viết lùi vào 2 ô. - HS tự soát lỗi. - Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở. -Nêu yêu cầu của bài -2HS lên bàng làm. Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Vài HS đọc lại các từ đã được điền: em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS trao đổi về lời giải câu đố.Sau đó ghi vào bảng con. - Cả lớp làm vở BT. b) cổ- cỗ; co- cò- cỏ. 4.Củng cố: 4’ -HS HTL các câu đố.Viết lại những chử viết sai ( mỗi chữ 3 lần). - GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: 1’ - Nhắc HS học thuộc lòng các câu đố. - Chuẩn bị bài: Nghe- viết: Tiếng hò trên sông. MÔN: TOÁN BÀI: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ - Phiếu HT HS:SGK, bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT Bài cũ: 5’ Nhận xét bài kiểm tra và sửa bài tập sai nhiều của HS 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học giờ học -Ghi tựa bài: Bài toán giải bằng hai phép tính Hoạt động dạy của GV Tg Hoạt động học của HS b.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. * Mục tiêu : Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. * Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề? - Hàng trên có mấy kèn? - GV mô tả bằng hình vẽ sơ đồ như SGK. - Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn? - GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới. - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số kèn hàng dưới ta làm ntn? - Muốn tìm số kèn cả hai hàng ta làm ntn? Vậy bài toán này là ghép của hai bài toán. Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính. c. Hoạt động 2:Luyện tập: Bài 1: Đọc đề. - Anh có bao nhiêu tấm ảnh? - Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì? - Đã biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai? - Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của anh trước. - GV HD HS vẽ sơ đồ và giải. - Gọi 1HS lên bảng giải, cả lớp giải trong vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: bài 1: + Tìm số dầu ở thùng thứ hai. + Tìm số dầu ở cả hai thùng. Bài 3: HD tương tự bài 1: - Y/c HS nêu đề toán rồi giải theo tóm tắt. - Chấm và chữa bài. 15’ 8’ 9’ 8’ - HS đọc - 3 kèn - 2 kèn -HS nêu - Lấy số kèn hàng trên cộng 2 - Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàngdưới. Bài giải a) số kèn hàng dưới là: 3 + 2 = 5( cái kèn) b) Số kèn cả hai hàng là: 3 + 5 = 8( cái kèn) Đáp số: a) 5 cái kèn b) 8 cái kèn. - HS đọc - 15 bưu ảnh - Ít hơn anh 7 bưu ảnh - Số bưu ảnh của hai anh em. - Biết số bưu ảnh của mỗi người - Đã biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em. 1HS lên bảng giải, cả lớp giải trong vở. Bài giải Số bưu ảnh của em là: 15 - 7 = 8( bưu ảnh) Số bưu ảnh của hai anh em là: 15 + 8 = 23( bưư ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh. 18 + 6 = 24 (l) 18 + 24 = 42( l ) Bài giải Số lít dầu ở thùng thứ hai là: 18 + 6 = 24 ( lít) Số lít dầu ở cả hai thùng là: 18 + 24 = 42 (lít) Đáp số: 42 lít - HS làm vở Bao gạo cân nặng 27 kg, bao ngô cân nặng hơn bao gạo 5 kg. Hỏi cả hai bao đó cân nặng bao nhiêu ki-lô- gam. Bài giải Bao ngô cân nặng là: 27 + 5 = 32 ( kg) Cả hai bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 ( kg) Đáp số: 59 kg. 4.Củng cố: 4’ - Ôn lại bài. - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: 1’ - Về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau ............................................................................................................................ PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ. I.MỤC TIÊU: - Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khỏang 4 câu ) để thăm hỏi, baó tin cho người thân dựa theo mẫu ( SGK ); biết cách ghi phong bì thư . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở bài tập 1 (SGK). - Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu. HS: Giấy rời và phong bì thư ( Hs tự chuẩn bị ) để thực hành trên lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT baøi cuõ: 5’ -Goị 1 HS đọc bài: Thư gửi bà và yêu cầu HS : +Nêu nhận xét về cách trình bày 1 bức thư ? - Dòng đầu bức thư ghi những gì? -Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? - Nội dung thư? -Cuối thư ghi những gì? - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giôùi thieäu baøi : Neâu muïc tieâu baøi hoïc. - Ghi baûng töïa baøi: Tập viết thư và phong bì thư. Hoạt ñộng của GV Tg Hoaït ñoäng cuûa HS b.Höôùng daãn HS laøm baøi. Bài tập 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập: -1 HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ. -GV mời 4,5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai? -Gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết (theo gợi ý). +Em sẽ viết thư cho ai? +Dòng đầu thư, em sẽ viết như thế nào? +Em viết lời xưng hô với ông ,bà như thế nào để thể hiện sự kính trọng? +Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông, bàđiều gì? Báo tin gì cho ông, bà? +Ở phần cuối thư, em chúc ông, bà điều gì? Hứa hẹn điều gì? +Kết thúc lá thư, em viết những gì? Nói thêm: Các em nhớ trình bày thư theo đúng thể thức: rõ vị trí dòng ghi tháng, ngày, lời xưng hô, lời chào. Dùng từ đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè). -Cho HS viết thư trên giấy rời, theo dõi, giúp đỡ HS yếu, phát hiện những HS viết thư hay. -HS viết xong, mời một số HS đọc thư trước lớp. -Nhận xét, chấm điểm những lá thư hay, rút kinh nghiệm chung. Bài tập 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì. +Góc bên trái (phía trên): viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư. +Góc bên phải (phía dưới): viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư (nếu viết không chính xác, thư sẽ không đến tay người nhận). +Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưu điện. -Y/c HS ghi nội dung cụ thể trên bì thư, quan sát và hướng dẫn thêm cho các em. -Mời 4,5 HS đọc kết quả trình bày trên phong bì thư, nhận xét. 15’ 20’ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập -1 hs đọc phần gợi ý, lớp theo dõi. -Cho ông nội, bà ngoại -1 HS nói về bức thư mình sẽ viết. -Ông(bà). - Long Thạnh, ngàythángnăm -Ông nội kính mến! / Bà ngoại kính yêu ! -Hỏi thăm sức khoẻ của ông, báo tin kết quả học tập của em, nói cho ông biết cả nhà em vẫn bình thường -Em chúc ông bà luôn khoẻ mạnh, hứa với ông bà chăm ngoan, học giỏi và nhất định tết sẽ về thăm ông bà. -Lời chào ông, bà, chữ kí và tên của em. -HS tự viết thư trên giấy rời. -5,7 HS đọc thư. -Nhận xét. -1 hs đọc yêu cầu. -Quan sát phong bì thư, trao đổi theo cặp về cách trình bày mặt trước của bức thư. - HS nêu nhận xét về cách trình bày. -HS ghi nội dung trên bì thư. - 4,5 HS đọc kết quả. -Nhận xét cách trình bày của bạn. - 2,3 HS nhắc lại cách viết thư (bài tập 1), cách viết trên phong bì thư ( bài tập 2). 4.Củng cố: 4’ -Yêu cầu 2,3 HS nhắc lại cách viết thư (bài tập 1), cách viết trên phong bì thư ( bài tập 2). 5.Dặn dò: 1’ - Y/c HS về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong bì thư (có thể chép lại cho sạch sẽ, đẹp hơn) dán tem rồi bỏ vào hòm thư (ở bưu điện) để gửi cho người thân. Bài mẫu: Long Điền Đông A, ngày 9 tháng 11 năm 2012 Bà kính mến! Chiều nay đi học về, nhận được thư của bà gửi lên, cháu vội viết thư cho bà ngay. Dạo này bà có khỏe không ạ? Mấy hôm nay trở trời, cái chân của bà còn đau nhứt không ạ? Nếu bà còn đau thì bà nói chú Vĩ hái lá lốt ngoài vườn ngâm chân, tốt lắm bà ạ. Chắc bà muốn biết tin về gia đình cháu. Gia đình cháu ngoài này vẫn khỏe cả. Ba mẹ cháu vẫn đi làm đều. Bà ơi, cháu vừa kiểm tra Toán và Tiếng Việt học kì I xong, đều đạt điểm mười ạ. Ngày nghỉ ba mẹ cho cháu sang nhà ngoại chơi. cả nhà đều luôn miệng nhắc đến bà. Cháu hứa với bà sẽ chăm ngoan, học giỏi để bà vui lòng. Cháu mong mau đến tết để được về quê thăm bà. Cháu yêu của bà Nhi Nguyễn Yến Nhi KÝ DUYỆT KHỐI TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: