Tiết 2, 3
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I.Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương với người thân qua giọng quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.)
- Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Học sinh khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
- Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học.
TUẦN 10 Thứ hai, ngày ..... tháng ..... năm ............. Tiết 2, 3 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN GIỌNG QUÊ HƯƠNG I.Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương với người thân qua giọng quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.) - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Học sinh khá, giỏi kể được cả câu chuyện. - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. II.Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên :Tranh minh họa truyện trong Sách giáo khoa 2. Học sinh :Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Ôn tập 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Mỗi miền quê trên đất nước ta có một giọng nói riêng đặc trưng cho con người vùng đó, và ai cũng yêu quý giọng nói của quê hương mình. Câu chuyện: Giọng quê hương của nhà văn Thanh Tịnh sẽ cho các em biết thêm về điều này. Hoạt động 1: Luyện đọc. 1)Giáo viên đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. 2)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Hướng dẫn học sinh đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, lẫn dễ. -Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: -Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp. +Chú ý ngắt đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. -Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp -Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. -Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì? -Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ai? -Không khí trong quán có gì đặc biệt? - Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời: -Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? -Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì? -Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào? - Học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời: -Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì? -Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? -Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương? Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài - Giáo viên ( hoặc học sinh đọc tốt ) đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. -Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai. -Tổ chức cho học sinh thi đọc toàn truyện theo vai. Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh đọc đúng nhân vật. - Giáo viên tuyên dương nhóm đọc tốt KỂ CHUYỆN Giáo viên hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện . - Giáo viên chọn 3 học sinh khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo nhóm - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể trước lớp - Giáo viên tuyên dương học sinh kể tốt. 4.Củng cố :- Quê hương em có giọng đặc trưng riêng không? Khi nghe giọng nói quê hương mình, em cảm thấy thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. 5.Dặn dò: - Học sinh về nhà luyện dọc lại - Chuẩn bị bài: Quê hương . - Hát - Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài. Theo dõi Giáo viên đọc mẫu. - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên -Mỗi học sinh đọc 1 đoạn trước lớp. -Thực hiện yêu cầu của giáo viên . -3 nhóm thi đọc tiếp nối. -1 học sinh đọc, cả lớp cùng đọc theo dõi trong SGK. -1 học sinh đọc bài trước lớp - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. -Thuyên và Đồng vào quán để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói. -Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba thanh niên. -Bầu không khí trong quán ăn vui vẻ lạ thường. -1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. -Lúc hai người đang lúng túng vì không mang theo tiền thì một trong 3 thanh niên cùng quán ăn với họ đến gần xin được trả tiền giúp 2 người. -Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên này là ai. -Anh thanh niên nói bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với 2 người. -1 học sinh đọc đoạn 3 trước lớp, cả lớp thầm đọc theo. -Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của người mẹ yêu quý của anh.Quê bà ở miền Trung và bà đã qua đời hơn tám năm nay. -Người trẻ tuổi lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. - Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời:Giọng quê hương gợi cho con người nhớ đến nơi chôn rau, cắt rốn với những kỉ niệm thân thương của cuộc đời./ Giọng quê hương giúp những người cùng quê thêm gắn bó, gần gũi nhau hơn. -Theo dõi bài đọc mẫu. -3 học sinh tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo vai:người dẫn chuyện,Thuyên, anh thanh niên. -2 đến 3 nhóm thi đọc. -Dựa vào tranh minh họa hãy kể lại câu chuyện Giọng quê hương. -3 học sinh trả lời: +Tranh 1:Thuyên và Đồng vào quán ăn.Trong quán có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ. +Tranh 2:Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. +Tranh 3:Ba người trò chuyện . Anh thanh niên nói rõ lí do mình muốn làm quen với Thuyên và Đồng.Ba người xúc động nhớ về quê hương. -Học sinh kể đoạn 1,2; học sinh 2 kể đoạn 3; học sinh 3 kể đoạn 4, 5. -Cả lớp theo dõi nhận xét. -Mỗi nhóm 3 học sinh. Lần lượt từng học sinh kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -2 nhóm học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Tiết 4 TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I.Mục đích yêu cầu: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng và độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài ngững vật gần gủi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác). - Làm các bài tập: 1, 2, 3 (a/b) - Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích, say mê môn toán. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Thước mét của giáo viên 2.Học sinh: - Thước dài 30cm, có vạch chia xăng-ti-mét . III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Ta đã học bảng đơn vị đo độ dài . Hôm nay ta thực hành đo độ dài Hoạt động: Hướng dẫn thực hành (phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành.) +Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng . +Bài 2: Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì - Đưa ra chiếc bút chì của mình và yêu cầu học sinh nêu cách đo chiếc bút chì này. - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại, có thể cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng nhau thực hiện phép đo. +Bài 3: Cho học sinh quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m. - Yêu cầu học sinh ước lượng độ cao của bức tường lớp - Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên bảng, sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả. - Làm tương tự với các phần còn lại . 4.Củng cố :- Nêu hai bài tập để học sinh thi đua làm . 5.Dặn dò : - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà . - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng sau: Đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn thẳng CD dài 12cm; Đoạn thẳng EG dài 1dm2cm . - Chấm một điểm đầu đoạn thẳng, đặt điểm 0 của thước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối hai điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ. - Vẽ hình, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Bài tập 2 yêu cầu chúng ta đo độ dài của một số vật. - Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. - Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp. - Học sinh ước lượng và trả lời. - Học sinh thi đua phép đo để kiểm tra kết quả. -4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp . - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe . - Bạn Minh cao 1m 25cm. - Bạn Nam cao 1m 15cm. - Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau. - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng - ti - mét và so sánh . - Số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1 mét và một số xăng -ti mét, vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng -ti-mét với nhau . RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Thứ ba, ngày ..... tháng ..... năm ............. Tiết 1 CHÍNH TẢ QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I.Mục đích yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng vần oai/oay (BT2). - Làm được bài tập (3) a/b. - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Giấy khổ to và bút dạ. Bảng lớp viết sẵn câu văn . - Học sinh : Vở, sách giáo khoa, bảng con. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 4 học sinh lên bảng kiểm tra về các trường hợp chính tả cần phân biệt của bài chính tả trước.Cả lớp viết bảng con. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết chính tả n ... g cho các bạn xem ảnh những ai? Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh? Bước 2: Làm việc cả lớp. GV hỏi thêm. -3 HS. -HS làm việc - nhóm trưởng điều khiển -HS quan sát hình 1. -Đại diện nhóm phát biểu. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Những người thuộc họ nội gồm những ai? Họ ngoại có những ai? GV chốt ý: Ông bà sinh ra bố và các anh chị em của bố cùng các con của họ gọi là những người thuộc họ nội. Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em của mẹ gọi là những người thuộc họ ngoại. HĐ 2: Giới thiệu họ nội, họ ngoại. Mục tiêu: Biết giới thiêu về họ nội, họ ngoại của mình Bước 1: Theo nhóm GV giao việc và giấy Ao. GV đến quan sát và hươòng dẫn HS . Bước 2: Làm việc cả lớp. GV nêu mỗi người ngoài bố mẹ, anh chị em ruột của mình có những họ hàng thân thuộc khác đó là họ nội, họ ngoại. HĐ 3: Đóng vai. - Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, không phân biệt. Mục tiêu: Biết cách ứnh xử thân thiệt với họ hàng mình Bước 1: Gv giao việc chia nhóm. Nhóm 1; em hoặc anhcủa bố đến chơi nhà khi bố đi vắng. Nhóm 2: em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ vắng. Nhóm 3: Họ hàng bên ngoại có người ốm em cùng mẹ ra thăm. Bước 2: trình diễn. Nhận xét gì về cách ứng xử trong tình huống vừa rồi? Nếu là em thì em sẽ làm như thế nào? Tại sao chúng ta phải yêu quý người họ hàng của mình? GV chốt ý. 4 – Củng cố, Dặn dò: Xem bài: “Thực hành” -2 HS nhắc lại. -Chia 4 nhóm - HS dán ảnh họ hàng mình lên giấy khổ to và giới thiệu. -HS nêu cách xưng hô. -Nhóm treo tranh và giới thiệu về họ hàng và nói rỏ cách xưng hô -3 nhóm đóng vai. chia vai chọn lời thoại. -3 nhóm đóng vai, HS nêu nhận xét . RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Tiết 3 TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I.Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hia phép tính. - Làm các bài tập: 1, 3. - Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích, say mê môn toán. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - SGK 2.Học sinh: Vở, bảng con, sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu cách giải bài toán bằng hai phép tính Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính.(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích +Bài toán 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Hàng trên có mấy cái kèn? - Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học SGK. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? - Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới. - Hàng dưới có mấy cái kèn? - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới con lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5? - Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn? - Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải như phần bài học của SGK. +Vậy ta thấy bài toán này là ghép của hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta đi tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn +Bài toán 2: Học sinh đọc lại đề bài. - Bể cá thứ nhất có mấy con cá ? -Vậy ta vẽ một đoạn thẳng, đặt tên đoạn thẳng là bể 1 và quy ước đây là 3 con cá. - Số cá bể hai như thế nào so với bể 1? - Hãy nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số cá của bể 2 - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn học sinh viết dấu móc thể hiện tổng số cá của cả hai bể để hoàn thiện sơ đồ. - Để tính được tổng số cá của cả hai bể ta phải biết được những gì? - Số cá của bể 1 đã biết chưa? - Số cá của bể hai đã biết chưa? -Vậy để tính được tổng số cá của cả hai bể trước tiên ta phải đi tìm số cá của bể 2. +Hãy tính số cá của bể 2. +Hãy tính số cá của cả hai bể. -Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải -Cho cả lớp đọc lại bài giải và giới thiệu bài toán này được gọi là bài toán giải bằng hai phép tính. Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành phương pháp thực hành luyện tập, đàm thoại +Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh? - Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì? - Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai, chưa biết số bưu ảnh của ai? - Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài toán. +Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm bài 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng hai phép tính. - Chuẩn bị bài: Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp theo) - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. -Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi: a) Hàng dưới có mấy cái kèn? b) Cả hai hàng có mấy cái kèn? - Hàng trên có 3 cái kèn. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn - Hàng dưới có 3 + 2 = 5 ( cái kèn ) - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn - Cả hai hàng có 3 + 5 =8(cái kèn ) - Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá.Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá? - Bể cá thứ nhất có 3 con cá. - Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá. -Vẽ số cá của bể 2 là một đoạn thẳng dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài hơn( nhiều hơn) tương ứng với 3con cá. -Bài toán hỏi tổng số cá của hai bể. -Ta phải biết được số cá của mỗi bể. -Đã biết số cá của bể 1 là 4con cá. - Chưa biết số cá của bể 2. -Số cá bể 2 là: 4 + 3 =7(con cá ) - Hai bể có số cá là: 4 + 7 = 11 ( con cá ) - Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh? - Anh có 15 tấm bưu ảnh. - Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái. - Bài toán hỏi tổng số bưu ảnh của cả hai anh em. - Đã biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em. - Học sinh tóm tắt và giải. - Học sinh làm bài. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Tiết 4 THỦ CÔNG ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH I.Mục đích yêu cầu : - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ ăng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất hia đồ chơi đã học. - Với hóc inh khéo tay: + Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. + Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng đạo. - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên :- Các mẫu của bài 1,2,3,4,5 2.Học sinh :- Dụng cụ làm thủ công III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập . 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay các em tiếp tục làm bài kiểm tra về gấp,cắt dán hình đã thực hiện ở chương I. Hoạt động 1: Kiểm tra: Các hình phối hợp gấp, cắt, dán (Phương pháp quan sát, đàm thoại, thực hành) - Đề kiểm tra: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I. - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra: Biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình. Các nếp gấp phải thẳng, phẳng. Các hình phối hợp gấp, cắt, dán như ngôi sao năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối. - Trước khi kiểm tra, giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. sau đó giáo viên cho học sinh quan sát lại các mẫu : Quyển vở được bọc cẩn thận, hình gấp tàu thuỷ 2 ống khói, hình gấp con ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng, hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh - Sau đó học sinh hiểu rõ mục đích yêu cầu, giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra qua thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. Trong quá trình học sinh thực hiện bài thực hành, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra Hoạt động 2: Đánh giá phương pháp dánh giá, đàm thoại. Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo 2 mức độ - Hoàn thành ( A ) + Nếp gấp thẳng, phẳng + Đường cắt thẳng, đều, không bị mấp mô, răng cưa + Thực hiện đúng kĩ thuật, đúng quy trình và hoàn thành sản phẩm tại lớp - Chưa hoàn thành ( B ) + Thực hiện chưa đúng quy trình kĩ thuật +Không hoàn thành sản phẩm . 4.Củng cố:- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và bài kết quả kiểm tra của học sinh 5.Dặn dò: - Bài nhà: - Chuẩn bị bài: Giờ sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút chì, thước kẻ, keó, thủ công, hồ dán để học bài: Cắt, dán chữ I, T - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài học. - Học sinh nhắc lại tên các bài đã học. - Học sinh quan sát các mẫu vật mà mình đã học. - Học sinh thực hành một trong những sản phẩm đã học . RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________
Tài liệu đính kèm: