Tập đọc - Kể chuyện
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
A/ Mục tiêu :
* Tập đọc :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Rèn đọc đúng các từ : Ê-ti-ô-pi-a,chiêu đãi,khâm phục,sản vật.
- Hiểu ý nghĩa : Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Rèn 1 số KN : Đọc chính xác, biết lắng nghe, nhận xét. Yêu quý quê hương mình.
* Kể chuyện :
- Biết cách xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.( HS K- G kể lại được toàn bộ câu chuyện )
B/ Đồ dùng:: Tranh minh họa truyện trong SGK. Bảng phụ.
C/ Các hoạt động dạy học :
TUẦN 11 Tập đọc - Kể chuyện ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU A/ Mục tiêu : * Tập đọc : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Rèn đọc đúng các từ : Ê-ti-ô-pi-a,chiêu đãi,khâm phục,sản vật.... - Hiểu ý nghĩa : Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Rèn 1 số KN : Đọc chính xác, biết lắng nghe, nhận xét. Yêu quý quê hương mình. * Kể chuyện : - Biết cách xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.( HS K- G kể lại được toàn bộ câu chuyện ) B/ Đồ dùng:: Tranh minh họa truyện trong SGK. Bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu : b) Luyện đọc: *Rèn KN: đọc, nghe, nói - Đọc mẫu bài lần 1. Nêu nội dung bài. - LĐ từ khó 9 lần 1). - HS luyện đọc từng câu, phát hiện từ hs đọc sai, LĐ. - LĐ câu dài, như SGV. b/ Đoạn: - Chia đoạn. HS đọc nối tiếp đoạn. - Kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc. nhận xét, td. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Rèn KN:nói, tư duy suy luận, phán đoán - 1 em đọc đoạn 1: ? Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào ? - 1 em đọc đọc 2: ? Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ? ? Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ? - HS đọc thầm cả bài. ? Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương ? *Giáo viên chốt ý toàn bài d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài . - Hướng dẫn HS cách đọc. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. ) Kể chuyện : *Rèn KN: kể chuyện. 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK. 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh Bài tập 1: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện. - Gọi HS nêu kết quả. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. Bài tập 2 : - Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể. - Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh . - Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh - Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất. 3) Củng cố dặn dò : - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. - Đọc nối tiếp nhau từng câu. -Đọc nối tiếp từng đoạn. - Đọc chú giải các từ: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật. - + Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng những sản vật quý....... + Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất...... + Vì người Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng .... - 4 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. + Người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương/ Coi đất đai ... - Lớp lắng nghe . - Các nhóm thi đọc phân theo vai ( người dẫn chuyện, viên quan, hai người khách ). - Cả lớp quan sát tranh minh họa , sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyệnï. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. (Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2) - Từng cặp tập kể chuyện. - 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh. - 1HS kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu quý đất đai/ ... Toán: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (Tiếp theo) A/ Mục tiêu - Học sinh làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2 phép tính. * Rèn 1 số KN: Giai toán bằng 2 phép tính, làm tính nhanh, chính xác b/Đồ dùng : bảng phụ ( tóm tắt, giải). c/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng: Thứ bảy: 6 xe Chủ nhật: ? xe - Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. - Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. ? Bước 1 ta đi tìm gì ? ? Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? - Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như SGK b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. ? Nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi? - HD tóm tắt. - HS làm nháp. 1 em làm bảng lớp. Bài 2 :Y/c HS nêu và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Điền số: - Các tổ thi đua. c) Củng cố - Dặn dò: -Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2HS đọc lại bài toán. - Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi. - Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: ( 6 x 2) = 12 (xe) -Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6 + 12 =18(xe) - Đọc bài toán. Giải : Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 x 3 = 15 ( km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km ) Đ/S :20 km - HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û - 1 HS lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Số lít mật lấy từ thùng mật ong là : 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật còn lại là : 24 - 8 = 16 ( l ) Đ/S : 16 lít mật ong 6 x 2 - 2 = 12 - 2 56 :7 +7 = 8 +7 = 10 = 15 *************************************************** THỨ 3 Toán: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Rèn luyện về kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. - Làm tốt các bài tập trong SGK. * Rèn HS 1 số KN: Làm tính nhanh, chính xác, tính cẩn thận. B/ Đồ dùng: - Bảng phụ ( tóm tắt bt3). C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - GV ghi tóm tắt bài toán. Có: 45 ô tô Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô. Còn lại: ... ô tô ? ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng giải . - NX. Bài 3: - Gọi một HS nêu yêu cầu BT3. - Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng. 14 bạn HSG: HSK: 8 bạn ? bạn - Yêu cầu HS làm vào vở. 1 em làm bảng phụ. - Chấm vở. Nx, ghi điểm. - Bài 4:Tính ( theo mẫu) - HS làm nhóm. NX, td. 3) Củng cố - Dặn dò: - Hai em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2 Học sinh nêu bài toán. + Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô. ? Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô? - 2 em lên bảng. Giải : Lúc đầu số ô tô còn lại là : 45 – 18 = 27 ( ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là : 27 – 17 = 10 ( ô tô ) Đ/ S: 10 ô tô - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. -Bài Giải : Số học sinh khá là : 14 + 8 = 22 (bạn ) Số học sinh giỏi và khá là : 14 + 22 = 36 (bạn) Đ/ S: 36 bạn. - Nhớ được: Gấp là nhân, bớt là trừ, giảm là chia. - 3 nhóm lên trình bày kết quả.. Chính tả: (Nghe viết) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG A/ Mục tiêu : - HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong,oong. - Thi tìm nhanh, viết đúng 1 số từ có tiếng chứa vần dễ lẫn : ươn/ ương. * Một số KN cần đạt được : viết đúng , nhanh, lắng nghe, nhận xét. B/ Đồ dùng : Bảng phụ. C/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viết: *Rèn KN:nghe, viết. * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài viết một lượt. - Yêu cầu học sinh đọc lại bài viết . ? Bài chính tả có mấy câu? ? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Luyện viết từ khó ở bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Viết chính tả: - Đọc bài cho học sinh viết vào vở. - Đọc lại để HS kiểm tra bài và soát lỗi. * Chấm bài, nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập * Rèn KN: Xử lí tình huốngnhanh,chính xác. Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2a. - HS nêu miệng. NX. Bài 3 b.Tìm tiếng có vần: ươn/ ương. - HS làm nhóm. - NX, td. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới. - 3 học sinh đọc lại bài. - Bài chính tả này có 4 câu. - Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn). - Từ khó: sông, gió chiều, chèo thuyền, chảy lại - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - - 2HS đọc lại lời giải đúng: Chuông xe đạp kêu kính cong. + Vân ươn: mượn, thuê mướn, bay lượn, ... + Vần ương: bướng bỉnh, gương soi, lương thực, đo lường, trưởng thành, ... TNXH Tự nhiên xã hội THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I . MỤC TIÊU : - Biết mối quan hệ , biết xng hô đúng đối với những người trong họ hàng. - Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể:VD; Quang và Hơng( anh em họ ), Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột ). * 1 số KN cần có: Biết mối quan hệ, xưng hô đúng với những người họ nội, họ ngoại. II . ĐỒ DÙNG: SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trị 1’ 4’ 26’ 4’ 1 . Ổn định 2 . Bài cũ: - GV nhận xét 3 . Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa. Khởi động : Chơi trò chơi đi chợ mua gì ?cho ai Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ trước bài học . * Cách chơi : HS đứng tại chỗ. Cứ như thế GV hướng dẫn các em tiếp tục mua qua cho ông , bà , cô , chú , bác , Hoạt động 1: Làm việc NHÓM. Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm . Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời câu hỏi sau . 1) Ai là con trai , ai là con gái của ông bà ? 2) Ai là con dâu , ai là con rể của ông bà ? 3) Ai là cháu nội , ai là cháu ngoại của ông bà ? 4 Những ai thuộc họ nội của Quang ? 5) Những ai thuộc họ nội Hương ? Bước 2 : Trình bày bài. Bước 3 : Làm việc cả lớp -GV nhận xét khẳng địng những ý đúng thay cho kết luận . Hoạt động 2:Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng Cách tiến hành Bước 1:Hướng dẫn mẫu GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình. Bước 2:Làm việc cá nhân Bước 3:HS giới thiệu mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. 4.CỦNG CỐ - DẶN DÒ -HS nhắc lại tựa bài. -HS điểm số từ 1 đến hết . 1 HS làm trưởng trò . -Trưởng trò : Đi chợ , đi chợ ! Cả lớp mua gì ? mua gì ? Trưởng trò : mua 2 cái áo (em số 2 đứng dậy chạy vòng quanh lớp . Ca lớp : cho ai ? cho ai ? Em số 2 vừa chạy vừa nói : Cho mẹ , cho mẹ ! ( Sau đó chạy về chỗ ) Trưởng trò : Đi chợ ,đi c ... bài - 1 em nêu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét. - Từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau. - Thực hiện và rút ra nhận xét : 2 x 8 = 16 và 8 x 2 = 16 ; 3 x 8 = 24 và 8 x 3 = 24 - Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự sửa bài . - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 8 x 3 + 8 = 24 + 8 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 32 = 40 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải Số mét dây điện cắt đi là : 8 x 4 = 32 ( m ) Số mét dây điện còn lại là: 50 – 32 = 18 ( m) Đ/S: 18m - Một em nêu bài toán bài tập 4. - Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: a/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (ô) b/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 (ô) Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8 - HS đọc lại bảng nhân 8. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG - ÔN TẬP CÂU : AI LÀM GÌ ? A/ Mục tiêu : - Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương - Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương(BT 1) - Biết dùng từ cùng nghĩa kết hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn ( BT 2) . - Nhận biết các câu theo mẫu : Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? hoặc làm gì ? (BT 3) Đặt được câu theo mẫu : Ai làm gì ? với 2-3từ ngữ cho trước. (BT 4) * 1 số kỹ năng cần đạt : hs tìm 1 số từ nói về quê hương, đặt được câu theo mẫu : ai là gì ? B/Đồ dùng : Bảng phụ. c/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 .- HS nêu miệng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2 : - Y/c đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm nhóm. - Cùng với HS nhận xét, tuyên dương. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Mời 2 em làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3) Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Một em đọc yêu cầu bài tập1. - + Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi. + Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào. - Cả lớp làm bài. - 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán , quê hương đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn . - 2HS đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài: Ai Làm gì ? Cha làm cho tôi quét sân Mẹ đựng hạt giống .mùa sau Chị đan nón lá xuất khẩu . - Nêu lại một số từ ngữ nói về quê hương. TNXH Tự nhiên xã hội THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (T2) I.MỤC TIÊU : - Biết mối quan hệ , biết xưng hô đúng đối với những ngời trong họ hàng. - Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trờng hợp cụ thể:VD; Quang và Hương. ( anh em họ ), Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột ) * 1 số KN cần đạt: HS biết phân biệt, xưng hô đúng với họ nội, họ ngoại. II. ĐỒ DÙNG: SGK. III . CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY –HOÏC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 1’ 4’ 26’ 4’ 1/Bài cũ: - GV nhận xét 2/Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa. *Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng * Cách tiến hành : Bước 1 : Hướng dẫn . GV vẽ mẫu và giơi thiệu sơ đồ gia đình . Bước 2 : Làm việc cá nhân * Hoạt động 2 : Chơi trò chơi xếp hình Cách tiến hành ; - Nếu có ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau GV chia nhóm , hướng dẫn HS trình bày trên giấy khổ Ao theo cách của mỗi nhóm và trang trí đẹp . Sau đó từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình trước lớp . 4 . Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. -GV nhận xét tiết học. 2 HS lên kể về những người họ nội , họ ngoại của mình -HS nhắc lại tựa bài. - Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ . - 1 đên 2 HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ . THỨ 6 Toán: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A/ Mục tiêu : - Học sinh biết : Đặt tính rồi tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. * Rèn KN: Nhân số có chữ số với số có một chữ số, làm tính đúng, nhanh B/ Đồ dùng: Bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: - Hướng dẫn thực hiện phép nhân . - Ghi bảng : 123 x 2 =? - Y/c tìm kết quả của phép nhân bằng kiến thức đã học. - Hướng dẫn đặt tính và tính như SGV. * Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? - Y/c nhận xét đặc điểm phép tính . - Y/c dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi em nêu bài tập 1. - HS làm bảng con. 1 số em lên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 a: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa bài . - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài . - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: ? x là thành phần nào trong phép chia? ? Nêu cách tìm và làm bài vào vở. d) Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn VN học và làm bài tập 2b và VBT. - Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số . - Học sinh đặt tính và tính : 123 x 2 246 - Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1CS. - Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. - 2em nêu lại cách thực hiện phép nhân. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 . - 4 em lên bảng thực hiện mỗi em 1 cột 341 213 212 203 x 2 x 3 x 4 x 3 682 639 848 609 - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2a. - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. 437 205 x 2 x 4 874 820 - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào vào vở. Giải Số người trên 3 chuyến máy bay là: 116 x 3 = 348 (người ) Đ/S: 348 người - HS đọc đề, nêu: SBC - Nêu cách tìm và làm bài vào vở. x = 707, 642. Chính tả: (Nhớ viết) VẼ QUÊ HƯƠNG A/ Mục tiêu - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ - Làm đúng BT3 a. * GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch B/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô đỏ - Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng lại . - Lớp theo dõi đọc thầm theo , trả lời câu hỏi : + Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? - Yêu cầu lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó. * Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a,b : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài ào VBT. - Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Một học sinh đọc lại bài . + Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. + Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp viết bài vào vở. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện vào VBT. - 3 em làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét bài bạn . Ví dụ:Vần cần tìm là: Vườn – vấn vương – cá ươn – trăm đường - HS đọc lại bài trên bảng. Tập làm văn: NGHE – KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU! NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG A/ Mục tiêu : - Nghe - kể lại được câu chuyện : Tôi có đọc đâu ( BT1) - Bước đầu bết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý.( BT2) * Rèn KN : kể chuyện, tập diễn đạt ý của mình khi nói về quê hương. B/ Chuẩn bị : - Bảng lớp chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1). - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2). C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài1: Gọi HS đọc y/c bài tập và câu hỏi gợi ý. - Y/c đọc thầm, quan sát tranh minh họa. - Giáo viên kể chuyện lần 1: - Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi gợi ý : ? Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì? ? Người viết thư đã viết tiếp trong thư điều gì? ? Người bên cạnh kêu lên như thế nào? - GV kể chuyện lần 2: - Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp tập kể lại cho nhau nghe. - Mời 4 – 5HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Giáo viên lắng nghe và nhận xét . ? Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? Bài tập 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài. - Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. - Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp. - Mời 5 – 7 em thi trình bày bài trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa chữa. c) Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về viết lại những điều vừa kể về quê hương, chuẩn bị tốt cho tiết sau. - 2 em đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Lớp ĐT kết hợp q/sát tranh minh họa. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. + Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa vì hiện có người đang đọc trộm thư. + Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu! - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 . - 1HS lên kể lại câu chuyện. - Từng cặp tập kể chuyện. - 4, 5 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Phải xem trộm thì mới biết được dòng người ta viết thêm vào thư - 1 em nêu yêu cầu bài. - Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. - Từng cặp tập nói về quê hương. - HS xung phong thi nói trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn nói tốt nhất. -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tài liệu đính kèm: