TUẦN : 11 Tập đọc – Kể chuyện.
. Tiết ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
TĐ:
-Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tố quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
KC:
-Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. (HS K+G: Kể được toàn bộ câu chuyện).
* GD-BVMT: Các em phải có tình cảm yêu quí, trân trọng đối với từng tấc đất của qu hương.
* KNS: Xác định giá trị, giao tiếp, lắng nghe tích cực
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011 TUẦN : 11 Tập đọc – Kể chuyện. . Tiết ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: TĐ: -Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. -Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tố quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. KC: -Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. (HS K+G: Kể được toàn bộ câu chuyện). * GD-BVMT: Các em phải có tình cảm yêu quí, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. * KNS: Xác định giá trị, giao tiếp, lắng nghe tích cực II.ĐDDH: -GV: tranh minh họa trong sgk. -HS: đọc bài trước ở nhà. III.CHĐD – H: Tập đọc A.Bài cũ: Thư gửi bà. +Trong thư Đức kể với bà những gì? Qua bức thư em thấy tình cảm của Đức đ/v bà ntn? B.Dạy bài mới: 1/GTB: Chúng ta đã đọc các bài văn, thơ nói về tình cảm của người Việt Nam gắn bó với quê hương của mình. Hôm nay qua bài ĐQĐY chúng ta sẽ biết thêm về lòng yêu quí đất đai tổ quốc của người Ê-ti-ô-pi-a ở Châu Phi qua 1 tập quán rất kì lạ. 2/Luyện đọc: a/GV đọc toàn bài. b/Hd hs luyện đọc: -Hd hs luyện đọc câu khó, dài, giải nghĩa từ. c/THB: +Hai người khách được vua Êtiôpia đón tiếp thế nào? +Khi khách sắp xuống tàu thì chuyện gì xảy ra? +Vì sao người Êtiôpia ko để khách mang đi dù chỉ 1 hạt cát nhỏ? *GD-BVMT: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là 1 vật thiêng liêng, cao quí; gắn bó máu thịt với người Êtiôpia nên họ không rời xa được. +Nghe những lời nói của viên quan 2 người khách có thái độ ntn? +Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Êtiôpia với quê hương ntn? -GV rút nd: Phong tục đặt biệt và tình yêu đất đai, yêu tổ quốc của người Ê-ti-ô-pi-a. 4/Luyện đọc lại: -Đọc diễn cảm đ2. +3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi. -Đọc từng câu, phát âm. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đọc. -Cả lớp ĐT đoạn 3. -Đọc thầm Đ1 + mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quí. -Đọc thầm Đ2 +Viên quan bảo khách dừng lại cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới cho đi. +Vì người Êtiôpia coi đất của quê hương là thiêng liêng cao quí nhất. -Đọc thầm Đ3 +Càng khâm phục lòng yêu quê hương của người Êtiôpia. -Đọc thầm cả bài. + Họ yêu quí và trân trọng mảnh đất quê hương. Họ coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí nhất. -Hs thi đọc đ2 . -1 hs đọc cả bài. -Cả lớp bình chọn bạn đọc hay. Kể chuyện. 1/Nêu nhiệm vụ: Q/s tranh sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện ĐQĐY. Sau đó dựa vào tranh minh kể được từng đoạn câu chuyện. 2/Hd hs kc theo tranh: a/BT 1: -Cho hs q/s tranh và sắp xếp lại theo thứ tự. b/BT 2: *Củng cố – dặn dò: -Gv nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện và yc hs tập đặt tên khác cho câu chuyện? -Nhận xét tiết học. Về tập kể chuyện và kể cho người thân nghe. -Đọc yc BT. -3-1-4-2. -Từng cặp hs dựa vào tranh tập kể với nhau. -4 hs nối tiếp nhau kể 4 tranh . -1 kể toàn bộ câu chuyện. +(Mảnh đất thiêng liêng / Phong tục lạ lùng/Tấm lòng yêu quí đất đai ) Toán. Tiết: 51 BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TT) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp hs: -Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2 phép tính. II.ĐDDH: -GV: SGK -HS: SGK, xem bài trước ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/Bài cũ: Một cửa hàng buổi sáng bán 26 kg đường, buổi chiều bán gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả hai buổi bán bn kg đường? 2/Dạy bài mới: a/GTB: nêu mt tiết học. b/Giới thiệu bài toán : -Gv vẽ sơ đồ minh hoạ. +Bài toán cho biết gì? hỏi gì? +Muốn biết cả 2 cả hai ngày bán được bn xe đạp ta phải biết gì? +Ngày thứ bảy bán bn xe ? +Ngày chủ nhật bán thế nào so với ngày thứ bảy? -Muốn tìm ngày chủ bán được bn xe ta thực hiện phép tính gì? +Muốn tìm số xe cả 2 ngày bán được bn xe ta thực hiện phép tính gì? d/ Thực hành: -Bài 1: Cho hs đọc yc, gv tt, hd, gợi ý theo pp phân tích; 1 em trình bày ở bảng, cả lớp nhận xét rồi chữa bài. -Bài 2: tương tự, 2 hs lên bảng làm thi đua, cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc. -Bài 3 dòng 2: Cho hs đọc yc BT rồi nêu miệng kq . 3/Củng cố-dặn dò: -GV nhấn mạnh cách giải toán có 2 phép tính -Bài sau: Luyện tập. Bài giải Số kg buổi chiều bán là: 26 x 2 = 52 (kg) Số kg đường cả hai buổi bán là: 26 + 52 = 78 (kg) Đáp số: 78 kg đường -đọc đề bài ở SGK/51 +Cả 2 ngày bán được bn xe đạp. +Ngày thứ bảy bán bn? chủ nhật bán bn? +6 xe +gấp đôi. +nhân. 6 x 2 = 12 (xe) +Cộng. 6 + 12 = 18 (xe) -Hs đọc bài giải ở SGK Bài giải Qđ từ chợ huyện đến bưu điện là: 5 x 3 = 15 (km) Qđ từ nhà đến bưu điện là: 5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20 km ĐS: 16 l mật ong. -hs nêu miệng . Thứ ba, ngày 01 tháng 11 năm 2011 Chính tả. Tiết TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn xuôi. -Tìm và viết được tiếng có vần ong / ooang (BT2). Làm đúng bài tập BT3 b * GD-BVMT: Hs biết yêu cảnh đẹp đất nước ta và biết yêu quí môi trường xung quanh và có ý thức bảo vệ cảnh đẹp đó. II.ĐDDH: -GV: SGK, -HS: VBT, b, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: A.Bài cũ: B.Dạy bài mới: 1/GTB: Nêu mđyc tiết dạy. 2/Hd hs viết chính tả: a/Hd hs chuẩn bị: -Đọc bài. +Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tg nghĩ đến những hình ảnh nào? *GD-BVMT: Hs biết yêu cảnh đẹp đất nước và biết bảo vệ nguồn nước ko bị ô nhiễm. +Bài chính tả có mấy câu? +Nêu các tên riêng trong bài? b/ Đọc cho hs viết. c/Chấm chữa bài. 3/Hd hs làm BT: BT 2: Hs đọc yc rồi làm vào VBT. -2 đội lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét rồi chữa bài. BT3b: -Gv cho hs thảo luận nhóm 2 rồi làm vào VBT. 2 nhóm làm thi đua, cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc. -Hs giải câu đố ở bài trước. -2 hs đọc . + gió thổi nhẹ qua đồng và sông Thu Bồn. +4 câu. +Gái, Thu Bồn. -b: chèo thuyền, gió chiều, ngang trời, chảy lại. -Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong, làm xong việc, cái xoong. -ươn: mượn, thuê muớn, vượn, lươn -ương: thương, lương, tượng, trường 4/Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ. Ch.bị: Vẽ quê hương. Toán. Tiết 52 : LUYỆN TẬP I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết giải bài toán bằng hai phép tính. II.ĐDDH: GV: SGK, HS: bảng con, phấn III.CHĐD – H: A.Bài cũ: -Cho giải miệng 2 BT1, 2/VBT/59. B.Dạy bài mới: 1/GTB: nêu mt tiết dạy. -Hs giải miệng. 2/Luyện tập: -Bài 1: Cho hs đọc đề, gv tt, gợi ý hs giải theo 2 bước. 2 hs giải trên bảng rồi chữa bài. +Bài toán cho biết gì? hỏi gì? +Muốn biết bến xe ô tô còn lại bn xe ta phải biết gì? +Bến xe đó có bn ô tô, biết chưa, là bn? +Số ô tô còn lại sau khi rời bến lúc đầu biết chưa? -Muốn tìm số ô tô còn lại sau khi rời bến lúc đầu ta thực hiện phép tính gì? +Muốn tìm số ô tô còn lại ta thực hiện phép tính gì? C1: Bài giải Số ôtô còn lại sau khi rời bến lúc đầu: 45 – 18 = 27 (ôtô) Số ôtô bến xe còn lại: 27 – 17 = 10 (ôtô) Đ/S: 10 ôtô C2: Bài giải Số ôtô rời bến cả 2 lần: 18 + 17 = 35 (ôtô) Số ôtô bến xe còn lại: 45 – 35 = 10 (ôtô) Đ/S -Bài 3: Cho hs nêu bài toán theo sơ đồ rồi giải. 1hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét rồi chữa bài. -Bài 4a, b: giúp hs nắm yc BT rồi cho hs làm vào vở nháp rồi chữa bài. -Đ/S: 36 hs. -Hs làm bảng con. *Củng cố-dặn dò: -Gv nhấn mạnh cách giải bài toán 2 phép tính. -Bài sau : Bảng nhân 8. Tập đọc Tiết VẼ QUÊ HƯƠNG I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. -Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ. (thuộc 2 khổ thơ trong bài). -HS K+G: thuộc cả bài thơ. * GD-BVMT: Hs cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã từ đó thêm yêu quí quê hương. II . CHUẨN BỊ: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III . CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Đất quý, đất yêu. + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào? + Khi khách xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra ? - Gv nhận xét. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4.Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc bài thơ. - Giọng đọc vui, hồn nhiên. Nhấn giọng ở những từ:xanh tươi, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ chót. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv hướng dẫn các em đọc đúng: Bút chì xanh đỏ / A, / nắng lên rồi // Em gọt hai đầu / Mặt trời đỏ chót / Em thử hai màu / Lá cờ Tổ Quốc / Xanh tươi, / đỏ thắm. // Bay giữa trời xanh // - Gv cho Hs giải thích từ : sông máng, bát ngát. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm toàn bài. Và hỏi: + Kể những cảnh vật đựơc tả trong bài thơ? - Gv mời 1 Hs lại bài thơ. + Cảnh vật quê hương được tả thành nhiều màu sắc? Hãy kể tên những màu sắc ấy? *GD-BVMT: Hs cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã từ đó thêm yêu quí quê hương. - GV cho Hs thảo luận nhóm đôi. + Vì sao quê hương bức tranh rất đẹp? Chọn câu trả lời đúng nhất? Vì quê hương rất đẹp. Vì bạn nhỏ trong bài vẽ rất giỏi. Vì bạn nhỏ trong bài yêu quê hương. ... từ thời An Dương Vương cách đây hàng nghìn năm. *GD-BVMT: Thành Cổ Loa rất đẹp, các em phải giữ gìn và tự hào về cảnh đẹp này. -Tìm chữ hoa: GH, R, A, Đ, L, T, -b: Gh, Đ, R -Đọc từ ứng dụng. -b: Ghềnh Ráng -Đọc câu ứng dụng. -b: Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. 3/Hd hs viết vào vở: -Nêu: +Chữ Gh: 1dòng; +Ô, T : 1 dòng; +Từ ứng dụng: 1 lần; +Câu ứng dụng: 1 lần. Lưu ý: Viết phải đúng mẫu , đúng độ cao, cách nối nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các tiếng là 1 con chữ o. +Nêu cách ngồi viết? -Viết vào VTV. 4/Chấm, chữa bài. -Chấm 5-7 bài, nêu nhận xét rút kinh nghiệm. -Hs lắng nghe 5/Củng cố- dặn dò: -Cho hs nhắc lại từ và câu ứng dụng. -Về viết thêm ở nhà, HTL câu ứng dụng. Thứ sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn Tiết 11 NGHE KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU. NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nghe- kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu (BT1) -Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2) * GD-BVMT: GD tình cảm yêu quí quê hương. II .CHUẨN BỊ: * GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện(BT1). Bảng phụ viết sẵn gợi ý về quê hương (BT2). * HS: VBT, bút. III . CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: - Gv nhận xét bài cũ. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề. -Giới thiệu bài + ghi tựa. 4.Phát triển các hoạt động: -3 Hs đọc lại lá thư đã viết (tiết TLV tuần 10). * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Gv kể chuyện (Giọng vui, dí dỏm). - Kể xong lần 1. Gv hỏi Hs: + Người viết thư thấy mấy người bên cạnh làm gì? + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì? + Người bên cạnh kêu lên như thế nào? - Gv kể lần 2. - Gv cho từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe. - Gv mời 4 –5 Hs nhìn gợi ý và kể lại trên bảng. - Gv hỏi: Câu chuyện buồn cười chỗ nào? -1 Hs đọc yêu cầu của bài. -Hs lắng nghe. +Ghé mắt đọc trộm thư của mình. +Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư. +Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu. -Hs lắng nghe. -Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe. -4 –5 Hs kể lại câu chuyện. -Hs trả lời. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập 2. -Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv nói thêm: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, anh em đang sinh sống. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em ở cùng cha mẹ. - Gv hướng dẫn Hs nhìn những câu hỏi gợi ý: +Quê em ở đâu? +Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? +Cảnh vật đó có gì đáng nhớ. +Tình cảm của em với quê hương như thế nào? - Gv yêu cầu Hs tập nói theo cặp. - Sau đó Gv yêu cầu Hs xung phong trình bày nói trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs nói về quê hương của mình hay nhất. -Hs đọc yêu cầu đề bài -Hs lắng nghe. -Hs tự trả lời. -Hs nói theo cặp. -Hs xung phong nói trước lớp. -Hs nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. *GD-BVMT: GD hs biết yêu quí, gìn giữ và bảo vệ quê hương. -Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. -Chuẩn bị bài: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước. Nhận xét tiết học Toán. Tiết 55 : NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. -Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. II . CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III . CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. -2 Hs lên bảng làm bài 3, 4. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ). a) Phép nhân 123 x 2. - Gv GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2 - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. + Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu? - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. b) Phép nhân 236 x 3 - Gv GV viết lên bảng phép nhân 326 x 3 - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. -Hs đọc đề bài. -Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. +Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục, hàng trăm. 123 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 246 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * Vậy 123 nhân 2 bằng 246. 326 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1. x 3 * 3 x 2 = 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. 978 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. * Vậy 326 nhân 3 bằng 978. -Hs vừa thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. * Hoạt động 2: Làm bài1, 2. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại. Bài 2a: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại -Hs đọc yêu cầu đề bài. 341 213 212 110 203 x 2 x 3 x 4 x 5 x 3 682 639 848 550 609 437 205 x 2 x 4 874 820 * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. - Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Mỗi chuyến máy bay chở đựơc bao nhiêu người? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số người của 3 chuyến máy bay ta làm thế nào? - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại kq đúng. Bài 4: Hs đọc yêu cầu, 2 hs lên thi đua, cả lớp nhận xét rối chữa bài, chọn bạn thắng cuộc. -Hs đọc yêu cầu bài toán. +Chở đựơc 116 người. +Hỏi 3 chuyến thì chở đựơc bao nhiêu người? +Ta tính tích: 116 x 3 . Đáp số :348 người. x = 707 x = 642 5. Tổng kết – dặn dò. -Tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. Thủ công Tiết 11 CẮT, DÁN CHỮ I, T (TIẾT 1) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. II . CHUẨN BỊ: * GV: Mẫu chữ I, T. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III . CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Kiểm tra. - Gv nhận xét bài kểm tra của Hs. - Gv nhận xét. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: -Giới thiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét. - Gv giới thiệu chữ I, T Hs quan sát rút ra nhận xét. + Nét chữ rộng 1 ô. + Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. => GV rút ra kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu. Bước 1: Kẻ chữ I, T. - Lật mặt sau tờ giấy, kẻ, cắt 2 hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I, (H.2a). hình chữ nhật thứ 2 có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ 2. Sau đó, kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b. Bước 2: Cắt chữ T. - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T (H.2b) theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo (H.3a). mở ra được chữ T theo mẫu (H. 3b). Bước 3: Dán chữ I, T. - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn. - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô vá dán chữ vào vị trí đã định. - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. ( H.4) - Gv gọi 2 Hs thực hiện lại các thao tác. -Hs quan sát. -Hs lắng nghe. -Hs quan sát. -Hs quan sát. 5.Tổng kết – dặn dò. -Về tập làm lại bài. -Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ I, T (T2). Nhận xét bài học. SINH HOẠT LỚP Tiết : 11 . A-KIỂM ĐIỂM TUẦN QUA : I – THƯỜNG XUYÊN : 1-Chuyên cần : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-Học tập : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-Thể dục-Vệ sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . II-TRỌNG TÂM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1-Tuyên dương : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-Phê bình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . B-CÔNG TÁC TỚI : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . DUYỆT.TT
Tài liệu đính kèm: