Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (47)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (47)

TOÁN

ÔN LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1/KT:Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 8.

2/KN: Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.

3/TĐ: Tính chịu khó, thích học toán.

II. Hoạt động dạy - học:

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (47)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
ÔN LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1/KT:Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 8.
2/KN: Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.
3/TĐ: Tính chịu khó, thích học toán.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: 
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài
* Bài 1: 
- Thực hiện tính nhẩm.
- Ở phần b, giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
* Bài 2: Nhằm củng cố cách hình thành bảng nhân.
Ví dụ: 	8 O 4 = 8 O 3 + 8
	 = 32
- GV gợi ý HS làm.
* Bài 3: Bài có 2 bước.
* Bài 4: 
a) 	8 O 3 = 24 (ô vuông)
b) 	3 O 8 = 24 (ô vuông)
ª Củng cố - Dặn dò:
-Dặn về nhà xem lại bài ở nhà.
-Nhận xét tiết học.
- HS đọc bảng nhân 8.
- Gợi ý:
+ Bước 1: Mỗi đoạn 8m, cắt 4 đoạn như thế là bao nhiêu mét? HS trả lời.
	8 O 4 = 32 (m)
+ Bước 2: Số mét dây điện còn lại là bao nhiêu mét? HS trả lời.
	50 – 32 = 18 (m)
	Bài giải:
- Số mét dây điện cắt đi là:
	8 O 4 = 32 (m)
- Số mét dây điện còn lại là:
	50 – 32 = 18 (m)
	Đáp số: 18 mét
- Về nhà học thuộc bảng nhân 8.
@&?
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 12
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Nắng phương Nam
I. Mục tiêu:
A – Tập đọc:
1/KT:Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Diễn tả được giọng các nhân vật trong bài.
2/KN: Hiểu nghĩa các từ khó và từ địa phương được chú giải trong bài (sắp nhỏ, lòng vòng). Đọc thầm nhanh và năm được cốt truyện. 
3/TĐ:Hoc sinh yêu thích môn học 
B – Kể chuyện:
- Dựa vào các gợi ý trong SGK kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết diễn tả đúng lời từng nhân vật, phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài học.
- Bảng phụ ghi các ý tóm tắt từng đoạn.
- Tranh.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: 
+ Vì sao tác giả không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc quê hương?
B – Bài mới:
Tập đọc:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- GV nhắc nhở các em đọc đúng câu hỏi, câu kể.
+ Hà Nội đang rạo rực trong những ngày giáp Tết.Trời cuối đông lanh buốt.
- GV dùng tranh hoặc vật thật nói thêm về hoa mai và hoa đào.
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Truyện có những bạn nhỏ nào?
+ Uyên và các bạn đi đâu?
+ Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?
ª Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
Kể chuyện:
1) GV nêu nhiệm vụ.
2) Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện.
- GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn, mời 1 HS kể mẫu đoạn 1.
+ Ý 1: Truyện xảy ra vào lúc nào?
+ Ý 2: Uyên và các bạn đi đâu?
+ Ý 3: Vì sao mọi người sững lại?
ª Củng cố - Dặn dò:
-Dặn học sinh về nhà xem lại bài , luyện đọc thêm ở nhà.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài "Chiếc bánh khúc của dì tôi" , trả lời câu hỏi.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+ Nè, / sắp nhỏ kia, / đi đâu vậy?
+ Vui / nhưng mà / lạnh dễ sợ luôn.
- HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 HS tiếp nối nhau.
- Một HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm cả bài.
+ Uyên, Huê, Phương cùng 1 số bạn ở thành phố Hồ Chí Minh.
- HS đọc đoạn 1 trả lời.
+ Uyên cùng các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.
- HS đọc đoạn 2.
+ Gửi cho Vân ít nắng phương Nam.
- HS đọc đoạn 3.
+ Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.
+ Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân.
- HS chia nhóm tự phân các vai.
- Một HS đọc lại yêu cầu của bài.
- Một HS kể mẫu đoạn 1.
+ Truyện xảy ra đúng vào ngày 28 Tết, ở thành phố Hồ Chí Minh.
+ Uyên và các bạn đang đi giữa chợ hoa.
+ Cả bọn đang ríu rít trò chuyện.
- Khen ngợi những HS đọc tốt.
@&?
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1/KT; Giúp HS: Rèn luyện kỹ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện "gấp", "giảm" một số lần.
2/KN; Thực hiện thành thạo các bài toán.
3/TĐ:Tính chịu khó, học tập nghiêm túc.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: 
- Chữa bài 3.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài
* Bài 1: Thực hiện phép nhân, điền kết quả vào ô trống.
* Bài 2: Tìm số bị chia. HS nhắc lại các tìm sô bị chia.
a) 	x : 3 = 212
	 x = 212 O 3
	 x = 636	 
* Bài 3: Bài toán giải bằng 1 phép tính.
* Bài 4: 
* Bài 5: Rèn luyện kỹ năng thực hiện "gấp", "giảm" đi một số lần.
-GV hướng dẫn về nhà
ª Củng cố - Dặn dò:
-Dặn về nhà làm lại các bài tập đã học .
-Nhận xét tiết học .
	Bài giải:
- Số người trên 3 chuyến máy bay là:
	116 O 3 = 348 (người)
	Đáp số: 348 người
b) 	x : 5 = 141
	 x = 141 O 5
	 x = 705
	Bài giải:
- Số kẹo trong 4 hộp là:
	120 O 4 = 480 (cái)
	Đáp số: 480 cái
	Bài giải:
- Số lít dầu trong 3 thùng là:
	125 O 3 = 375 (lít)
- Số lít dầu còn lại là:
	375 – 185 = 190 (lít)
	Đáp số: 190 lít dầu
@&?
ĐẠO ĐỨC : 
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (T1)
I. Mục tiêu:
1/KT;Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
2/KN: HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường.
3/TĐ:HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
II. Đồ dùng:
- Tranh tình huống của hoạt động 1, tiết 1.
- Phiếu học tập hoạt động 2, tiết 1.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: "Chia sẻ vui buồn cùng bạn"
B- Bài mới: Khởi động.
ª Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
- GV treo tranh.
- GV giới thiệu tình huống.
- GV kết luận.
ª Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- GV phát phiếu học tập.
- GV kết luận:
+ Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng.
+ Việc làm của các bạn trong tình huống a, b là 
Sai.
ª Hoạt động 3: 
- Bày tỏ ý kiến.
- GV kết luận.
- Hướng dẫn thực hành.
ª Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn các em về nhà xem lại bài.
- 2 HS trả lời bài.
- HS hát.
- HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
- HS nêu các cách giải quyết.
a) Huyền đồng ý đi chơi với bạn.
b) Huyền từ chối không đi và để mặc bạn đi chơi một mình.
- HS làm bài tập.
- Cả lớp cùng chữa.
a) Trẻ em có quyền được tham gia làm những công việc của trường mình, lớp mình.
b) Tham gia việc lớp, việc trường mang lại niềm vui cho em ...
CHÍNH TẢ
Nghe – Viết : Chiều trên sông Hương
I. Mục tiêu:
1/KT: Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng bài "Chiều trên sông Hương".
2/KN: Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn oc / ooc.
3/TĐ;Tính chịu khó, ham thích học Chính tả.
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở bài tập 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: 
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày chính tả.
b) GV đọc cho HS viết.
c) Chấm – Chữa bài.
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
* Bài tập 3: Lựa chọn.
ª Củng cố - Dặn dò:
Dặn về nhà làm lại các bài tập đã học 
-Nhận xét tiết học .
- HS lên bảng viết các từ ngữ: trời xanh, dòng suối, khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương.
- Một hoặc 2 HS đọc lại.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài vào vở.
- GV mời 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS chữ bài trong vở: Con sóc, mặc quần soóc, kéo xe rơ – moóc.
- GV chọn cho HS lớp bài 3a.
- HS ghi nhớ cách. 
 @&?
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. Mục tiêu:
1KT: Giúp HS biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
2/KN:Thực hiện thành thạo các bài toán .
3/TĐ:Tính chịu khó ham học.
II. Hoạt 
động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: 
- Chữa bài 3.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài
- Phân tích bài toán:
+ Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB (dài 6cm) gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng CD (dài 2cm) ta thực hiện phép chia:
	6 : 2 = 3 (lần)
+ Kết luận ¨
ª Hoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1: Hướng dẫn HS thực hiện theo 2 bước.
* Bài 2: Thực hiện như bài học
* Bài 3: Tương tự bài 2.
* Bài 4: Gv hướng dẫn về nhà
a) Tính tổng độ dài các cạnh hình vuông MNPQ:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
- Có thể tính: 3 O 4 = 12 (cm)
b) Tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.
ª Củng cố - Dặn dò:
-Dặn về nhà làm lại các bài tập đã học 
-Nhận xét tiết học .
- 2, 3 HS đọc bảng nhân 8.
	Bài giải:
- Số lít dầu trong 3 thùng là:
	125 O 3 = 375 (lít)
- Số lít dầu còn lại là:
	375 – 185 = 190 (lít)
	Đáp số: 190 lít dầu
- Vẽ sơ đồ minh họa.
	6cm
A
C
 2cm
- HS nhận xét: Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD.
+ Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé.
+ Bước 1: Đếm số hình tròn màu xanh, đếm số hình tròn màu trắng.
+ Bước 2: So sánh
	Bài giải:
- Số cây cam gấp số cây cau số ... g 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng chia 8.
a) Cho HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
- GV hỏi: 8 lấy 1 lần bằng mấy? 
- GV viết:	 8 O 1 = 8
- GV nêu 8 chia 8 được 1 rồi viết:
	 8 : 8 = 1
b) Cho HS lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn.
	8 lấy 2 lần = ?
c) Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo.
ª Hoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1: GV hướng dẫn HS tính nhẩm rồi chữa bài.
* Bài 2: GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài 3: 
* Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài 4.
ª Củng cố - Dặn dò:
-Dặn về nhà làm lại các bài tập đã học 
-Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng làm bài 3.
	 ? kg
	Bài giải:
- Tổng số phần bằng nhau là:
	1 + 3 = 4 (phần)
- Số kg cà chua thu hoạch được ở cả hai thửa ruộng là:
	127 O 4 = 508 (kg cà chua)
	 Đáp số: 508 kg cà chua
- Dựa vào bảng nhân 8 lập bảng chia 8.
+ 8 lấy 1 lần bằng 8
- HS quan sát và đọc 2 phép tính sau: 
	8 O 1 = 8 	8 : 8 = 1
+ 8 lấy 2 lần bằng 16
	8 O 2 = 16 	16 : 2 = 8
	Bài giải:
- Chiều dài của mỗi mảnh vải là:
	32 : 8 = 4 (m)
	Đáp số: 4 mét vải
CHÍNH TẢ 
Cảnh đẹp non sông
I. Mục tiêu:
1/KT: Viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài "Cảnh đẹp non sông" . Trình bày đúng các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
2/KN:Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
3/TĐ:Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: 
- GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp từ có tiếng chứa vần ooc, sau đó mỗi em viết thêm 2 tiếng.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài "Cảnh đẹp non sông".
b) GV đọc cho HS viết.
c) Chấm, chữa bài.
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Lựa chọn.
ª Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu những HS viết bài còn mắc lỗi về nhà luyện tập thêm.
- Mỗi em viết thêm 2 tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc 2 tiếng có vần at / ac.
- Một HS đọc thuộc lòng.
- Lớp đọc thầm 4 câu ca dao.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
- HS viết ra nháp những chữ dễ viết sai: bát ngát, nước biếc, họa đồ, nước chảy, thẳng cánh, ...
- Bài 2a: cây chuối, chữa bệnh, trông.
- Chuẩn bị 1 bức tranh hay tấm ảnh về cảnh đẹp ở nước ta.
@&?
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
Một số hoạt động ở trường
I. Mục tiêu: 
1KT: Kể được tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của môn học đó.
-Nêu được nhiệm vụ học sinh khi tham gia các hoạt động đó
2/KN: Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường.
3/TĐ: Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng: Các hình trong SGK trang 46, 47
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
- Bước 1: 
+ Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học.
+ Trong từng hoạt động đó, HS làm gì? GV làm gì?
- Bước 2:
- Bước 3: HS thảo luận.
* Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập.
+ Ở trường, công việc chính của HS là làm gì?
+ Kể tên các môn học bạ được học ở trường.
- GV liên hệ đến tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi, động viên.
* Củng cố - Dặn dò:
-Dặn về xem lại bài ở nhà 
-Nhận xét tiết học.
- HS quan sát hình.
- Một số cặp lên hỏi và trả lời:
+ H1: Quan sát cây hoa trong giờ TNXH.
+ H2: Kể chuyện theo tranh trong giờ TV.
+ H3: Thảo luận nhóm trong giờ ĐĐ.
+ H4: Trình bày sản phẩm trong giờ TC.
+ H5: Làm việc cá nhân trong giờ Toán.
+ H6: Tập thể dục.
- Thảo luận.
- Đại diện trình bày.
- Cả tổ suy nghĩ đưa ra 1 số hình thức để giúp các bạn học kém trong nhóm.
@&?
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN 
Nói – Viết : Cảnh đẹp non sông
I. Mục tiêu:
1/KT: Dựa vào một bức tranh về một cảnh đẹp ở nước ta, HS nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó (theo gợi ý SGK). HS 
2/KN:Viết được những điều vừa nói thành một đoạn văn (từ 5 ¨ 7 câu)
3/TĐ:Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Ảnh biển Phan Thiết trong SGK. 
- Tranh, ảnh về cảnh đẹp đất nước.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: 
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập1: 
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị tranh.
- GV hướng dẫn HS nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết.
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
ª Củng cố - Dặn dò:
-Dặn về nhà làm lại các bài tập đã học 
-Nhận xét tiết học 
- Một HS kể lại chuyện vui đã học ở tuần 11.
- 2 HS làm lại bài tập 2.
- Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý trong SGK.
- Các em có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết trong SGK.
- Một HS giỏi làm mẫu nói đầy đủ về cảnh đẹp của biển Phan Thiết trong ảnh.
- HS tập nói theo cặp.
- Một vài em tiếp nối nhau thi nói.
- Cả lớp nhận xét.
- Viết những điều nói trên thành đoạn văn từ 5 ¨ 7 câu.
- HS viết bài vào vở,
- HS chưa làm xong về nhà làm.
TẬP VIẾT 
Ôn chữ hoa H
I. Mục tiêu:
1/KT;Củng cố cách viết chữ viết hoa H thông qua bài tập.
2/KN: Viết tên riêng Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ.
3TĐ:Viết câu ca dao: "Hải Vân bát ngát nghìn trùng" bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa H, N, V.
- Các chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
H 
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
Hàm Nghioun An dụng (tên riêng):
c) Luyện viết câu ứng dụng:
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
ª Hoạt động 3: 
- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- Chấm, chữa bài.
ª Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu những HS viết bài còn xấu về nhà luyện tập thêm.
-Nhận xét tiết học.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng: Ghềnh Ráng
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
- 2 hoặc 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Ghềnh Ráng, Ghé.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: H, N, V.
- HS tập viết chữ H và các chữ N, V trên bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: Hàm nghi.
- Viết chữ H: 1 dòng.
@&?
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1/KT:Giúp HS học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán.
2/KN: Làm tính đúng.
3TĐ:Học tập nghiêm túc. Thích học toán.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: 
- Bảng chia 8.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài
* Bài 1: 
- Thực hiện 2 phép tính trong cùng 1 cột.
- Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
* Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài 3: GV gợi ý HS giải bài toán theo 2 bước.
* Bài 4: 
a) Gợi ý:
- Đếm số ô vuông (có 16 ô vuông)
- Chia nhẩm (16 : 8 = 2 ô vuông)
b) Đếm số ô vuông (có 24 ô vuông hoặc tính: 4 O 6 = 24 ô vuông)
ª Củng cố - Dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
Nhận xét tiết học.
- Một số em đọc thuộc bảng chia 8.
- Lớp nhận xét.
a) 	8 O 6 = 48
	48 : 8 = 6
b) 	16 : 8 = 2
	16 : 2 = 8
- Bước 1: Tìm số thỏ còn lại (42 – 10 = 32 con)
- Bước 2: Tìm số thỏ trong mỗi chuồng (32 – 8 = 4 con)
	Bài giải:
- Số thỏ còn lại là:
	42 – 10 = 32 (con)
- Số thỏ trong mỗi chuồng là:
	32 – 8 = 4 (con)
	Đáp số: 4 con thỏ
 @&?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
TOÁN 
ÔN LUYỆNBẢNG CHIA 8
I. Mục tiêu:
1/KT: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8.
2/KN: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn.
3/TĐ:Học tập nghiêm túc. Thích học tiết toán.
II. Đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: Luyện tập.
- Bài 3:
Thửa ruộng thứ nhất:
Thửa ruộng thứ hai :
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng chia 8.
a) Cho HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
- GV hỏi: 8 lấy 1 lần bằng mấy? 
- GV viết:	 8 O 1 = 8
- GV nêu 8 chia 8 được 1 rồi viết:
	 8 : 8 = 1
b) Cho HS lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn.
	8 lấy 2 lần = ?
c) Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo.
ª Hoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1: GV hướng dẫn HS tính nhẩm rồi chữa bài.
* Bài 2: GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài 3: 
* Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài 4.
ª Củng cố - Dặn dò:
-Dặn về nhà làm lại các bài tập đã học 
-Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng làm bài 3.
	 ? kg
	Bài giải:
- Tổng số phần bằng nhau là:
	1 + 3 = 4 (phần)
- Số kg cà chua thu hoạch được ở cả hai thửa ruộng là:
	127 O 4 = 508 (kg cà chua)
	 Đáp số: 508 kg cà chua
- Dựa vào bảng nhân 8 lập bảng chia 8.
+ 8 lấy 1 lần bằng 8
- HS quan sát và đọc 2 phép tính sau: 
	8 O 1 = 8 	8 : 8 = 1
+ 8 lấy 2 lần bằng 16
	8 O 2 = 16 	16 : 2 = 8
	Bài giải:
- Chiều dài của mỗi mảnh vải là:
	32 : 8 = 4 (m)
	Đáp số: 4 mét vải

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 12(3).doc