Môn : Tập đọc ( TCT : 34 & 35)
Bài : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA ( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, lần, la cà, trẻ, lớn hơn, kỳ lạ, run rẩy, nở trắng, tán lá, gieo trồng khắp nơi (MB), cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích, (MT, MN)
2. Kỹ năng:
- Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.
3. Thái độ:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
TUẦN 12 : ( TỪ 07 – 11/11/2011) Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011 CHÀO CỜ --------------------------------------------- Môn : Tập đọc ( TCT : 34 & 35) Bài : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, lần, la cà, trẻ, lớn hơn, kỳ lạ, run rẩy, nở trắng, tán lá, gieo trồng khắp nơi (MB), cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích, (MT, MN) Kỹ năng: Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: Việt đã làm gì giúp ông đỡ đau? Em học được bài học gì từ bạn Việt? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn?Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1. Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu. a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả. b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. c) Hướng dẫn ngắt giọng Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc. d) Đọc từng đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ hoặc cụm từ đó (đã giới thiệu ở phần mục tiêu). Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau. Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. e) Thi đọc. g) Đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1 Phương pháp: Đàm thoại. ị ĐDDH: SGK, tranh Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2. Vì sao cậu bé quay trở về? Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Cho HS đọc lại cả bài. Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý. - Hát - HS 1: Đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất trong bài Thương ông. HS 2: Đọc thuộc lòng khổ thơ em thích nhất trong bài Thương ông. Nói rõ vì sao em thích khổ thơ đó? - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK. - Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp với tình hình HS. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.// - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. + HS 1: Ngày xưa chờ mong + HS 2: Không biết như mây + HS 3: Hoa rụng vỗ về. + HS 4: Trái cây thơm cây vú sữa. - Luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. - Đọc thầm. - Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng. - Đọc thầm. - Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh. - Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. - Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ. - HS thi đua đọc. ---------------&--------------- Môn : Toán ( TCT : 56) Bài : TÌM SỐ BỊ TRỪ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. II. CHUẨN BỊ Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm số bị trừ * Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan Bài toán 1:Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông? Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi) Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? Làm thế nào ra 10 ô vuông? * Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4. Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS nhắc lại. v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài bạn. Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài. Bài 3: Gọi 1 HS đọc chữa bài. Nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 13 – 5 - Hát - Còn lại 6 ô vuông - Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Số hiệu - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. - Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 X – 4 = 6 - Là 10 X – 4 = 6 X = 6 + 4 X = 10 - Là số bị trừ - Là hiệu - Là số trừ - Lấy hiệu cộng với số trừ - Nhắc lại qui tắc - Làm bài tập - 3 HS lần lượt trả lời: - HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Là số bị trừ trong các phép trừ. - HS làm bài - Đọc chữa ( 7 trừ 2 bằng 5, điền 7 vào ô trống ) bài. - Dùng chữ cái in hoa ---------------------------------------------------------------- Môn : Đạo đức ( TCT : 12 ) Bài : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TT). I. MỤC TIÊU 1Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn. Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2Thái độ: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè 3. Hành vi : Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. II. CHUẨN BỊ GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Trò chơi: Đúng hay sai Mục tiêu: Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn. GV tổ chức cho cả lớp chơi. Phần chuẩn bị của GV. 1/ Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra. 2/ Học cùng với bạn để giảng bài cho bạn. 3/ Góp tiền mua tặng bạn sách vở. 4/ Tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các bạn HS vùng lũ. 5/ Rủ bạn đi chơi. 6/ Nặng lời phê bình bạn trước lớp vì bạn luôn đi học muộn v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế Mục tiêu: Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. . Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp em sạch đẹp. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. Mỗi dãy sẽ cử ra một bạn làm nhóm trưởng để điều khiển hoạt động của dãy mình. Đội nào giơ cờ trước sẽ được quyền trả lời trước. Một vài cá nhân HS lên bảng kể lại câu chuyện được chứng kiến, sưu tầm được hoặc là việc em đã làm. HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung, tìm hiểu câu chuyện của các bạn. Theo dõi và đưa ra nhận xét về từng câu chuyện được kể. - Cả lớp quan sát theo dõi - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra ý kiến. Chẳng hạn: 1/ Em tán thành cách cư xử của bạn Nam, không tán thành cách cư xử của bạn Tuấn. Vì tất cả các HS trong lớp đều có quyền được chơi với nhau, không phân biệt đối xử. 2/ Điều mà tiểu phẩm muốn nói là: Ai cũng cần được quan tâm, giúp đỡ. - HS nghe, ghi nhớ --------------------------------------- Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011 Môn : Tập đọc ( TCT : 36) Bài : MẸ I. MỤC TIÊU 1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. ... ---------------- Môn : Thủ công ( TCT : 12) Bài : ÔN TẬP: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (tiết 2). I./ MỤC TIÊU: Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt, dán của HS đã học. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Đề kiểm tra : Em hãy gấp, cắt, dán, một trong những sản phẩm đã học. HS tự chọn một trong những nội dung đã học để làm bài. Giáo viên đánh giá kết quả kiểm tra theo 2 mức hoàn thành và chưa hoàn. Nhận xét dặn dò. Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ làm bài của HS. Chuẩn bị giờ sau làm dây xúc xích trang trí. -------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Môn : Tập làm văn ( TCT : 12) Bài : GỌI ĐIỆN ( Bỏ bài 1) I. MỤC TIÊU 1Kiến thức: Đọc và hiểu bài Gọi điện. 2Kỹ năng: Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện. Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại. Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể. 3Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ Máy điện thoại nếu có. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chia buồn, an ủi. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 2. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS khác đọc tình huống a. Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì? Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn.Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý. Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm. Chấm 1 số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết giờ học. Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại. Chuẩn bị: Tuần 13. - Hát . - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc tình huống a. - Nhiều HS trả lời. VD: - Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé! - Thực hành viết bài. ----------------------------------------------------------------- Môn : Toán ( TCT : 60) Bài : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Các phép trừ có dạng nhớ: 13 –5; 33 – 5; 53 – 15. Giải bài toán có lời văn (toán đơn giản bằng một phép tính trừ). Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. 2Kỹ năng: thực hiện thành thạo 3Thái độ: Yêu thích học môn Toán. II. CHUẨN BỊ Đồ dùng phục vụ trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 53 -15 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13. Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13. Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 bằng 33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng) Hỏi tương tự với các trường hợp khác. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào? Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì? Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS lên đọc chữa. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn: 73 – 5 13 – 6 7 68 Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8 - Hát - HS thực hiện, bạn nhận xét. - HS thực hiện, bạn nhận xét. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính. - Đặt tính rồi tính. - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. - Làm bài và thông báo kết quả. - Ta có 4 + 9 = 13 - Có cùng kết quả là 20. - Đọc đề bài. - Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép tính 63 – 48 - Đọc đầu bài. - HS tự làm bài.1 HS sửa bài. 2 đội tham gia thi đua chơi trò chơi: Kiến tha mồi. ---------------------------------------------- Môn : Kể chuyện ( TCT : 12) Bài : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. MỤC TIÊU 1Kiến thức: Biết kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình. Dựa vào ý tóm tắt kể lại đoạn 2 câu chuyện. 2Kỹ năng: Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng. Kể lại được cả nội dung câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn. 3Thái độ: Ham thích môn học. Kể lại cho người khác nghe. II. CHUẨN BỊ Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bà cháu. 3. Bài mới Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện. a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn? b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý. Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung của truyện. Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động. Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận xét. c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào? GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành 1 đoạn. v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện. GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết hoặc cho HS kể lại từ đầu đến cuối câu chuyện. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết giờ học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui. - Hát - Đọc yêu cầu bài 1. - Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK. - Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình. - Đọc bài. - 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau. - Trình bày đoạn 2. HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ Mẹ hiện ra dặn cậu bé dừng nên ham chơi nữa hãy quay về học hành và biến mất./ Có bà tiên hiện ra nói với cậu bé: “Nếu muốn mẹ sống lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ Trạng nguyên - Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện. Khi một em hay một nhóm kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. ---------------&--------------- Môn : Tự nhiên xã hội ( TCT : 12) Bài : ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU 1Kiến thức: HS kể được tên, nhận dạng và nêu công dụng của các đồ dùng trong nhà 2Kỹ năng:Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng 3Thái độ: Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng II. CHUẨN BỊ GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gia đình 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1:Thảo luận nhóm . Mục tiêu: HS kể được tên, công dụng của các đồ dùng trong gia đình. GV ghi nhanh lên bảng v Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng. Mục tiêu: Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng. GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm. Yêu cầu:2 nhóm HS trình bài kết quả. v Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật Mục tiêu: HS đoán được tên đồ vật GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Phổ biến luật chơi: VD: Đội 1: Tôi làm mát mọi người Đội 2: Cái quạt + Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm + Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm+ Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp. Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi. 1. Các bạn trong tranh đang làm gì 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì? + Yêu cầu 4 HS trình bài. Bước 2: Làm việc với cả lớp 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhàở - Hát - Các nhóm thảo luận. Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát. Đồ dùng trong gia đình Tên đồ dùng Hình 1: . . . . . . . . Hình 2: . . . . . . . . Hình 3: . . . . . . . . Lợi ích. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - Các cá nhân HS bổ sung. - Nhóm trưởng lên nhận phiếu. - Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu. Đồ dùng trong gia đình Đồ gỗ . . . . . . . . . Đồ nhựa . . . . . . . . . . . . Đồ sứ thủy tinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đồ dùng sử dụng điện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận xét ý kiến của các bạn. - Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau: 1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào? 2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó. - Phải cẩn thận để không bị vỡ. ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: