Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (36)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (36)

Tập đọc – Kể chuyện

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIU:

 Tập đọc

 - Bước đầu biết thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong khng chiến chống thực dn Pháp. (trả lời được các CH trong SGK)

 Kể chuyện:

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

* HS khá, giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

 + GD tư tưởng Hồ Chí Minh: Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp – người con của Tây Nguyên, một anh hùng quân đội.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 666Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (36)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Ngày dạy, Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
 Tập đọc
 - Bước đầu biết thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời được các CH trong SGK)
 Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện. 
* HS khá, giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
 + GD tư tưởng Hồ Chí Minh: Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp – người con của Tây Nguyên, một anh hùng quân đội.
II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
 GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: Cảnh đẹp non sơng.
- Gọi HS đọc thuộc 2, 3 câu thơ và TLCH trong bài.
- Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc mẫu cả bài.
- HD HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từ khĩ, câu khĩ, dài
- Giải nghĩa từ: 7 từ trong SGK.
- Thi đọc từng đoạn, cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2:
+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng nghe những gì ?
+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông hoa?
+ Cán bộ đã nói gì với dân làng Kông hoa và anh Núp ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3:
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?
+ Khi xem các vật đó mọi người ra sao ?
Rút ra ND bài: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Đọc diễn cảm đoạn 3 
- HD HS đọc đúng đoạn 3 (giọng chậm rãi trân trọng cảm động) 
- Hát.
- Nêu tựa bài cũ.
- 2, 3 HS đọc và TLCH.
- lắng nghe.
- Dị bài S/ 103.
- tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ phát âm một số từ khĩ.
+ 7HS đọc chú giải S/ 104.
- Đọc từng đoạn trong nhĩm 3.
- Các nhĩm thi đọc từng đoạn, cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự hội thi đua.
- đọc thầm đoạn 2 
+ Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
+ Đại hội mời anh Núp kể chuyện dân làng Kông hoa cho đại hội nghe, nghe xong mọi người mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai cong kênh đi khắp nhà.
+ “ Pháp đành 1 trăm năm cũng không đánh thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu.”
- Đọc thầm đoạn 3
+ Tặng 1 cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho anh Núp.
+ Xem những vật đó là thiêng liêng nên “ Rửa tay thật sạch trước khi xem” cầm lên từng thứ coi đi coi lại cho đến nửa đêm.
- Đọc lại nội dung bài
- Dị theo
- Một vài HS thi đọc đoạn 3 
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay I.
KỂ CHUYỆN
a) Xác định yêu cầu
- Gọi HS đọc YC phần kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc đoạn kể mẫu 
+ Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong truyện, được kể bằng lời của ai ?
b) Kể theo nhóm
- Chia HS thành nhóm nhỏ yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. 
- theo dõi, giúp đỡ HS kể chuyện.
c) Kể trước lớp
-YC HS kể trước lớp
- Nhận xét chung.
4. Củng cố – dặn dò:
+ Anh hùng Núp thuộc làng nào?
Em biết được điều gì qua câu truyện trên ?
- Giáo dục đạo đức cho HS.
- Dặn HS về nhà đọc bài và TLCH trong bài. Tập kể lại truyện này. 
- Nhận xét tiết học.
+ Tập kể lại 1 đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên.
- đọc cả lớp theo dõi bài trong SGK.
+ Nội dung của đoạn 1 kể bằng lời của anh Núp.
- Mỗi nhóm 3HS, YC HS chọn 1 vai để kể lại đoạn truyện mà mình thích. Các HS còn lại trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và góp ý cho nhau.
- Nhận xét chọn bạn kể hay I 
+ anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM : ______________________________________________
__________________________________________________________________
_________________________________________________________________
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010.
Toán
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
 I. Mục tiêu:
 - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
 Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (a, b).
 II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ, bảng nhĩm.
 III. Hoạt động dạy- học:
 GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: Gọi HS đọc thuộc bảng chia 8. -> Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
- Nêu ví dụ trong SGK
- Hỏi :+ Đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB ? 
 + Ta nói rằng: đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
àMuốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm phép chia rồi viết “một phần mấy ?”
- Hướng dẫn HS cách giải bài toán. 
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: YC HS đọc đề bài.
- HD cách giải.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Gọi HS lên bảng sửa.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: YC HS đọc đề bài tốn.
- HD cách giải: + Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tìm ngăn dưới bằng một phần mấy ngăn trên làm như thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở, 1HS làm vào bảng nhĩm.
- Chấm chữa bài, nhận xét, chốt ý.
Bài 3: Gọi HS đọc YC BT3.
- YC HS thảo luận nhĩm đơi, trả lời miệng từng câu .
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò:
+ Muốn tìm số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm như thế nào?
- - Nhận xét tiết học.
+ Độ dài đoạn CD dài gấp 3 lần đoạn AB. Do 6 : 2 = 3(lần)
- nghe giảng.
Bài giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là:
30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
Đáp số : 1/5.
- đọc: Viết vào ơ trống (theo mẫu).
- nghe giảng.
- làm bài vào SGK, sau đĩ lần lượt lên bảng sửa bài.
- 2HS đọc đề bài tốn.
+ngăn dưới = 1 phần mấy ngăn trên
+ lấy số sách ở ngăn dưới chia cho số sách ở ngăn trên.
 Bài giải
Số ngăn dưới gấp ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới. 
 Đáp số: 
 - Đọc YC bài 3.
 a) 1/5
 b) 1/3
+ ta làm phép chia rồi viết “ một phần mấy ?”
- Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM : ______________________________________________
Ngày dạy, Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010.
CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) 
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. MỤC TIÊU:
 Nghe – viết đúng bài CT, khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
 - Làm đúng BT điền tiếng cĩ vần iu / uyu (BT2)
 - Làm đúng BT 3a.
 + Lồng ghép GD BVMT: GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đĩ thêm yêu quý mơi trường xung quanh, cĩ ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị: 
GV: SGK, bảng phụ, bảng nhĩm.
HS: SGK, vở ơ li, bảng con. 
III. Hoạt động dạy - học:
 GIÁO VIÊN HỌC SINH 
1. Ổn định:
2. KTBC: Nghe-viết: Cảnh đẹp non sơng.
- Cho HS viết lại một số từ sai phổ biến.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới: Giới thiệu YC bài chính tả.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả
- Đọc thong thả, rõ ràng bài “Đêm trăng trên Hồ Tây”
- Hỏi: + Đêm trăng trên hồ Tây đẹp như thế nào ?
- GD BVMT: + Em cĩ tình cảm gì đối với cảnh đẹp đĩ khơng ?
+ Bài viết có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao?
- HD HS viết từ khó: Toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt
- Phân tích từ khó.
- Dặn dị, nhắc nhở trước khi viết.
- Đọc cả bài lần 2.
- Đọc bài cho HS viết vào vở, dị bài
- Cho HS bắt lỗi.
- Chấm, sửa bài: Thu 1 số vở chấm điểm.
- Nhận xét cách viết.
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập.
 Bài 2: Gọi HS đọc YC BT. 
- Cho HS lên bảng điền.
- Nhận xét, chốt ý đúng. 
 Bài 3 b): Gọi HS nêu YC BT
- Cho HS thảo luận nhĩm 4, ghi kết quả vào bảng nhĩm.
- Nhận xét, tuyên dương nhĩm làm đúng nhanh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về xem lại bài tập và viết lại các từ HS viết sai.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát.
- Nêu tựa bài cũ.
- Viết BC từ: xứ Nghệ, nghìn trùng,..
- lắng nghe
- 1 HS đọc lại bài.
+ Trăng toả sáng rọi vàothơm ngào ngạt.
+  yêu quý và bảo vệ
+ 6 câu.
+ chữ đầu câu và tên riêng
- Viết vào giấy nháp, bảng con
- Đọc lại từ khó
- nghe đọc
- Viết bài vào vở 
- bắt lỗi
- Nộp bài.
- lắng nghe
+ Điền tiếng cĩ vần iu / uyu.
- cả lớp làm vào SGK, 3HS lên bảng điền: đường đi khúc khuỷu; gầy khẳng khiu; khuỷu tay.
+ đọc và giải đáp câu đố.
- Thảo luận nhĩm 4, ghi vào BN:
 con khỉ, cái chổi, quả đu đủ.
- Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM : ______________________________________________
__________________________________________________________________
______________________________________________.
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc
CỬA TÙNG
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết đọc với giọng cĩ biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
 - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (trả lời được các CH trong SGK)
 + GD BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đĩ thêm tự hào về quê hương đất nước và cĩ ý thức tự giác BVMT.
II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy-học: 
 GIÁO VIÊN HỌC SINH
Ổn định:
KTBC: Người con của Tây Nguyên.
- Gọi HS kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
 - Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hd hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Rút ra những từ hs đọc sai cho hs đọc lại
- Giúp HS giải nghĩa từ.
- Chia nhóm đọc theo nhóm
- Gọi vài nhóm thi đọc trước lớp
- Cho cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- YC HS đọc đoạn 1, 2 v ... ûa bài
b/ 9 x 8 + 9 = 72 + 9
 = 81
 9 x 9 + 9 = 81 + 9
 = 90
- 2HS đọc bài 
- Cho HS giải vào vở: 
Bài giải
Số xe ơ tơ 3 đội còn lại cĩ là:
9 x 3 = 27 (chiếc)
Số xe ơ tơ của công ty đĩ cĩ là:
10 + 27 = 37 (chiếc)
Đáp số: 37 xe ơ tơ 
- Nêu YC BT.
+ điền vào 2 dịng cuối.
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
8
8
16
24
32
40
48
56
64
72
80
9
9
18
27
36
45
54
63
72
81
90
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM : ______________________________________________
__________________________________________________________________
_________________________________________________________________
 Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ NGUY HIỂM
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết những trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau
 - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
 * Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cơ giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở gần nhất.
 + Lồng ghép GD KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết phân tích phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.
II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ, bảng nhĩm.
- Các hình trong SGK trang 50 , 51
III. Hoạt động dạy – học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Ổn định:
KTBC: Một số hoạt động ở trường(tt) 
+ Kể tên 1 số hoạt động ở trường ngoài hoạt động ht trong giờ học ?
+ Nêu ích lợi của hoạt động nêu trên.
 - Nhận xét, chốt ý.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
HĐ1: Quan sát theo cặp
B1: HD HS QS hình trong sách trang 50, 51
Theo cặp hỏi nhau và trả lời (bảng phụ) 
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?
+ Chỉ và kể tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh vẽ ?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó ?
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh ntn ?
B2: Một số cặp hỏi với nhau và TL trước lớp
Kết luận: Sau giờ học mệt mỏi các em cần đi lại, giải trí bằng các trò chơi, không nên chơi quá sức làm ảnh hưởng đến giờ học sau, không nên chơi những trò chơi như: ném nhau, bắn sung cao su, đánh nhau
HĐ2: Thảo luận nhóm
B1: Thảo luận nd
+ HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ?
- Thư kí ghi vào bảng nhĩm.
- Cả nhóm cùng nhận xét những trò chơi nguy hiểm.
B2: Trình bày
- Nghe các nhĩm trình bày và quan sát, phân tích những mức độ nguy hiểm của trò chơi.
- Nhận xét, chốt ý
Kết luận: Nêu tác hại của việc chơi những trò nguy hiểm. Nhắc HS khơng nên chơi những trò nguy hiểm đó.
 4. Củng cố – dặn dò:
- YC HS nêu tên những trò chơi nên chơi và không nên.
- Giáo dục tư tưởng cho HS.
- Dặn HS về xem lại bài, xem trước bài Tỉnh nơi bạn đang sống.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Nêu tựa bài cũ.
- 2HS trả lời miệng.
- Lắng nghe.
- các cặp QS và hỏi đáp với nhau
- TLCH trên bảng phụ.
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm 6.
- Thư kí ghi lại
- Nhận xét trong nhóm xem trò nào là nguy hiểm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Vài HS phát biểu.
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM : ______________________________________________
__________________________________________________________________
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010.
THỦ CÔNG
CẮT DÁN CHỮ H , U (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Biết cách kẻ, cắt dán chữ U , H
 - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U .Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
 + Khơng bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngồi và trong chữ U. HS cĩ thể cắt theo đường thẳng.
 * HS khá-giỏi: Kẻ, cắt,dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ H , U . Giấy màu, giấy nháp, kéo, hồ
III. Hoạt động dạy – học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Ổn định:
KTBC: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hd hs quan sát và nhận xét 
- Giới thiệu mẫu các chữ H, U hướng dẩn HS quan sát rút ra nhận xét:
+ Nét chữ rộng 1 ô
+ Chữ H , U nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi thì nửa bên trái và nửa bên phải chồng khít lên nhau (thực hiện gấp đôi cho hs xem)
HĐ2: GV hướng dẫn mẫu.
B1: Kẻ cắt 2 hình CN dài 5 ô rộng 3 ô
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H , U vào 2 hình CN. Sau đó, vẽ chữ H, U theo dấu đã chấm.
B2: Cắt chữ H, U 
+ Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H , U theo đường dấu giữa và cắt theo đường kẻ nửa chữ H , U
B3: Dán chữ H , U
+ Kẻ 1 đường chuẩn đặt 2 chữ mới cắt cho cân đối sau đó dán vào.
- Gọi 2 hs lên bảng thực hành lại quy trình.
- Cuối tiết cho HS thu gọn sạch sẻ giấy vụn trong phòng học.
 4. Củng cố, dặn dò:
+ Chữ H, U chiều rộng bao nhiêu ô ? Chiều dài bao nhiêu ô ?
- Dặn HS chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ cho tiết sau thực hành.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Để ĐDHT lên bàn.
- Lắng nghe.
- Quan sát 
- quan sát theo dõi GV thực hiện
- lên trình bày lại cách cắt, dán chữ H, U.
- thực hiện thử vào giấy nháp.
+ CR: 3 ơ ; CD: 5 ơ.
- Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM : ______________________________________________
__________________________________________________________________
Luyện tập Toán
Cho HS ôn lại cách thực hiện bài toán so sánh số bé = một phần mấy số lớn.
Rút kinh nghiệm: _______________________________________________
_______________________________________________________________
_____________________________________________.
Ngày dạy, Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010.
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
 + Lồng ghép GD KNS: Giao tiếp ứng xử văn hoá.
II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ viết sẵn gợi ý trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: Nĩi, viết về cảnh đẹp đất nước. 
- Gọi HS đọc lại bài TLV đã viết.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 
- HD HS phân tích đề bài 
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?
+ Các em ở miền Nam thì cần viết thư cho bạn ở đâu ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
+ Hình thức của là thư như thế nào 
- Cho 2,3 HS nói tên, địa chỉ người mà các em muốn viết thử.
- Hd HS làm mẫu
- Gọi 1 HS giỏi nói mẫu lí do viết thư và tự giới thiệu
- Cho HS viết bức thư vào vở
- YC HS viết thư xong thì 6, 7 em đọc lại
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về xem lại bài. Xem trước bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- nêu tựa bài cũ.
- 2HS đọc lại bài đã viết.
- lắng nghe.
- lắng nghe
- 2 HS đọc lại YC bài tập làm văn
+ ... viết cho 1 bạn thuộc1 tỉnh ở miền khác
+ Miền Trung hoặc miền Bắc.
+ Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua HT tốt
+ Nêu lí do viết thư, Tự giới thiệu, Hẹn bạn cùng thi đua HT
+ Như mẫu bài tập đọc: thư gửi bà.
- vài HS phát biểu.
- lắng nghe.
VD: Bạn Lan thân mến!
Chắc bạn rất ngạc nhiên khi đọc thư này vì bạn không hề biết mình. Nhưng mình lại biết bạn nay. Vừa qua mình đọc báo Nhi đồng biết bạn là 1 tấm gương vượt khó Mình tự giới thiệu
- Thực hành viết thư
- Đọc lại bức thư trước lớp
- Nhận xét
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM: ______________________________________________
__________________________________________________________________
_________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010.
Toán
GAM
I. Mục tiêu: 
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kí lô gam.
- Biết cách đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
 Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
II. Chuẩn bị: 
GV: SGK, Cân đĩa cùng các quả cân và cân đồng hồ.
HS : SGK, bảng nhĩm, vở ơ li, bảng con.
III. Hoạt động dạy – học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. KTBC: Gọi HS đọc bảng nhân 9. 
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Giúp HS nêu lại đơn vị đo đại lượng đã học là kí lô gam. 
+ Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1kg, ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg như
“ Gam là một đơn vị đo khối lượng “
 Gam viết tắt là g
 1000 g = 1 kg 
- Giới thiệu quả cân thường dùng: 
+ Cân dĩa, cân đồng hồ.
- Cân mẫu cho HS xem. 
Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1: Cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài, để HS trả lời:
a)“ Hộp đường cân nặng 200 g “ 
Bài 2: Cho HS quan sát để trả lời vào bảng con.
Bài 3: YC HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên sửa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt ý.
Bài 4: yêu cầu HS đọc đề bài tốn và tìm hiểu đề. 
- Hứơng dẫn cách giải. 
- YC HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng nhĩm, trình bày trên bảng.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Gam viết tắt là gì ? 1000 g = . Kg ?
- Dặn HS về thực hành cân các đồ vật thường dùng trong nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- vài HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- Lắng nghe.
- Nêu lại : + kí lô gam.
- Cho cả lớp nhắc lại 
- quan sát 
- Quan sát để trả lời 
b) 3 quả táo cân nặng 700 g
c) Gói mì chính cân nặng 210 g
d) Quả lê cân nặng 400 g
- Quan sát, trả lời vào bảng con.
a) (Quả đu đủ cân nặng) 800 g
b) (Bắp cải cân nặng) 600 g
- làm bài vào vở:
a) 191 g ; 17 g ; 119 g .
b) 100 g ; 32 g .
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài tốn và tìm hiểu đề. Bài giải
Số gam sữa trong hộp cĩ là:
455 – 58 = 397 ( g)
 Đáp số : 397 g sữa.
+ là g . 1000 g = 1 kg
- Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM : ______________________________________________
__________________________________________________________________
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 13 LOP 3(1).doc