Tập đọc-Kể chuyện
Mồ Côi xử kiện
A/ Mục tiêu:
a.Tập đọc :
- Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GD KNS trong bài:-Tư duy sáng tạo
- -Ra quyết định:giải quyết vấn đề
- -Lắng nghe tích cực.
b. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
C/ Các hoạt động dạy học :
TuÇn 17 Thø 2 ngµy 12 th¸ng 12 n¨m 2011 TËp ®äc-KÓ chuyÖn Mồ Côi xử kiện A/ Mục tiêu: a.Tập đọc : Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) GD KNS trong bài:-Tư duy sáng tạo -Ra quyết định:giải quyết vấn đề -Lắng nghe tích cực. b. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . Tập đọc 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài :-GV đọc mẫu b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: - Thực hiện theo qui trình. -Luyện đọc câu-luyện đọc đoạn + Mời 1HS đọc cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? - Theo em nếu ngửi thấy mùi thơm của thức ăn trong quán thì có phải trả tiền không? Vì sao? - Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán Mồ côi đã phán như thế nào? - Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 Lần? - Mồ Côi đã nói gì khi kết thúc phiên toà? - Em hãy đặt tên khác cho truyện? - KL: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ ... d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vại đoạn văn. - Mời một em đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. ) Kể chuyện * H/dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Yêu cầu từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - GV cùng lớp bình chọn em kể hay nhất . đ) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Luyện đọc các từ khó: hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử.... -Luyện đọc các câu văn dài - 1 em đọc cả bài. - Đọc thầm bài trả lời câu hỏi SGK - Câu chuyện có 3 nhân vật: chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. - Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. - Không phải trả tiền vì không được ăn thức ăn - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. - Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử. - Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. - Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: một bên “hít mùi thịt”, một bên “nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng. - Trao đổi nhóm đôi và đặt tên khác cho câu chuyện: Quan toà thông minh, phiên xử thú vị... - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Từng cặp tập kể. - 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện. To¸n Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) A/ Mục tiêu : - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. - HS làm đúng tất cả các BT trong SGK. - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc : * Giới thiệu quy tắc - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - HD HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất. - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai. - Nhận xét chữa bài. -Cho HS học thuộc QT. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn tương tự. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. - Ta phải thực hiện phép chia trước: Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung: ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 - Nhẩm HTL quy tắc. - 1HS nêu yêu cầu BT. - 1 em nhắc lại cách thực hiện. - 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con. - Một em yêu cầu BT. - C ả lớp làm bài vào vở. - Hai học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung . HS nhắc lại qui tắc - 1HS đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Buæi chiÒu ChÝnh t¶ Vầng trăng quê em A/ Mục tiêu : - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2 a/b. - Giáo dục các em chăm chỉ luyện viết chữ đẹp. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn một lượt. - YC 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - Tìm hiểu bài viết: - viết các tiếng khó bảng con * GV đọc cho HS viết vào vở . * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 HS lên bảng thi điền đúng, điền nhanh . - Khi làm xong yêu cầu 5 – 7 em đọc lại kết quả . - GV nhận xét bài làm HS. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lắng nghe. - 2 em đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc thầm HS trả lời - HS viết vào bảng con:vầng trăng ,luỹ tre , mát rượi , khuya . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở . - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào VBT. - 2 HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất. - 5HS đọc lại bài theo kết quả đúng: TiÕng viÖt 2 Ôn đọc bài:Mồ Côi xử kiện I.Mục tiêu Chú ý các từ ngữ khó trong bài HS hay đọc sai - Hiểu NDCa ngợi sự thông minh của Mồ Côi -GD HS có sự thông minh.. II Các hoạt động D_H chủ yếu 1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài: - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu khó từ khó dễ lẫn. - HS luyện đọc ngắt nghỉ. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 4. b. Nêu nội dung chính của bài? -> Vài HS nêu 3. Luyện đọc lại: - GV đọc diễm cảm bài. - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS thi đọc phân vai theo nhóm 3. - HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố dặn dò: Tù nhiªn vµ x· héi AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Quan sát,phân tích về các tình huông chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp. -Kĩ năng làm chủ bản thân:Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp II. Đồ dùng, dạy học: - Tranh, áp phích về an toàn giao thông. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Bài mới: Giáo viên giới thiệu ghi đề lên bảng. a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm. + Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. + Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Giáo viên chia nhóm, hướng dẫn học sinh quan sát hình. - Vì sao đúng, vì sao sai ? - Yêu cầu các đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, tổng kết ý kiến. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Học sinh thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. + Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? * Bước 2: Yêu cầu một số nhóm trình bày Giáo viên căn cứ ý kiến học sinh, phân tích tầm quan trọng của việc chấp hành luật giao thông. ® Kết luận : Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. c. Hoạt động 3: Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ. + Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. + Cách tiến hành: - Giáo viên phổ biến luật chơi. - Thực hiện: lặp đi lặp lại nhiều lần. * Bước 1: Yêu cầu học sinh xếp hàng để tiến hành chơi. * Bước 2: Yêu cầu trưởng trò điều khiển - Giáo viên tổng kết, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. Học sinh lắng nghe - Chia nhóm 4 học sinh quan sát hình trang 64, 65 (SGK) nói người đi đúng, người đi sai. - Học sinh trả lời. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm 1 hình. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Kết quả: Đi xe đạp Đúng luật Sai luật - Đi về bên phải đường. - Đi về bên trái - Đi hàng một - Dàn hàng trên đường. - Đi đúng phần đường. - Đi vào đường ngược chiều. - Đèo 1 người. - Đèo 3 người. - Học sinh đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Trưởng trò hô: + Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay. + Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay, để tay ở vị trí chuẩn bị. - Ai sai phải hát một bài. ThÓ dôc ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ VÀ THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang,dóng thẳng hàng ngang. -Biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp - Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột". Yêu cầu HS chơi tương đối chủ động. - Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật. II. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu. - Khởi động. B. Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. - Biểu diễn đi đều theo 1 hàng dọc và đi chuyển hướng phải, trái. - Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột" - GV nêu lại cách chơi, luật chơi rồi cho HS chơi. C. Phần kết thúc. ... nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . TiÕng ViÖt 2 Ôn : Tập làm văn I . Mục tiêu: Viết được bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể về thành phố hoặc nông thôn. -Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc thư gửi bà. -Viết thành câu, dùng đúng từ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: GV HS HĐ1: Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học HĐ2: Hướng dẫn làm BT Bài1: Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 16, em hãy viết một bức thư ngắn( khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn * Bài tập nâng cao dành cho HS giỏi: Em có một người bạn thân ở thành phố( hoặc thị xã). Hãy viết thư giới thiệu vẻ đáng yêu của làng quê nơi em ở để thuyết phục bạn về thăm. HĐ3 : Chữa bài tập theo đối tượng Nhận xét GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS HĐ4 : Củng cố dặn dò: Một vài em đọc bài của mình . Nhận xét tiết học Lắng nghe - HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm N4 nhắc lại cách trình bày một bức thư - Đại diện nhóm kể lại – Các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét Gọi HS đọc bài- Lớp nhận xét- GV bổ sung HS khá giỏi làm vào nháp Gọi HS đọc bài- Lớp nhận xét Lắng nghe HS chữa những câu sai ,từ sai To¸n Hình Vuông A/ Mục tiêu : - Nhận biết mọt số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). - HS làm được tất cả các BT trong SGK. - Giáo dục HS thích học toán. B/ Chuẩn bị : Các mô hình có dạng hình vuông ; Ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài . C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT 2HS bài Hình chữ nhật. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu hình vuông - Dán mô hình hình vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. - Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được. + Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? - LK: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. - Gọi nhiều học sinh nhắc lại KL. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm ra câu trả lời . - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ để kẻ một đoạn thẳng để có hình vuông .- Gọi hai học sinh lên bảng kẻ . - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. . - 2HS lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước . - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp quan sát mô hình. - 1HS lên đo rồi nêu kết quả. - Lớp rút ra nhận xét: + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông. + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. - Học sinh nhắc lại KL. - Một em nêu yêu cầu bài. - Lớp tự làm bài. . - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. HS giải thích vì sao không phải hình vuông? - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông và kết luận : - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài . To¸n 2 Ôn: hình vuông -HS ôn về h. vuông qua yếu tố cạnh và góc của nó. - Vẽ được hình vuông đơn giản . - Giáo dục HS say mê học Toán . II/ Các hoạt động: GV HS HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn làm BT: - Yêu cầu HS giở vở BT (trang 95) - GV nêu yêu cầu các BT – gọi HS nêu lại yêu cầu - Lệnh cả lớp làm BT vào vở * BT dành cho HS khá giỏi: 1. Cho hình 1 và 2. Trong hai hình đó hình nào là hình vuông ? Tại sao? Hình 2 có mấy hình vuông? Hình 1 hình 2 HĐ3: Gọi HS lên chữa BT theo đối tượng - Nhận xét chữa bài HĐ4: Củng cố dặn dò: GV chấm một số bài Về nhà làm các BT vào vở BT ở nhà HĐ5: Nhận xét tiết học: Tuyên dương những HS học tốt HS giở vở ( trang 91) HS nêu yêu cầu BT HS làm BT - HS khá giỏi làm vào vở luyện Đáp án Hình 2 là hình vuông vì hình 2 có 4 góc vuông, có 4 cạnh dài bằng nhau . -Hình 2 có 2hình vuông . - HS lên chữa bài HS nêu lại đặc điểm hình chữ nhật Buæi chiÒu Tù nhiªn vµ x· héi Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I Mục tiêu : - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu ,thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. -GD HS ý thức bảo vệ các cơ quan của cơ thể. Đồ dùng dạy học : ảnh học sinh sưu tầm Hình các cơ quan hô hấp , tuần hoàn III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1,Hoạt đông 1: Trò chơi ai nhanh ? ai đúng *Mục tiêu: Thông qua trò chơi , H/s có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của cơ quan trong cơ thể. *Cách tiến hành: - bước 1: GV chuẩn bị tranh treo bảng +GV gắn các tranh làm hai đội ( hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu , thần kinh ,thẻ để ghi tên các cơ quan , chức năng và cách giữ sạch các cơ quan đó. +Yêu cầu H/s suy nghĩ và làm việc cá nhân (5 phút ) - bước 2: +GV cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh?ai đúng? +Lớp chia làm 2 đội mỗi đội 5 em +Các em lên thi gắn thẻ vào tranh +Yêu cầu 1 số em khác bổ sung -Lớp nhận xét * GV chốt kiến thức . 2,Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm * Mục tiêu: H/s kể được 1 số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp , thưương mại , TTLL. *Cách tiến hành : - bước 1: Chia nhóm thảo luận +Yêu cầu H/s thảo luận nhóm ( 4 nhóm ) +Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 ,4 ( 67) +Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp ở địa phương em ? Bước 2: +Các nhóm lần lượt trình bày +Các nhóm khác nhận xét bổ sung * Nhận xét giờ học . +H/s quan sát . H/s làm việc cá nhân. +Lớp cổ vũ. +H/s thảo luận +H/s nêu. LuyÖn viÕt Bµi 17 I.Mục tiêu : - Viết đúng chữ thường và chữ in hoa theo mẫu -Rèn luyện luyện kĩ năng viết đẹp. -GD HS tính cẩn thận. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Củng cố cách viết chữ hoa đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. - Luyện viết chữ hoa : - Giáo viên viết mẫu kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ uốn nắn về hình dạng chữ, quy trình viết, tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết vào bảng con. , - Luyện viết từ ứng dụng : N,Ng Học sinh đọc Bài ứng dụng : Luyện viết - Giáo viên viết mẫu chữ theo cỡ nhỏ.- Giáo viên giúp học sinh hiểu câu ND khổ thơ và đoạn văn *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở luyện viết : - Giáo viên nêu yêu cầu cho hs thực hiện - Giáo viên nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế *Hoạt động 3 : Chấm chữa bài. - Giáo viên chấm nhanh 1 số bài- - Nhận xét rút kinh ngiệm IV. Củng cố dặn dò :- Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm và học thuộc lòng câu ứng dụng. - Học sinh theo dõi hướng dẫn của gv - HS luyện viết vào bảng con : - Vài học sinh đọc từ ứng dụng. - Vài hs đọc câu ứng dụng - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài - Học sinh viết bài vào vở. - HS chữa bài trên bảng con những chữ chưa viết đúng độ cao. ThÓ dôc TËp hîp hµng ngang, giãng hµng, ®iÓm sè I Mục tiêu: -Bieát caùch ñi vöôït chöôùng ngaïi vaät thaáp -Bieát caùch di chuyeån höôùng,phaûi,traùi ñuùng,thaân ngöôøi töï nhieân + Chôi troø chôi “ Chim veà toå ” YC bieát tham gia chôi töông ñoái chuû ñoäng. II Đồ dùng dạy học: saân tröôøng, coøi , keû vaïch , voøng troøn oâ vuoâng III Các hoạt động dạy học: Hoạt đéng dạy Hoạt động học 1. Phaàn môû ñaàu: + GV phoå bieán noäi dung yeâu caàu giôø hoïc. + Chaïy chaäm theo 1 haøng doïc xung quanh saân + Chôi troø chôi “ Laøm theo hieäu leänh” + OÂn baøi theå duïc phaùt trieån 2. Phaàn cô baûn: a. OÂn caùc ñoäng taùc di chuyeån + Taâp caùc ñoäng taùc ñi : taäp hôïp haøng ngang, doùng haøng, quay phaûi, traùi, ñi ñeàu, ñi chuyeån höôùng phaûi traùi . + Laàn 1 : GV hoâ + Laàn 2 : caùn söï hoâ + YC taäp theo toå , nhoùm vaø caû lôùp b. Troø chôi “ Chim veà toå ” + Neâu caùch chôi + Chôi thöû + Thöïc haønh chôi : Moãi loàng 3 em , 1 em laøm chim, 2 em laøm loàng. Khi hoâ neáu baïn naøo khoâng chui ñöôïc vaø loàng coøn ôû ngoaøi laø thua . 3. Phaàn keát thuùc: + Ñöùng taïi choã voã tay vaø haùt + Heä thoáng laïi baøi hoïc + Giao baøi taäp veà nhaø oân baøi TD phaùt trieån chung vaø caùc ñoäng taùc RLTTCB + Nhaän xeùt chung trong giôø hoïc. * taäp hôïp 3 haøng doïc chuyeån thaønh 3 haøng ngang + Taäp hôïp 1 ñeán 3 haøng doïc . + GV theo doõi uoán naén töøng ñoäng taùc cho HS. nhaát laø caùc em taäp sai ñoäng taùc giuùp caùc em hoaøn thaønh + GV vaø HS caû lôùp theo doõi , nhaän xeùt, tìm ra baïn phaïm quy xöû phaït haùt 1 baøi tröôùc lôùp . + GV + HS heä thoáng laïi baøi hoïc . Sinh ho¹t cuèi tuÇn 17 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. - Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. - Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3. - Giáo viên nhận xét chung lớp. - Về nề nếp: Lớp thực hiện tốt. - Về học tập:Một số em chăm học như : ... . Một số em chưa chăm học như .... - Về vệ sinh: Lớp thực hiện tốt. II/ Biện pháp khắc phục: - Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. - Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. - Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẻ hơn. Ôn thi học kì một Bµi kiÓm tra cuoi tuan C©u 1( 2 ®iÓm): §Æt tÝnh råi tÝnh 467 + 316 = 235 x 3 = 832: 4 = . . .. .. . . . . . . . . 890 - 315 = 475 x 2 = 375 : 5 = . . .. .. . . . . . . . . 349 + 526 = 852 - 436 = . . .. . . . . . C©u2: TÝnh (2 ®) 215 + 6 x 3 = 4 x 17 - 18 = 92 - 13 x 4 = 524 - 18 : 3 = C©u3: (1 ®)H·y khoanh vµo ch÷ ®Æt tríc kÕt qu¶ ®óng a/ 3dm 6 mm = ? A. 63 mm B. 36 mm C. 306 mm D. 3006 mm b/ Sè bÐ nhÊt trong c¸c sè 6729. 5693, 2467, 4354 A. 6729 B. 2467 C. 5693 D. 4354 C©u 4( 2 ®iÓm): TÝnh c¹nh h×nh vu«ng, biÕt chu vi h×nh vu«ng lµ 28cm. Bµi gi¶i ... C©u 5 ( 2 ®iÓm):Mét cuén v¶i dµi 54m, ®· b¸n ®i 1/ 6 cuén v¶i. Hái cuén v¶i cßn l¹i bao nhiªu mÐt? Bµi gi¶i ... C©u 6 (1 ®iÓm): Mét sè chia cho 3 ®îc th¬ng lµ 12. LÊy sè ®ã chia cho 5 ®îc sè d lµ:.
Tài liệu đính kèm: