Tiếng việt
ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( tiết1)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì 1.
- Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả(tốc độ viết khoảng 60 tiếng/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Đồ dùng
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 18 Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2010 Tiếng việt ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( tiết1) I. Mục tiêu - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì 1. - Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả(tốc độ viết khoảng 60 tiếng/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. II. Đồ dùng - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc : - GV gọi HS bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Xem bài khoảng 1 phút - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiếu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV cho điểm Bài tập 2: a. GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV giải nghĩa 1 số từ khó : uy nghi, tráng lệ - GV giúp HS nắm ND bài chính tả + Đoạn văn tả cảnh gì ? - Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng - GV đọc 1 số tiếng khó : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng . - HS luyện viết vào nháp . -> GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc . - HS viết vào vở chính tả - GV quan sát, uốn nắn cho HS c. Chấm - chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Củng cố dặn dò. - Đánh giá tiết học Tiếng việt ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 2) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2) II. Đồ dùng - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV - Bảng phụ chép BT 2 + 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: HS thực hiện theo yêu cầu của gv. - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc : - GV gọi HS bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Xem bài khoảng 1 phút - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiéu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV ghi điểm Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến - GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau a. Những thân cây tràm như những cây nến -> GV chốt lại lời giải đúng b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi cát. Bài tập 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS suy nghĩ phát biểu - GV chốt lại lời giải đúng VD: Từ biển trong câu : " Từ trong biển lá xanh rờn " không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá 3. Củng cố, dặndò: - Nhận xét tiết học Toán: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng). - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. II. Đồ dùng - Thước thẳng, phấn màu. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của HCN ? - HS + GV nhận xét - HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi HCN. * Ôn tập về chu vi các hình. - GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7cm, 8cm, 9 cm - HS quan sát + Hãy tính chu vi hình này ? + HS thực hiện 6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm + Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? + tính tổng độ dài các cạnh của hình đó * Tính chu vi HCN. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm - HS quan sát + Em hãy tính chu vi của hình chữ nhật này ? - HS tính : 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm + Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ? - HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm + 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? - 14 cm gấp 2 lần 7 cm + Vậy chu vi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh của chiều dài ? - Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài . * Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là : (4 + 3) x 2 = 14 + HS nhắc lại + Nhiều HS nhắc lại qui tắc + HS tính lại chu vi HCN theo công thức * Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. c. Thực hành Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức - 1 HS nhắc lại công thức - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ HS yếu Bài giải: a. Chu vi hình chữ nhật là : (10 + 5) x 2 = 30 (cm) b. Chu vi hình chữ nhật là : (27 + 13) x 2 = 80 (cm) - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu - Gọi HS phân tích bài toán - 1 HS phân tích - 1HS làm vào bảng nhóm + Cả lớp làm vào nháp. - GV theo dõi HS làm, giúp đỡ HS yếu Bài giải : Chu vi của mảnh đất đó là : ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m ) Đáp số : 110 m - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS tính chu vi để chọn câu trả lời đúng. + Chu vi hình chữ nhật ABCD là : (63 + 31) x 2 = 188( m ) + Chu vi hình chữ nhật MNPQ là : (54 + 40) x 2 = 188 ( m) Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi HCN MNPQ - GV nhận xét 3. Củng cố- dặn dò : - Nêu công thức tính chu vi HCN? - 2 HS nhắc lại. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu - Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I. - HS cần có thái độ học tốt. II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra:- Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ? - HS + GV nhận xét. - HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập Hoạt động 1: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi: - GV đưa ra câu hỏi: - HS trả lời + Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ? - HS nêu: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt. + Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? - Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô + Thế nào là giữ lời hứa ? Vì sao phải giữ lời hứa? - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng. + Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? - Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. - Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền gì? - Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. - Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì ? + Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm. + Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. + Em đã chia sẻ vui buồn cùng bạn mình chưa? - HS nêu + Em đã làm gì để tham gia việc trường, việc lớp ? - HS nêu: Quét lớp, trồng hoa.. + Khi nhà hàng xóm có việc cần nhờ em giúp đỡ, em có giúp đỡ họ hay không? Vì sao? - HS nêu + Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? - Là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc. + Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn ? - HS nêu Hoạt động 2: Chơi trò chơi phóng viên - GV cho HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học. - GV nhận xét - tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Luyện Toán: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu Củng cố cho HS kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Gọi HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật - GV nhận xét B. Bài luyện Bài 1 - Gọi 1 HS đọc bài toán - Y/c HS giải vào VBT, (HS yếu chỉ làm câu a) - GV chữa bài Bài 2 - Gọi HS đọc bài toán - Y/c HS giải vào VBT, 1HS lên bảng giải - GV chữa bài Bài 3 - Tương tự bài 2, 1 HS lên bảng giải - GV chữa bài Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi) Một hình chữ nhật có chiều dài là 375 cm và chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình đó. - GV chữa bài C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - 1 HS nêu - 1 HS đọc - Lớp giải vào VBT, 1 HS lên bảng giải Bài giải: a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (17 + 11) x 2 = 56(cm) Đáp số: 56cm b. Tương tự câu a - 1 HS đọc Bài giải: a. Chu vi thửa ruộng đó là: (140 + 60) x 2 = 400(cm) Đáp số: 400cm - 1 HS lên bảng giải Bài giải: Đổi: 3dm = 30cm Chu vi hình chữ nhật đó là: (30 + 15) x 2 = 90(cm) Đáp số: 90cm - HS giải vào vở, 1HS lên bảng giải Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 375 : 5 = 75(cm) Chu vi hình chữ nhật đó là: (375 + 75) x 2 = 900 (cm) Đáp số: 900 cm Tiếng việt ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (tiết 3) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như tiết 1. - Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu (BT2). II. Đồ dùng - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Mẫu giấy mời. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: HS thực hiện theo yêu cầu của gv. - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: * Kiểm tra tập đọc. - GV gọi HS bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Xem bài khoảng 1 phút - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiếu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV cho điểm. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài và mẫu giấy mời. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV nhắc HS. + Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời. - HS nghe. + Khi viết phải viết những lời kính trọng, ngắn gọn - GV mời HS làm mẫu. - HS điền miệng ND VD: Giấy mời Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường TH Trân trọng kính mời cô Tới dự: Buổi liên hoan Vào hồi: giờ .. phút , ngày ... tháng ... năm 200 Tại: Phòng học lớp 3A Chúng em rất mong được đón cô. Ngày 23/12/2010 T.M lớp Lớp trưởng - GV yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài - HS làm vào VBT. - Vài HS đọc bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét chấm điểm. C. Củng cố, ... và khách hàng đang mua vải. Thuộc hoạt động thương mại. - Tranh vẽ các bác nông dân đang thu hoạch lúa. Thuộc hoạt động nông nghiệp. .. - Các nhóm cử đại diện nêu ý kiến - Tất cả học sinh trong lớp vẽ sơ đồ và giới thiệu các thành viên trong gia đình mình. - Từng cá nhân xung phong trình bày. - Các bạn khác nhận xét bổ sung. Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông cho học sinh. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Gọi HS nêu lại cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật? - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài luyện Bài 1 - Gọi HS đọc bài toán - Y/c HS giải vào VBT, HS yếu chỉ giải câu a - GV chữa bài Bài 2 - Gọi HS đọc bài toán - Y/c HS giải vào VBT - GV chữa bài Bài 3 - Y/c HS đọc bài toán - Y/c HS giải vào vở BT (GV giúp đỡ HS yếu) - GV chữa bài Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi) Một hình chữ nhật có chu vi là 200cm, chiều dài là 70cm. Tính: a. Nửa chu vi hình chữ nhật b. Chiều rộng hình chữ nhật - GV chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS nêu - 1 HS đọc bài toán - 2 HS lên bảng giải Bài giải: a. Chu vi hình chữ nhật là: (45 + 25) x 2 = 140(m) b. Đổi: 5m = 50 dm b. Chu vi hình chữ nhật là: (50 + 25) x 2 = 150(dm) Đáp số: a. 140m b. 150dm - 1 HS đọc - Lớp giải vào VBT, 1 HS lên bảng giải Bài giải: Chu vi hồ nước là: 30 x 4 = 120(m) Đáp số: 120 (m) - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng giải Bài giải: Cạnh hình vuông đó là: 140 : 4 = 35(cm) Đáp số: 35 (cm) - HS đọc bài toán - HS giải vào vở, 2 HS lên bảng giải Bài giải: a. Nửa chu vi hình chữ nhật là: 200 : 2 = 100(cm) b. Chiều rộng hình chữ nhật là: 100 - 70 = 30(cm) Đáp số: a. 100cm b. 30cm Mĩ thuật GV chuyên dạy Tin học GV chuyên dạy Thứ 5 ngày 30 tháng 12 năm 2010 Tiếng việt ÔN TẬP- KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 6) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2) II.Đồ dùng - Phiếu ghi tên các bài HTL. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: HS thực hiện theo yêu cầu của gv. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập * Kiểm tra tập đọc. - GV gọi HS bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Xem bài khoảng 1 phút - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiếu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV cho điểm. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS xác định đúng. + Đối tượng viết thư. - Một người thân hoặc một người mình quý mến. + Nội dung thư? - Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc + Các em chọn viết thư cho ai? - 3 - 4 HS nêu. + Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì? - HS nêu. VD: - Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà vì nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào. - Em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố - GV yêu cầu HS mở SGK (81) - HS mở sách + đọc lại bức thư. - HS viết thư. - GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu. - Một số HS đọc bài - HS Nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố- dặn dò. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia)số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Nêu qui tắc tính giá trị BT? ( 3 HS) - Nêu đặc điểm của HV, HCN? ( 2 HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài. 9 x 5 = 45 63: 7= 9 7 x 5 = 35 3 x 8 = 24 40 : 5= 8 35 : 7= 5 . - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc bài. - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV nêu yêu cầu thực hiện nháp - HS thực hiện nháp, 4 HS lên bảng . - Nhóm 1 làm cột 1, 2, 3. - Nhóm 2 làm cột 1, 2, 3, 4. 47 281 872 2 954 5 x 5 x 3 07 436 45 190 235 843 12 04 0 0 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần gõ bảng. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi HS nêu cách tính? - 1 HS nêu - Yêu cầu HS giải vào vở. Bài giải: Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: ( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320 m - GV chữa bài, ghi điểm HS. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - 2 HS phân tích BT - Yêu cầu HS giải vào vở. Bài giải: - Gv theo dõi hs làm bài giúp đỡ hs yếu Số mét vải đã bán là: 81: 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là: 81- 27 = 54 (m) - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 54 m - GV nhận xét- chấm điểm. Bài 5:(Dành cho HS khá, giỏi) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu cách tính. - 1 HS nêu - Yêu cầu làm vào nháp, 3 HS lên bảng 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 70 + 30 : 2 = 70 + 15 - GV chữa bài = 85 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tự nhiên và Xã hội: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiết 1) I. Mục tiêu - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. *GDMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. * GDKNS: - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về rác thải. - Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bào vệ môi trường II. Đồ dùng - Phiếu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Bước 1: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu thảo luận các câu hỏi sau: * N1+2: Quan sát hình 1 SGK. Nói cảm giác của bạn khi qua đống rác có tác hại gì với sức khoẻ con người ? * N3+4: Quan sát hình 2 SGK - Những sinh vật nào thường sống ở đống rác ? Chúng có tác hại gì cho sức khoẻ con người. * Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. * Giáo viên kết luận: Trong các loại rác có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh như: chuột, dán, ruồi,thường sống ở những nơi có rác chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho con người. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp Cách tiến hành: * Bước 1: Từng cặp trong bàn quan sát tranh SGK trang 69, tranh ảnh sưu tầm, trả lời câu hỏi: Việc làm nào đúng? Việc làm nào sai ? Vì sao * Bước 2: Một số nhóm trình bày - Việc làm của bạn trai đem rác ra đổ vệ đường là đúng hay sai ? Vì sao ? - Cô công nhân đang làm gì ? - Bạn nhỏ đang làm gì ? - Việc đổ rác vào thùng có nên làm hay không ? Vì sao ? - Chú công nhân đang làm gì ? Việc làm dó đúng hay sai ? * GV chốt bài * Hoạt động 3: Liên hệ - Cả lớp theo dõi và trả lời * Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? - Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài : Vệ sinh môi trường (tiếp) - Học sinh nghe giới thiệu - HS thảo luận nhóm theo phiếu + N1+2: Khi qua đống rác có cảm giác rất khó chịu vì mồ hôi thối của rác ( vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn, súc vật chết, rau quả thối,.) làm ta khó thở nếu để lâu sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. + N3+4: Những sinh vật thường sống ở đống rác như: Chuột, gián, muỗi, ruồi, Chúng có tác hại rất lớn đến sức khoẻ con người, xác của súc vật chết vứt bừa bãi sẽ bị thối nhiều nấm bệnh là nơi sinh sản truyền bệnh qua ruồi, muỗi, chuột. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm bổ sung - Học sinh quan sát tranh theo cặp N1 - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Việc làm của bạn trong hình 3 là sai. Vì bạn đem rác đổ ra vệ đường làm ô nhiễm môi trường, không đẹp hè phố. - Cô công nhân đang đẩy xe rác đi đổ. - Bạn nhỏ đang cho rác vào thùng rác. - Rất nên làm vì đổ đúng nơi qui định. - Chú đang đào hố chôn rác. Việc làm đó đúng vì làm như vậy vừa sạch vừa có phân bón ruộng. + Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng. + Không bẻ cây, cành cây, vứt rác bừa bãi. + Em không nên vứt rác ra ngoài đường. + Nhắc nhở bạn cùng thực hiện với em. Không khạc nhổ, đi tiểu tiện xong dội nước sạch sẽ - Chôn, đốt, ủ, tái chế Luyện viết: BÀI 18 I. Mục tiêu: - HS viết đúng, viết đẹp phần chữ nghiêng của bài 18 (ở vở thực hành luyện viết) -Yêu cầu viết đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - Rèn cho HS đức tính kiên trì. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS - GV nhận xét HĐ2. Bài luyện - Gọi HS nêu chữ và từ ứng dụng cần viết - Y/c HS viết nháp - Gọi HS đọc câu thơ: - GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ - Gọi HS đọc câu ca dao - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao - Y/c HS viết nháp bài - GV nhận xét - Y/c HS viết vào vở phần chữ đứng của bài (GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chưa đẹp) - GV thu vở chấm bài - Nhận xét bài chấm - Tuyên dương HS viết đẹp, sạch sẽ, khuyến khích động viên HS viết chưa đẹp cần cố gắng hơn. HĐ3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về viết bài phần chữ đứng - HS trình bày vở viết - HS nêu: Kiến An, Gia Định, Hà Nam, Lê Ngọc Hân, Đinh Bộ Lĩnh, Ngô Gia Khảm. - HS viết nháp - HS đọc: - Tiếng gà trưa Mang bao nhiêu hạnh phúc Đêm cháu về nằm mơ Giấc ngủ hồng sắc trứng - HS theo dõi - Ngó lên đám bắp trổ cờ Đám dưa trổ nụ, đám cà trổ bông - HS theo dõi - HS viết vào nháp - HS viết vào vở - HS lắng nghe SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - HS nhận thấy ưu khuyết điểm trong tuần. Từ đó biết phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm. - Đề ra phương hướng tuần 19. II. Nội dung. a, Các tổ trưởng lên báo cáo tình hình của tổ - HS cả lớp bổ sung ý kiến. - Lớp trưởng điều hành và nhận xét. b, GV nhận xét: + Đạo đức: các em chăm học, lễ phép vâng lời thầy cô giáo. + Học tập: có nhiều cố gắng, tự giác học tập + nề nếp: Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, sinh hoạt 15 phút đầu giờ trật tự c, Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm đã có, tiếp tục học tập tốt để dành nhiều điểm 10. Chiều GV chuyên dạy Thứ 6 ngày 31 tháng 12 năm 2010 (Cô Lan dạy)
Tài liệu đính kèm: