Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (13)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (13)

Tập đọc: HAI BÀ TRƯNG

 I.Mục tiêu:

 TĐ :

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giãư các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện .

- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các CH trong SGK )

KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

 II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ SGK

- Tờ giấy to viết nội dung đoạn văn luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (13)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
 Thứ hai ngày 11 .1.2010. 
 Tập đọc: HAI BÀ TRƯNG
 I.Mục tiêu:
 TĐ : 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giãư các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện .
- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các CH trong SGK )
KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ 
 II. Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ SGK
- Tờ giấy to viết nội dung đoạn văn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*. Dạy học bài mới:
1. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc mẫu cả bài lần 1
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu lần 1
* Giáo viên rút từ khó: Giặc ngoại xâm, xuống biển, thuồng luồng, Luy Lâu, trẩy quân, cuồn cuộn, tràn, sườn đồi,.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2 từng câu
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- Rèn ngắt hơi câu khó
- Học sinh đọc chú giải SGK: 
Oán hận ngút trời tức là: Lòng căm thù bọn giặc ngoại xâm chất chứa đến tận trời.
* Nuôi chí: Dành lại non sông nói lên ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm đến cùng, lấy lại đất nước.
- Đặt câu có từ khó: Nuôi chí dành lại non sông.
+ Đọc đoạn trong nhóm
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
* Đoạn 2
- Hai bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ?
* Giáo viên chốt: Hai bà Trưng rất căm thù quân giặc ra sức luyện võ nghệ chờ thời cơ đánh giặc.
- Nợ nước chưa xong, thù chồng đã đến. Hai bà Trưng đã làm gì ta qua đoạn 3.
* Đoạn 3
- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ?
* Đoạn 4
- Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
- Trong kháng chiến chống giặc có vị nữ anh hùng nào em biết ?
* TIẾT 2
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn 2. Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi
- Đọc phân vai: Học sinh làm việc theo nhóm 4 tự phân vai ( người dẫn chuyện, 1 người nghĩa quân, Bà Trưng Trắc )
* KỂ CHUYỆN
- Giáo viên giao nhiệm vụ
+ Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện. Các em tập kể lại câu chuyện: “ Hai Bà Trưng “
- Hướng dẫn học sinh kể:
- Giáo viên treo tranh giúp học sinh nhận ra Hai Bà Trưng cùng quân sĩ.
- Học sinh kể chuyện
* Giáo viên nhận xét
* Giáo viên nhận xét động viên cho điểm.
5. Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện này, em hiểu gì về dân tộc Việt nam ?
- Về nhà đọc lại chuyện thuộc kể cho người thân nghe.
- Học sinh theo dõi SGK
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1
- 3 em đọc lại tiếng khó, lớp đồng thanh
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu lần 2
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- 3 em đọc lại đoạn trên, lớp đồng thanh
- Học sinh đọc chú giải SGK
- Học sinh đặt câu với từ: Oán hận
+ Chúng em oán hận đế quốc Mĩ gây chiến tranh cho đất nước Việt Nam.
+ Em oán hận những người buôn bán ma tuý làm hại nhân dân ta.
+ Em nuôi chí hướng sau này làm kĩ sư xây dựng.
- 2 em ngồi bạn đọc cho nhau nghe.
- 1 em đọc cả bài
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng.
- 1 học sinh đọc đoạn 2 - Lớp đọc thầm
- Hai bà rất giỏi võ nghệ nuôi chí giành lại non sông.
Cùng chí hướng: Cùng 1 suy nghĩ
Đặt câu với từ: “ Cùng chí hướng “
- Chúng em cùng chung chí hướng đưa tập thể lớp đi lên.
-1 học sinh đọc thành tiếng – lớp đọc thầm.
- Vì hai bà yêu nước, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách chồng bà và gây bao tội ác với nhân dân ta.
- Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. tiếng trống đồng dội lên.
- Trẩy quân: lúc ra quân, xuất quân ra trận đánh giặc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Thành từ của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
- Vì 2 bà là người đã lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước là 2 vị anh hùng chống ngoại xâm trong lịch sử đất nước.
- Võ Thị Sáu, Mẹ Nhu, Hồ Thị Thu,.
- 1 học sinh đọc cả bài
- Bây giờ / ở huyện Mê Linh / có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm / nhờ mẹ dạy dỗ / hai chị em đều giỏi võ nghệ / và nuôi chí giành lại non sông. /
- Lớp đồng thanh
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm đọc lai theo vai
+ Trưng Trắc phất cờ
+ Bên cạnh Trưng Nhị
+ Bên dưới quân sĩ cùng hai voi trận
- 4 học sinh thi nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện
- 1 – 2 em xung phong kể lại cả chuyện
- Lớp nghe, nhận xét
- Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng bất khuất.
Toán: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
- Nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ sốvà nhận ra gia trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số( trường hợp đơn giản).
 II. Đồ dùng dạy học:
	- Các tấm bìa trong bộ học toán học sinh bằng ô vuông
	- Giáo viên có các tấm bìa trong va li toán
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Bài mới: 
1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập
a. Giới thiệu số: 1423
- Giáo viên dán lên bảng 1 tấm bìa ô vuông như SGK.
- Tấm bìa có mấy cột ? Mỗi cột có mấy ô vuông ?
- Cả tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ?
- Học sinh quan sát hình giáo viên xếp lên bảng 
* Nhóm thứ nhất có mấy tấm bìa ?
- Cho học sinh đếm thêm 100 đến 1000 của 10 tấm bìa
- Vậy có 10 tấm bìa vậy có bao nhiêu ô vuông ?
* Nhóm thứ hai có mấy tấm bìa ?
- Vậy 4 tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ?
* Vậy cả hình vẽ trên có tất cả những số nào trong mỗi nhóm ?
* Giáo viên treo bảng từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét.
* Hướng dẫn học sinh viết: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết sao ?
- Ta đọc thế nào ?
* Giáo viên: Số 1423 là số mấy chữ số?
- Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
3. Hướng dẫn thực hành
* Bài tập 1:
* Ví dụ: 4231 đọc là: “ Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt “.
- Đọc số 4211 ta không đọc mươi mốt mà đọc là: “ Bốn nghìn hai trăm mười một “
- Số 9174 “ Chín nghìn một trăm bảy mươi tư “ nhưng với số 9114 không đọc là mươi tư mà đọc là: “ Chín nghìn một trăm mười bốn “
Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
* Sửa bài, cho điểm
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Còn thời gian nếu không cho về nhà.
3. Củng cố - dặn dò:
* Đánh giá tiết học
* Bài sau: Luyện tập
- Học sinh đọc lại đề bài
- Học sinh lấy ra mỗi em 1 tấm bìa trong bộ học toán
- Tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông.
- Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông
- Lấy và xếp theo nhóm các tấm bìa theo SGK.
- Học sinh đếm và trả lời 10 tấm bìa
- Có 1000 ô vuông
- Có 4 tấm bìa
- Có 400 ô vuông
- Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông
Hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
100
10
1
100
10
1
100
1
100
1
4
2
3
- Học sinh viết: 1423
- Học sinh đọc: “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba” 
- Có 4 chữ số
-3 em nhắc lại theo thứ tự từ trái sang phải và ngược lại: 3 đơn vị, 2 chục, 4 trăm, 1 nghìn.
- 1 học sinh đọc đề bài
- 1 em nêu bài mẫu
- Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- 3 học sinh đọc lại
- 3 học sinh đọc lại
- Học sinh đọc số: 2445 và 2415
- Học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc bài mẫu
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh thi đua điền số còn thiếu vào ô trống
- Học sinh đọc số đã điền
Thứ ba ngày 12.1.2010.
 Toán: LUYỆN TẬP
I, Mục tiêu:
- Biết đọc viết các số có bốn chữ số( trường hợp các số đều khác 0)
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ sổtong dãy số.
- Bước đầu làm quen vớicác số tròn nghìn( từ 1000đến 9000).
II Đồ dùng
- Bảng con, giấy bìa kẻ bài tập 1, 2
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng
* Giáo viên nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1
- Bài toán yêu cầu các em làm gì ?
* Giáo viên nhận xét, chữa bài cho điểm.
* Bài tập 2
* Giáo viên chữa bài cho điểm
* Bài tập 3
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Gọi 3 em lên bảng làm mỗi em một phần.
* Giáo viên chữa bài, cho điểm
a) 8650, 8651, 8652, 8653, 8654, 8655, 8656, 
b)3120, 3121, 3122, 3123, 3124, 3125, 3126.
c) 6494, 6495, 6496, 6497, 6498, 6499, 6450.
- Cho học sinh nhận xét mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1
* Bài tập 4
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
* Giáo viên chữa bài, cho điểm
4. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên đánh giá tiết học
* Bài sau: Các số có 4 chữ số ( TT )
- Mỗi em làm 1 phần bài tập 3 điền số và đọc.
- 1 em đọc yêu cầu bài
- Đọc và viết số có 4 chữ số
- 1 học sinh đọc bài mẫu
- Học sinh làm bài cá nhân, 1 học sinh lên bảng làm và đọc lại
- Học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Học sinh đọc đề bài
- Điền số vào chỗ trống
- 3 em lên bảng giải mỗi em 1 phần a, b,c của bài 3
- Học sinh viết và đọc
- Học sinh viết và đọc
- 1 học sinh đọc đề bài
- Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Học sinh chỉ vào mỗi vạch tia số rồi đọc từng số lần lượt: 0, 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000
Chính tả( N-V ): HAI BÀ TRƯNG
 PHÂN BIỆT” l /n ; iêt / iêc
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học
	- Tờ lịch viết sẵn bài tập 2a, ab
	- Bảng lớp: Chia 2 phần góc phải bài tập 3 học sinh lên làm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Dạy học bài mới
1. Giới thiệu: 
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần đoạn 4
* Học sinh nhận xét
- Các chữ Hai và Bà trong bài Hai Bà Trưng viết thế nào 
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả: Các tên riêng đó được viết như thế nào?
* Luyện tiếng khó:
- Luyện viết bảng con tiếng khó
* Giáo viên nhận xét
b. Giáo viên đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn cách trình bày
- Giáo viên đọc học sinh viết bài - Giáo viên v ... t quả
(Chiều)
TẬP LÀM VĂN ( Nghe- kể) CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng 
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ truyện: “ Chàng trai làng Phù Ủng" trong SGK
	- Bảng lớp viết: 	+ 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện
	+ Tên: Phạm Ngũ Lão ( 1255 – 1320 )
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu: 
- Giáo viên giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn học kì II
- Nghe kể lại một câu chuyện
- Điều khiển buổi họp tổ, lớp
- Viết thư, ghi chép sổ tay
- Thuật lại buổi quảng cáo, tin tức.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh nghe kể chuyện
* Bài tập 1:
- Bài này yêu cầu điều gì ?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần1
* Giáo viên: Truyện có những nhân vật nào ?
* Giáo viên kể lần 2
a. Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
b. Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?
c. Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Kinh Đô ?
- Lớp nhận xét đánh giá ghi điểm
* Bài tập 2
- Bài này yêu cầu các em điều gì ?
* Giáo viên nhận xét, chấm điểm
3. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên nhận xét tiết học
* Khen những học sinh kể hay viết bài tốt. Tập kể lại chuyện nhiều lần
1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh đọc đề và 3 câu hỏi gợi ý
- Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
- Ngồi đan sọt
- Chàng trai mãi mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. 
- Vì chàng trai được Trần Hưng Đạo mến trọng chàng giàu lòng yêu nước và có tài: - Học sinh kể
- Đại diện 4 nhóm kể lại câu chuyện
- 1 học sinh đọc đề bài
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Lớp làm bài cá nhân- Một số học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
* Lớp nhận xét
Luyện Tiếng Việt: CỦNG CỐ VỀ NHÂN HOÁ
	 ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO?
I.Mục tiêu:
1.Giúp HS nhận biết được các hiện tượng nhân hoá vá các cách nhân hoá
2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: khi nào?
II. Đồ dùng dạy học:
-2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng trả lời bài tập 1, bài tập 2
-SGK- T1 (có bài thơ Anh Đom Đóm)
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài tập 1
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập, lớp theo dõi trong SGK
-Yêu cầu hs làm việc cá nhân, các em viết các câu trả lời ra vở nháp
-Gọi HS trả lời 
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
*Bài tập 2
-Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
-1 hs đọc thành tiếng bài thơ : Anh đom Đóm
-Yêu cầu hs suy nghĩ, làm bài cá nhân
- -Nhận xét chốt lại lời giải đúng
*Bài tập 3
-Gọi một hs nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu hs làm việc độc lập, viết nhanh ra nháp bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào? trong các câu: a,b,c
-Gv mời 1 HS lên bảng gạch dưới các bộ phận câu hỏi: Khi nào?
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
*Bài tập 4
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS tự làm bài
3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt
-Dặn dò HS
-Đọc đề bài
-Nêu yêu cầu bài tập
-HS tự làm bài
-Nhận xét bài bạn làm 
-làm bài vào vở
-1 HS nêu yêu cầu bài tập
-1 HS đọc bài thơ, lớp đọc thầm
-Tự làm bài
-Làm bài vào vở
-Nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm bài
-1 hs làm bài trên bảng
-Nhận xét bài làm của bạn
-Nêu yêu cầu bài tập
-Nhận xét
-3,4 HS đọc lại câu giải đúng
Ngoài giờ lên lớp:: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH ATGT
 ( HƯỚNG DẪN CÁCH QUA ĐƯỜNG)
 I Mục tiêu:
-Giúp HS biết các loại đường giao thông, phương tiện đi trên từng loại đường giao thông.
-Nhận biết một số biển báo , có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II Các hạot động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
a , Kể tên các loại đường giao thông mà em biết?
b , Kể các phương tiện đi trên từng loại đường trên? 
GV kết luận: -Có 4 loại đường giao thông như đã nêu. Trong đó đường thuỷ có đường sông và đường biển. 
- Đường bộ dành cho xe ngựa, xe đạp ,xe máy ,xe ô tô, người đi bộ,...Còn đường sắt dành cho tàu hoả. Đường thuỷ dành cho chuyến phà, ca nô, tàu thuỷ,... Đường hàng không dành cho máy bay.
Hoạt động 2: 
a , Kể tên một số biển báo mà em biết ? 
b, Đối với HS ta phải làm thế nào để chấp hành luật lệ giao thông?
GVKL: - Các biển báo dựng ở các loại đường giao thông nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông.
- Chấp hành tốt luật lệ giao thông ra về đi hàng một , đi sát lề bên phải, quan sát kĩ khi qua đường
- Đường bộ , đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
- HS kể, lớp nhận xét.
- HS kể
- HS trả lời
Thứ sáu ngày 15.1.2010.
TOÁN:	 SỐ 1000 - LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết số 10 000( mười nghìn hoặc một vạn)
- Biết về các số trong nghìn , tròn trăm, tròn chục và các số có bốn chữ số.	
II. Đồ dùng dạy học
	- 1 tấm bìa viết số 10.000 như SGK/97 ( Phần bài học )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng viết các số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: - Giáo viên ghi đề lên bảng
2. Giới thiệu số 10.000
- Giáo viên treo tấm bìa như SGK trên bảng.
- Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như bảng trên
* Hỏi: Trên bảng có mấy tấm bìa ?
- Mỗi tấm bìa ghi mấy nghìn ?
- Vậy 8 tấm bìa mỗi tấm bìa có 1000 sẽ có tất cả mấy nghìn ?
- Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ?
* GV: Chín nghìn thêm một nghìn được mấy nghìn ?
* GV: Số 10.000 ta đọc là mười nghìn hoặc 1 vạn
- Số mười nghìn ( một vạn ) là số có mấy chữ số ?
- Số mười nghìn gồm có những chữ số nào ?
3. Thực hành
Bài 1
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Em cho cô biết số tròn nghìn đều có tận cùng về bên phải là những chữ số nào ?
- Số “mười nghìn” hoặc “một vạn“ bên phải tận cùng có những số nào ?
Bài 2
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Gọi 1 em lên bảng
* Giáo viên nhận xét, cho điểm
Bài 3
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Tương tự bài tập 2
* Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 4
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Tương tự như bài tập 3
* Giáo viên sửa bài, cho điểm
Bài 5
- Bài này yêu cầu điều gì ?
* GV: Viết số 2665 ? Số liền sau là số nào ?
- Tương tự số 2002
Bài 6
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Yêu cầu học sinh vẽ tia số từ 9990 đến 10.000 vào vở
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Bài sau: Điểm ở giữa trung điểm của đoạn thẳng
HS1: Viết số: 3090, 1956
HS2: 5870, 6914
HS3: 1056, 8760 
- Viết dưới dạng tổng
- Học sinh mỗi em lấy 8 tấm bìa trong bộ học toán xếp như trên bảng
- Có 8 tấm bìa
- Mỗi tấm bìa ghi số 1000
- Có 8000 ( tám nghìn )
- Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
Đọc: Chín nghìn
- Học sinh lấy 1 tấm bìa ghi 1000 xếp dưới nhóm các tấm bìa
- Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn.
- Viết số: 10.000
- Đọc là: “ Mười nghìn “
- Gọi 3 em nhìn chỉ vào số 10.000 và đọc: “ Mười nghìn ” hoặc “ Một vạn “
- Số có năm chữ số
- Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0
- 3 em nhắc lại
- 1 học sinh đọc lại đề bài
- Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10.000
- Gọi 1em lên bảng - lớp làm vở
- Đọc các số tròn nghìn đó
Một nghìn, hai nghìn,.mười nghìn ( 1 vạn )
- Đều có tận cùng có 3 chữ số 0
- Có 4 chữ số 0
- Học sinh đọc đề toán - lớp theo dõi
- Viết các số tròn trăm 9300 đến 9900
- 1 em lên bảng viết, lớp làm vở
- Lớp chữa bài vào vở:
9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900.
- 1 học sinh đọc đề
- Yêu cầu viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990
- 1 học sinh lên bảng viết số, lớp viết bảng con.
- 1 học sinh đọc đề bài, lớp theo dõi
- Viết các số từ 9995 đến 10.000
- Gọi 1 học sinh lên bảng - lớp làm vở
- 1 học sinh đọc đề bài
- Viết số liền trước, số liền sau mỗi số đã cho.
- 2664 ( liền trước )
- Số liền sau là: 2666
- Số liền sau là 2003
- Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch trên tia số.
- Học sinh vẽ tia số vào vở
- 1 học sinh lên bảng vẽ tia số và điền số tiếp vào tia số
- Lớp làm vở
- Học sinh lên sửa bài
- Học sinh đọc các số từ 9990 đến 10.000 và đọc ngược lại 10.000 xuống 9990
LUYỆN TOÁN:
 10 000- LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Giúp HS cả lớp ôn tập kiến thức toán đã học.
-Chú ý giúp đỡ và rèn luyện toán cho những em học sinh yếu của lớp 
II.Các hoạt động dạy học
1. Hướng dẫn HS làm vở bài tập.
 * GV chấm một số vở
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1:
-Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập
+Tính chu vi một vườn cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài là 126 m. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Bài toán cho biết gì ?
-Muốn tìm chu vi vườn cây, trước tiên em phải tìm gì ?
+Em giải bài toán này theo mấy bước ?
-Yêu cầu HS tự làm bài
 Đáp số : 326 m
-Chữa bài, nhận xét
*Bài 2
-Gọi một HS đọc đề
+Một người đi chợ bán 245 kg muối. Đã bán 1/5 số muối. Hỏi còn phải bán bao nhiêu ki-lô-gam nữa mới hết số muối đó ?
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán
 Đáp số : 196 kg
-Chấm chữa bài, nhận xét
* Bài 3 : 
Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
A, 5000, 6000;.......;.........;.........
B, 4530; 4540; ......;.........;.........
C, 2345; 2346;.......;.........;.........
- Gọi Hs lên bảng thực hiện - Lớp làm vào vở .
- Chấm bài; nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về ôn lại các bài tập đã làm
- HS làm bài
-Đọc yêu cầu
-Hỏi chu vi vườn cây
-Trả lời
-Nêu 2 bước giải
-1 HS làm bài, cả lớp làm bài vào vở
-Nhận xét
-Đọc
-1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở
-Nhận xét
HS nêu yêu cầu
3 HS lên bảng thực hiện
Lớp làm vào vở
- Nhận xét
SINH HOẠT LỚP:
Nội dung 	KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TRONG TUẦN
I.Kiểm điểm công tác trong tuần
-Giáo dục HS qua ngày lễ 9-1 : ngày sinh viên học sinh Việt Nam
- Thu gom giấy vụn- tiền quỹ đội
-Trong tuần qua, các em ổn định các nề nếp lớp tốt
-Xếp hàng ra vào lớp nhanh, gọn, ra về thẳng hàng, trật tự
-Học tập : đa số các em đi học đúng giờ và chuyên cần, phát biểu xây dựng bài tốt, mang theo đầy đủ dụng cụ học tập
-Tham gia trực nhật lớp tốt
-Thường xuyên rèn luyện hành vi đạo đức cho HS
II.Công tác tuần đến:
-Tiếp tục rèn các nề nếp lớp : xếp hàng, truy bài đầu giờ
-Nhắc nhở các em vệ sinh trường lớp sạch sẽ
-Kiểm tra vệ sinh cá nhân HS.
-Dặn HS không nghỉ học không có lí do trong những ngày gần tết
- Tiếp tục bồi dưỡng HS năng khiếu VSĐ chuẩn dự thi trường.
III.Sinh hoạt, vui chơi : 
-Cho HS tham gia trò chơi 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L3 Tuan 19 D cktkn.doc