Tiết 106 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm, ).
(Dạng bài 1, bài 2. Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
- Tờ lịch năm 2005
III. Hoạt động dạy học:
THỨ 2 Tiết 106 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm,). (Dạng bài 1, bài 2. Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.) II. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004 - Tờ lịch năm 2005 III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - 1 năm có bao nhiêu tháng ? - Tháng 2 thường có bao nhiêu ngày ? - GV nhận xét II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD học sinh làm bài tập: Bài 1: (HS yếu) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004. + Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? - Thứ 3 + Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy - Thứ 2 + Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ? - Thứ hai + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy - Thứ 4 + Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? - 29 ngày Bài 2: (HS TB) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? - Thứ tư + Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy - Thứ sáu + Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy - Thứ bảy + Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào? - HS nêu + Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào - ngày 3 Bài 3: Củng cố về số ngày tháng. (HS Khá) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nháp - nêu miệng. + Những tháng nào có 30 ngày ? - T4, 6, 9, 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? - T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - HS nhận xét Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch. (HS giỏi) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm - nêu kết quả. + Tháng 8 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4. - HS khoanh vào phần III. Củng cố, dặn dò: - Nêu các tháng và số ngày mỗi tháng trong năm? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 43: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai. Rèn KN : đọc, lắng nghe, nhận xét II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc: I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bàn tay cô giáo? - GV nhận xét cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc: - HS đọc bài. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. LĐtừ khó. - HS đọc nối tiêp câu, phát hiện từ HS đọc sai, lđ. -LĐ đúng 1 đoạn ( như SGV). - HS đọc. b/ Đoạn: Chia đoạn. - Luyện đọc đoạn, giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng + GV gọi HS giải nghĩa. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N2. + Đại diện các nhóm thi đọc. GV nhận xét. + HS nhận xét ,bình chọn. - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4 3. Tìm hiểu bài: * Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1 + Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn - Vài HS nêu. - GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. + Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện. + Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm + Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện + Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ? - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm con người và lao động miệt mài của nhà bác học. - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ? - HS nêu * GV: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3. - HS nghe. - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời của nhân vật. - HS thi đọc đoạn 3. - Yêu cầu tập theo nhóm. - Gọi h/s thi đọc trước lớp. - Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe: 2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS nghe. - GV theo dõi nhắc nhở. - Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét, bình chọn. III. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. THỨ 3 Tiết 107: TOÁN HÌNH TRÒN - TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.( Bài 1, bài 2, bài 3). II. Đồ dùng dạy học: - 1số mô hình hình tròn. - Com pa dùng cho GV và HS III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu làm bài tập 2 (tiết 106). - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hình tròn: - HS làm bài tập. - GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - HS nghe - quan sát. - GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB. - GV nêu: Trong 1 hình tròn. + Tâm O là trung điểm của đường kính AB. - HS nghe. + Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính. - Nhiều HS nhắc lại. 3. Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cấu tạo của com pa. - HS quan sát . + Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm. + YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước. - HS tập vẽ hình tròn vào nháp. + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. 4. Thực hành. Bài 1: (HS yếu) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HD làm bài. - HS làm nháp - nêu miệng kết quả. + Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn? a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính. b. OA, OB là bán kính. AB là đường kính. CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính. - GV nhận xét chung. - HS nhận xét. Bài 2: (HS TB) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở. - GV gọi 2 HS lên bảng làm. a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm. b. Tâm I, bán kính 3 cm - HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 3: (HS khá, giỏi) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nháp. - GV gọi HS nêu, kết qủa. + Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một - GV nhận xét phần đoạn thẳng CD. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu các đồ vật hình tròn? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 43: CHÍNH TẢ Ê - ĐI - XƠN I. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc một số từ: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, ... - GV nhận xét. II. Bài mới: - 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc ND đoạn văn một lần. - HS theo dõi. - HS đọc lại. - Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? - Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người. - Đoạn văn có mấy câu? (HS yếu) - 3 câu - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - Chữ đầu câu: Ê, bằng. - Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ. - GV đọc 1 số tiếng khó: Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất, - HS luyện viết bảng con, bảng lớp. b. GV đọc đoạn văn viết. - HS nghe - viết bài vào vở . - GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu vở - chấm điểm , nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. - 2 HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. tròn, trên, chui là mặt trời. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 43: TỰ NHIÊN XÃ HỘI RỄ CÂY I. Mục tiêu: - Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. -HS được rèn luyên KN lắng nghe, quan sát, thảo luận II. Đồ dùng dạy học: một số rễ cây III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng của thân cây? Nêu một số ích lợi của thân cây? - GV nhận xét đánh giá. II. Bài mới: 1. Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây. * Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cây cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. * Tiến hành: - GV chia lớp làm 3 nhóm. - HS nêu ý kiến. - HS thảo luận nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm 1 rễ cọc, 1 rễ chùm. * GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con. Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác. - HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ. - GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ. - HS quan sát và cho biết rễ này có gì khác so với 2 loại rễ chính. - Đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét. * GV kết luận: + Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? - HS nêu + GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7 - HS quan sát + Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì? + H3: Cây hành có rễ chùm + H4: Cây đậu có rễ cọc + H5: Cây đa có rễ phụ + H6: Cây cà rốt có rễ củ. + H7: Cây trầu o có rễ phụ b. Hoạt động 2: Thực hành - làm việc với vật thật. * Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ cây sưu tầm được. - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được. - HS làmviệc theo nhóm. + Từng HS giới thiệu về loại rễ cây của mình trong nhóm. + Đại diện các nhóm giới thiệu. - Theo em, kh ... c hành: - GV tổ chức cho HS thực hành đan. - HS thực hành . + GV quan sát, HD thêm cho HS còn lúng túng. * Trưng bày sản phẩm: - GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp. - GV đánh giá sản phẩm của HS. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu ứng dụng của đan nong mốt. - GV nhận xét sự chuẩn bị, trang trí học tập, kĩ năng thực hành. - Dặn dò giờ học sau. THỨ 5 Tiết 109: TOÁN NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Giải được bài toán gắn với phép nhân.( Bài 1, bài 2 (cột a), bài 3, bài 4 (cột a)) II. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu phép nhân: - GV ghi phép tính 10342 =? Lên bảng. - HS quán sát. - HS nêu cách thực hiện phép nhân. + Đặt tính. + Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái. - GV gọi HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng + lớp làm nháp. 1034 2 2068 - Vậy 1034 2 =2068 2. HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần. * HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần. - GV viết 2125 3 = ? lên bảng. - HS lên bảng + HS làm nháp. 2125 3 6375 - Vậy 21253 = 6375. - HS vừa làm vừa nêu cách tính. 3. Thực hành. Bài 1: (HS yếu) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu cách thực hiện? - Yêu cầu h/s làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng + lớp làm bảng con. 2116 1072 3 4 6348 4288 - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 2: - GV đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm BT. 1023 1810 3 5 3069 9050 -GV gọi HS nêu cách làm. - Vài HS nêu. - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - Gọi HS phân tích. - 2 HS phân tích. - Yêu cầu HS làm vở + HS len bảng, Bài giải: Số viên gạch xây 4 bức tường là. 2 nghìn2 = 4 nghìn. - GV nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? - Về nhà xem lại cách nhân, chuẩn bị bài sau. vậy 2000 2 = 4000 Tiết 22: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO-DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2 a). - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3). - HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1: - 2 hàng dấy viết 4 câu văn ở bài tập 2 III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s làm bài 3 tiết 21. - GV nhận xét đánh giá. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - HS nghe. - HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 - HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy. - Đại diện các nhóm dán lên bảng đọc kết quả. - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS nhận xét, bình chọn. - GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn. - Cả lớp làm vào vở. Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức - Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sỹ. - nghiên cứu khoa học. - Nhà phát minh, kỹ sư. - Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống. - Bác sĩ, dược sĩ. - Chữa bệnh, chế thuốc. - Thầy giáo, cô giáo - dạy học - Nhà văn, nhà thơ - sáng tác Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc thầm. Làm bài vào vở. - GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên bảng. (hoặc bảng phụ) - 2HS lên bảng làm bài. - HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ. - Cả lớp chữa bài vào vở. Bài 3: - GV giải nghĩa từ "phát minh". - HS nghe. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui - làm bài vào nháp. - GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp. - 2 HS lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét . - 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu. + Truyện này gây cười ở chỗ nào? - HS nêu ýu kiến: III. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến? Tiết 44: TỰ NHIÊN XÃ HỘI RỄ CÂY (TIẾP) I. Mục tiêu: - Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. - HS được rèn KN quan sát, trả lời câu hỏi, áp dụng kiến thức đã học vào thực tế II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các loại rễ chính? - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ. * Tiến hành. - GV yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển. - GV nêu câu hỏi. - Nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK. - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? - Yêu cầu các nhóm báop cáo. - Đại diện nhóm nêu kết quả. * GV kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo cặp + Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - GV gọi HS nêu kết qủa - Đại diện nhóm trả lời - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì. * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường III. Củng cố, dặn dò: - Rễ cây có chức năng và ích lợi gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. THỨ 6 Tiết 110: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Bài tập cần làm: ( Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4 (cột 1, 2) II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh thực hành: - HS nêu, thực hành nhân 1323x2 Bài 1:* - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài. - HS lên bảng + lớp làm vào vở. - GV theo dõi HS làm bài. 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 1052 + 1052 + 1052 = 10523 = 3156 - GV nhận xét. 2007+2007+2007+2007=20074 = 8028 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bảng con. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 423 : 3 = 141 2401 4 = 9604 141 3 = 423 Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS phân tích bài toán. - GV yêu cầu làm vở. Bài giải : - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu. Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là : 10252 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là 2050 - 1350 = 700 (lít) - GV gọi HS nhận xét. Đáp số: 700 (l) - GV nhận xét . Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con. 1015 + 6 = 1021 1015 6 = 6090 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 1107 + 6 = 1113 1107 6 = 6642 1009 + 6 = 1015 1009 6 = 6054 III. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà tập nhân, chuẩn bị bài sau. Tiết 44: CHÍNH TẢ MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a. II. Đồ dùng dạy học: Kẻ bảng để học sinh làm bài tập. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. HD học sinh nghe - viết: - HS viết bảng con. a. HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - HS nghe. - HS đọc bài và đọc phần chú giải. - HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký. + Đoạn văn có mấy câu? (HS yếu) - 4 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? (HS TB) - Những chữ cần viết hoa và tên riêng - GV đọc 1 số từ khó. Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá trị,... - HS viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. GV đọc bài viết: - HS nghe - viết vào vở. - GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại đoạn viết. - HS soát lỗi, tự chữa lỗi - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập: Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - GV chia bảng lớp làm 4 cột. - 4 HS thi làm bài đọc kết quả. a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây. - GV nhận xét chung. - HS nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Trương Vĩnh Kí là người thế nào? - Về nhà luyện viết thêm bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 22: TẬP LÀM VĂN NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. Mục tiêu: - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ về 1 số trí thức. - Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? - GV nhận cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: - HS kể chuyện. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT + gợi ý. - 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc. - GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì? - VD: Bác sĩ, giáo viên - HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK. + Em có thích công việc làm như người ấy không? - HS nêu ý kiến. - Tổ chức thi kể theo cặp. GV theo dõi nhắc nhở. - HS thi kể lại theo cặp. - GV nhận xét- ghi điểm. - 4 HS thi kể trước lớp. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS viết vào vở những điều mình vừa kể. - GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em. - 3-6 HS đọc bài của mình trước lớp. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS nhận xét. - Thu một số bài chấm điểm. III. Củng cố, dặn dò: - Người nhà em làm nghề gì? Em có yêu thích nghề đó không? - Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: