Thể dục
Tiết 43: NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I/ MỤC TIÊU :
-Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Sân bằng phẳng ; vệ sinh sân tập ; Kẻ sẵn vạch sân
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TUẦN 22 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 Thể dục Tiết 43: NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I/ MỤC TIÊU : -Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây. -Biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Sân bằng phẳng ; vệ sinh sân tập ; Kẻ sẵn vạch sân III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 2. Phần cơ bản : - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. 3. Phần kết thúc : - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - Nhận xét tiết học. Hệ thống bài học. - Giao bài về nhà : Ôn nội dung nhảy dây kiểu chụm hai chân. - GV hô “ Giải tán ! “ ; HS đồng thanh “ Khỏe ! 1– 2 phút 1 lần (2 x 8 nhịp) 1 – 2 1 10 – 12 6 – 8 (3 – 5 m/ lần) 1 – 2 1 – 2 1 1 - Tập hợp thành 4 hàng dọc. GV phổ biến. - 4 hàng dọc. - Cho HS khởi động các khớp. - GV làm mẫu. - Tổ chức cho HS tập. - GV điều khiển cho HS chơi trò chơi - 4 hàng dọc. - GV – HS thực hiện. TỐN Tiết 106 : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: -Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. -Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới * Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1 : Bài 1: - GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng Một , Hai, tháng Ba của năm 2004, Yêu cầu HS xem lịch và trả hỏi sau : a/ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy ? Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy ? Ngày đầu tiên tháng Ba là ngày thứ mấy Ngày cuối cùng của tháng Một là ngày thứ mấy ? b/ Thứ Hai đầu tiên của tháng Một là ngày nào ? Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào ? c/ Tháng 2/2004 có bao nhiêu ngày ? Bài 2 : - Tiến hành như bài tập 1 Hoạt động 2 : Bài 3 : GV yêu cầu HS kể cho bạn bên cạnh về các tháng có 31, 30 ngày trong năm nghe. Hoạt động 3 : Bài 4 : - GV yêu cầu HS tự khoanh tròn, sau đó chữa bài . Chữa bài : - Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy ? - Ngày tiếp sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy ? - Ngày tiếp sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào ? thứ mấy ? - Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy ? 2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chú ý xem cách xem ngày. - Là ngày thứ Ba - Là ngày thứ Hai - Là ngày thứ Hai - Là ngày thứ Bảy - Là ngày mùng 5 - Là ngày 28 - Có 29 ngày - HS thực hành theo cặp . a) Ngày 1 tháng 6 : Thứ 4. Ngày 2 tháng 9: Thứ 6. Ngày 20 tháng 11 : Chủ nhật. Ngày cuối cùng của năm 2005 : Chủ nhật. b) Thứ hai đầu tiên năm 2005 là ngày 3. Thứ hai cuối cùng : ngày 26 Các ngày chủ nhật trong tháng 10: 2 – 9 – 16 – 23 – 30 - HS trao đổi theo cặp : * 30 ngày : Tháng 4 – 6 – 8 – 9 * 31 ngày : Tháng 1 – 5 – 7 – 10 – 12 - Là ngày Chủ nhật . - Là ngày 31 tháng 8 thứ Hai . - Là ngày 1 tháng 9 thứ Ba. - Là ngày thứ Tư THỦ CƠNG Tiết 22: ĐAN NONG MỐT (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU : -Biết cách đan nong mốt. -Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. -Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng cĩ thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy màu, kéo, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập 2/Bài mới: *Giới thiệu bài – ghi bảng Hoạt động 1 : HS thực hành đan nong mốt - GV yêu cầu một số HS nhắc lại quy trình đan nong mốt . GV nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt - Sau khi HS hiễu rõ quy trình thực hiện , GV tổ chức cho HS thực hành. Trong khi HS thực hành , GV quan sát , giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm . Hoạt động 2 : Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm - GV xắp sếp cho các nhóm trưng bày. Hoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho các nhóm đánh giá sản phẩm lẫn nhau. - GV đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ: ( Hoàn thành – Chưa hoàn thành ) - Nhận xét, khen ngợi HS. Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng đan nan của HS Chuẩn bị bài :Đan nong đôi Nhận xét tiết học. - HS nêu lại qui trình đan nong mốt Bước 1 : Kẻ và cắt các nan đan Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy , bìa ( theo cách đan nhấc 1 nan , đè một nan, đan xong mỗi nan ngang cần dồn cho khít ) Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan - HS thực hành đan - HS dán sản phẩm và trang trí . - HS đánh giá sản phẩm của bạn. ĐẠO ĐỨC Tiết 22: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 2) I / MỤC TIÊU: -Nêu được một số biểu hiện của việc tơn trọng khách nước ngồi phù hợp với lứa tuổi. -Cĩ thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngồi trong các trường hợp đơn giản. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Bài mới: - Giới thiệu bài – ghi bảng Hoạt động 1: Liên hệ thực tế * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau . + Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết . + Em có nhận xét gì về những hành vi ấy ? - GV kết luận : Cư sử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt , chúng ta nên học tập Hoạt động 2: Đánh giá hành vi * Cách tiến hành : - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét cách ứng sửvới người nước ngoài a/ Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện . b/ Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giầy , mua đồ lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu từ chối . c/ Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm . Hoạt động 3: GV kết luận : + Tình huống a: Bạn Vi không nên ngượng ngùng , xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện , ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ (Vui vẻ nhìn thẳng vào mặt họ , không cúi đầu hoặc quay đầu đi nhìn chỗ khác + Tình huống b: Nếu khách nước ngoài đã ra hiệu không muốn mua, các bạn không nên bám theo sau , làm cho khách khó chịu . + Tình huống c: giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách . Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Tôn trọng đám tang - Từng cặp học sinh trao đổi với nhau - Một số HS trình bày trước lớp. Các bạn khác trình bày ý kiến . - HS tiến hành chia nhóm . - Mỗi nhóm nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận . - Các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình - Các nhóm khác nhận xét . - HS lắng nghe \ Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 64 + 65 : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I/ MỤC TIÊU : A.TẬP ĐỌC: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luơn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. Trả lời các CH 1,2,3,4. B-KỂ CHUYỆN: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài học trong SGK . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TẬP ĐỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc thuộc bài Bàn tay cô giáo + nêu câu hỏi . - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc toàn bài trong SGK. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu – Rút từ khó + Đọc từng câu luyện phát âm từ khó - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa b) Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc. - Yêu cầu HS đọc chú giải. c) Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - GV nhận xét các nhóm. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Cả lớp đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và đoạn 1, trả lời: + Nói những điều em biết về Ê –đi- xơn. - GV chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho lòai người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả.Ông phải kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới.) + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ? -Cho HS đọc thầm đoạn 2,3. + Bà cụ mong muốn điều gì? + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì? -Cho HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện? + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?. - GV chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện đọc lại : - Tổ chức cho HS đọc theo vai trong nhóm - Tuyên dương nhóm đọc tốt -3 em thực hiện yêu cầu. - HS theo dõi SGK. - Từng HS đứng tại chỗ đọc từng câu nối tiếp nhau. - HS sửa phát âm. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Tập ngắt giọng đúng. - 1 HS đọc chú giải SGK. - Đọc bài theo nhóm Theo dõi, nhận xét ; chỉnh sửa cho nhau. - HS phát biểu + Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra ... n HS chuẩn bị : - Đọc bài viết trên bảng phụ. - Gọi HS đọc bài viết * HD HS tìm hiểu nội dung – nhận xét: + Em biết gì về Trương Vĩnh Ký ? + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó : - Gạch chân từ khó, gọi HS đọc - Che từ khó viết, đọc cho HS viết Nhận xét, sửa sai * Hướng dẫn HS viết bài : - Nhắc lại cách trình bày, tư thế ngồi - Đọc mẫu lần 2 ( bảng phụ ) - Đọc từng câu, cụm từ cho HS viết - Đọc toàn bài ( lần ). * Chấm, chữa bài : - Đọc, chỉ trên bảng phụ - Chấm 1 số bài, nhận xét HOẠT ĐỘNG2: HD làm bài tập chính tả Bài 2b: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho 4 HS làm bảng lớp, HS lớp nêu miệng kết quả. - Nhận xét, tuyên dương Bài 3b: Yêu cầu HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài. Nhận xét, chốt ý. 3. Củng cố, dặn dò : Tuyên dương những em viết đúng, đẹp Dặn HS viết lại lỗi sai. - HS viết bảng con, bảng lớp : trắng dẻo, Ê-đi-xơn - Lắng nghe - 2 em đọc + HS dựa theo sách nói về Trương Vĩnh Ký + 4câu + Những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký. - 2 HS đọc - Viết bảng con : Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, - Chuẩn bị bài viết - Theo dõi, lắng nghe - Viết bài vào vở - Dò lại. - Đổi chéo, sửa lỗi bằng viết chì - Tìm từ chứa tiếng có vần ướt hoặc ước ? - HS làm bảng lớp ; HS cá nhân nêu miệng kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * thước kẻ – thi trượt – dược sĩ - Tìm từ chứa tiếng có vần ươn / ương - HS tự làm bài, nêu miệng kết quả - Nhận xét. Có tiếng chứa vần ươc Bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược, khước từ, . Có tiếng chứa vần ươt Trượt đi, vượt lên, tập dượt, rượt đuổi, lướt ván, TẬP LÀM VĂN Tiết 22: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết (tên, nghề nghiệp, công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó.) 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa về một số trí thức: 4 tranh ở tiết TLV tuần 21 III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Gọi HS kể lại truyện Nâng niu hạt thóc giống . - Nhận xét. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1: Nói về người lao động trí óc Bài tập 1 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 . Để HS dễ dàng hơn khi chọn kể về một người lao động trí óc, GV lưu ý các em có thể kể về một người thân trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ chú bác, anh chị,) ; một người hàng xóm; cũng có thể là người em biết qua đọc truỵên, sách báo, xem phim Một HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn kể theo gợi ý trong SGK, có thể mở rộng hơn. VD: + Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ thế nào với em? + Công việc hằng ngày của người ấy là gì? + Người đó làm việc như thế nào? + Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người? + Em có thích làm công việc như người ấy không? Hoạt động 2 : Tập kể . - Tổ chức cho HS tập kể trước lớp GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm. Nêu những H/S kể tốt, xem đó là những mẫu cho cả lớp rút kinh nghịêm khi viết lại những điều vừa kể. Hoạt động 3 : Viết vào vở Bài tập 2 GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể (cũng có thể viết theo trình tự các câu hỏi gợi ý). - GV theo dõi các em viết bài, giúp đỡ những HS yếu. - Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm một số bài viết tốt. GV thu một số vở về nhà chấm. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn chỉnh bài viết. 2, 3 em thực hiện yêu cầu. - Một HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. - Một, hai HS kể tên một số nghề lao động trí óc. VD : Em kể về bố: Bố em là bác sĩ kĩ sư, giáo viên, xây dựng, kiến trúc sư, kĩ sư hàng không, kĩ sư cầu đường, nhà nghiên cứu, nhà hải dương học, - Từng cặp HS thảo luận - Từng cặp HS tập kể. - Bốn, năm HS thi kể trước lớp. (VD về một cách kể: Người lao động trí óc mà em muốn kể chính là bố em. Bố em là giảng viên của một trường đại học. Công việc hằng ngày của bố là nghiên cứu và giảng bài cho các anh chị sinh viên. Bố rất yêu thích công việc của mình. Tối nào em cũng thấy bố say mê đọc sách, đọc báo, hoặc làm việc trên máy vi tính. Nếu hôm sau bố em lên lớp thì em biết ngay vì bố sẽ chuẩn bị bài dạy, đánh xi cho đôi giày đen bóng. Còn mẹ thì dù bận vẫn cố gắng là thật phẳng bộ quần áo cho bố) - HS viết bài vào vở. - Năm, bảy HS đọc bài viết trước lớp TỐN Tiết 110: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Củng cố về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân, tìm thành phần chưa biết trong phép chia, bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính ; gấp một số lên nhiều lần. Phân biệt gấp một số lên nhiều lần và thêm một số đơn vị vào đã cho II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới * Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1 : Viết phép cộng thành phép nhân. Bài 1 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm điều gì ? - GV hướng dẫn : các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả - GV nhận xét Hoạt động 2 : Điền số thích hợp - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia, - Tổ chức cho HS tự làm vở + chữa bài bảng lớp. Hoạt động 3 : Giải toán - Gọi HS đọc đề, nêu các dữ kiện bài toán, xác định dạng toán. - Cho HS làm vở + bảng lớp. - Chấm 1 số vở, nhận xét. Bài 4 : - GV treo bảng phụ - GV yêu cầu HS đọc đề - Cho HS tự làm vở + chữa bài bảng lớp Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn lại cách nhân. - Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả - Nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài . - 3 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở . - Lên bảng sửa bài 4129+4129 = 4129 x 2 = 8258 1052 +1052 +1052 = 1052 x 3= 3156 2007+2007 + 2007 +2007 = 2007 x 4 = 8028 - Viết các số thích hợp vào ô trống trong bảng HS làm trong vở + bảng lớp Số bị chia 423 423 9604 5355 Số chia 3 3 4 5 thương 141 141 2401 1071 - HS đọc đề. Nêu dạng toán, cách giải. - Lớp tự suy nghĩ và làm vào vở - 1 em lên bảng giải. - HS lớp nhận xét, bổ sung. Giải Số lít dầu cả hai thùng : 1052 x 2 = 2050 ( l ) Số lít dầu còn lại : 2050 – 1350 = 700 ( l ) Đáp số : 700 lít dầu - HSđọc và làm vào vở - 1 HS lên bảng sửa Số đã cho 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 6090 6642 6054 TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 44: RỄ CÂY (TT) I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết - Nêu chức năng của rễ cây - Kể ra những ích lợi của một số rễ cây II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các hình trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Bài mới: - Giới thiệu bài – ghi bảng Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu : Nêu được chức năng của rễ cây * Cách tiến hành - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau - Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82 - Giải thích tại sao nếu không có rễ , cây không sống được - Theo bạn , rễ có chức năng gì ? Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo luận trước lớp . Mỗi nhóm chỉ cần trả lời một câu hỏi , các nhóm khác bổ sung * Kết luận chức năng của rễ Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đỗ Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp * Mục tiêu : Kể ra những ích lợi của một số rễ cây * Cách tiến hành - GV yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2,3,4,5 trang 85 trong SGK . Những rễ đó đựơc sử dụng một số rễ cây để làm gì * Kết luận - Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường , Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Lá cây - Các nhóm thảo luận theo sự điều khiển của nhóm trưởng . - Các nhóm thảo luận . - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét +HS nhắc lại chức năng của rễ . - 2 bạn cùng một bàn quan sát các hình 2, 3, 4, 5 /85 nêu ích lợi của rễ cây . - HS phát biểu . - HS nhắc lại . SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU: -Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 21 -Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 22. II.HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định tổ chức 2.Sinh hoạt lớp -Gọi lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp -Gọi các tổ trưởng, tổ phĩ cĩ ý kiến bổ sung. -GV nhận xét: a)Đạo đức: -Các em đã cĩ tiến bộ hơn tuần trước, đồn kết hơn, biết nghe lời cơ và bố mẹ. Cĩ ý thức học tập tốt hơn. -cịn cĩ em chưa ngoan, hay gây mất đồn kết với bạn bè. b)Học tập: -Một số em cĩ ý thức học tập tốt, ngoan, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Cịn cĩ em lười học: một số em chữ cịn xấu, viết cẩu thả, cĩ em ngồi trong lớp chưa chú ý nghe giảng. c)Các cơng tác khác: -Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, bảo quản tốt cơ sở vật chất của nhà trường. KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU .. . . . .. KÍ DUYỆT CỦA TỔ KHỐI . . . .
Tài liệu đính kèm: