Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 24 (6)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 24 (6)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

ĐỐI ĐÁP VỚ VUA

I. MỤC TIÊU:

 TĐ: Bíêt ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK)

 KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. HS khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện.

 * GD kỹ năng sống: các KNS được GD: - Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, ra quyết định.

* Các PP/KT dạy học: Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh kể chuyện; Tranh minh hoạ SGK.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 808Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 24 (6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 THỨ HAI NGÀY 14 THÁNG 02 NĂM 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
ĐỐI ĐÁP VỚ VUA
I. MỤC TIÊU:
	TĐ: Bíêt ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK)
	KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. HS khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện.
	* GD kỹ năng sống: các KNS được GD: - Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, ra quyết định.
* Các PP/KT dạy học: Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh kể chuyện; Tranh minh hoạ SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
 Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.(giọng trang nghiêm đ1; tinh nghịch đ2; hồi hộp đ3; ca ngợi , khâm phục đ4)
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- YCHS đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- YC lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
H: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 .
H: Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
H: Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 lớp đọc thầm lại.
H: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
H: Vua ra vế đối như thế nào ?
H: Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ?
H: Truyện ca ngợi ai ?
d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: 
- Yêu cầu HS TLN sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).
- Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
đ) Củng cố, dặn dò : 
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ?
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt trời mọc ở đằng tây ” 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH:
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Nghe giới thiệu
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
-YCHS đọc nối tiếp đoạn trong câu
chuyện.(HSY đọc to, rõ ràng không bắt buộc đọc hết đoạn )
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi SGK.
+ Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần...
+ Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. 
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người.
+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 1 em đọc cả bài.(HSKG)
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện TLN sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh. 
- Đại diện nhóm nêu thứ tự đúng của từng bức tranh.
- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.(KG)
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất .
- Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa / Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa ..
- Chuẩn bị bài sau.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có chữ số o ở thương )
- Vận dụng phép chia để giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1/Kiểm tra bài cũ: 
- YC HS chữa BT3 VBT(tr 31).
- Nhận xét,bổ sung.
2/ Luyện tập:
 Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- YC HS làm vào bảng con.
1204 : 4 2524 : 5; 2409 : 6 4224 : 7
- HS yếu chỉ yêu cầu thực hiện được 2 Pchia
Bài 2:(a,b) Nêu YC bài tập
- X là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm X?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, đánh giá.
Bài 3: - YC HS đọc đề toán
H:BT cho biết gì? BT hỏi gì?
H:Muốn tìm số chai dầu ăn còn lại ta làm ntn?
H:Ta cần tìm gì trước? cách làm?
* Lưu ý HS yêus cách đặt lời giải thứ nhất.
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ.
- Chấm, nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: - YCHS Đọc đề toán SGK
- Nêu cách nhẩm?
- Nhẩm các bài còn lại.
- Nhận xét.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài ôn.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Đặt tính rồi tính - HS KG nhắc lại cachs đặt tính và thực hiện.
- Lớp làm vào bảng con - Một số HS nêu cách thực hiện (HSTB,Y)
- Chữa bài vào VBT.
 1204 4 2524 5 2409 6
 00 301 02 505 00 403
 04 25 19
 0 0 1
- Đọc yêu cầu.
- Thừa số chưa biết (HS yếu)
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết (HSTB)
- Lớp VBT
a) X x 4 = 1608 b) 7 x X = 4942
 X = 1608 : 4 X = 4942 : 7
 X = 402 X = 706
-Đọc đề toán
- HS dựa vào đề bài nêu miệng. (HSY, TB)
- Lấy số chai dầu ăn có trừ số chai dầu ăn đã bán.
- Tìm số chai dầu ăn đã bán.( lấy số chai dầu ăn có chia chia cho 3)
- Lớp làm VBT; 1 HS làm bảng phụ.
- Chữa bài , nhận xét, bổ sung.
- Đọc đề toán
- Nêu miệng
6000 : 3 = 
Nhẩm : 6 nghìn : 3 = 2 nghìn
Vậy : 6000 : 3 = 2000
- Nhẩm miệng các bài còn lại
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
THỨ BA NGÀY 15 THÁNG 02 NĂM 2011
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhân,chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1/ Bài cũ: 
- YC HS Chữa bài tập 3 VBT
- Nhận xét chung.
2/ Luyện tập:
Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- GV đọc từng phép tính YC HS làm vào bảng con.
- HS Yếu Làm được 2 phép tính.
Bài 2: - YC HS Nêu YC của bài tập
 - Gọi 4 HS làm trên bảng
4691 : 2 1230 : 3 1607 : 4 1038 : 5
- HSY làm được 2 phép chia
- Nhận xét chung bài làm cảu HS.
Bài 4: - YC HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
- Muốn tìm chiều dài sân vận động ta làm tn?
- YC HS nhắc công thức tính chu vi HCN
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ.
- Chấm, chữa bài, nhận xét chung bài làm của HS.
- Lưu ý HS yếu khi đặt lời giải.
3.Củng cố :
- Hệ thống nội dung bài ôn.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài tập 3 VBT
- Nhận xét.
- Đặt tính rồi tính
- Làm vào bảng con.
- Một số HS nêu cách làm ( HSTB,Y)
 821 1012 308 1230
 x x x x
 4 5 7 6
 3284 5060 2156 7380
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm vào nháp.
4691 2 1230 3 1607 4
06 2345 03 410 00 401
 09 00 07 
 11 0 3
 1 
- Một số HS nêu miệng cách thực hiện.
- Nhận xét, chữa bài của bạn. 
- Đọc yêu cầu.
- Dựa vào đề bài nêu miệng.
- Gấp 95 lên 3 lần
- HS K nhắc lại
- Làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ.
- Lớp làm vở
Bài giải
Chiều dài của sân vận động là:
95 x 3 = 285(m)
Chu vi sân vận động là:
( 285 + 95 ) x 2 =760(m)
Đáp số: 760 mét
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TOÁN:
 ÔN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhân,chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1/ HDHS ôn luyện :
Bài 1: Đọc yêu cầu
523 x 3 = 
402 x 6 = 
1017 x = 
1207 x 8 = 
1569 : 6 = 
2412 : 3 = 
7119:7 = 
9656 : 8 = 
- 1 HS làm vào bảng phụ.
Bài 2: - YC HS Nêu YC của bài tập
 - Gọi 4 HS làm trên bảng
1253 : 2 2714 : 3 2523 : 4 3504 : 5
- HSY làm được 2 phép chia
- Nhận xét chung bài làm của HS.
Bài 3: YC HS nêu đề toán.
- BT cho biết gì?- BT hỏi gì?
- Gợi ý: + Tìm Tổng số vận động viên.
 + Tìm số vận động viên trong mỗi hang khi xếp 9 hàng.
- Chấm nhận xét chung bài làm của HS.
Bài 4:(KG) - BT yêu cầu gì?
- Nhận xét chung bài làm cảu HS.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài ôn.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Đọc yêu cầu.
523 x 3 = 
402 x 6 = 
1017 x = 
1207 x 8 = 
1569 : 6 = 
2412 : 3 = 
7119:7 = 
9656 : 8 = 
- Làm bài vào VBT - 1 HS làm vào bảng phụ
- Một số HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp làm vào VBT.
1253 2 2714 3 2523 4
 05 626 01 904 12 630
 13 14 03 
 1 2 3
- Một số HS nêu miệng cách thực hiện.
- Nhận xét bài của bạn. 
- HS nêu YC bài tập 
- Dựa vào đề toán nêu miệng.
- Dựa vào gợi ý làm BT vào VBT.
- Một số HS nêu miệng bài giải.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
- Tự làm bài vào VBT - Đổi chéo nhận xét và bổ sung kết quả cho nhau.
Bài giải
Chiều rộng của khu đất là:
234 : 3 = 78 (m)
Chu vi sân khu đất là:
( 234 + 75 ) x 2 = 618(m)
Đáp số: 618 mét
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ:( Nghe - viết )
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT3 a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe viết
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc ...  giờ và kim phút?
- Quan sát đồng hồ thứ hai.
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
* GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút.
- Tính số phút mà kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ ba sau số 2?
- Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
- Quan sát đồng hồ thứ ba.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút?
- Vậy còn thiếu mấy phút thì đến 7 giờ?
- Vậy ta đọc cách hai là 7 giờ kém 4 phút.
- GV cho HS thực hành quay kim đòng hồ ( 3 tổ quay 1 giờ tương ưng vưa nêu ở SGK )
b) Thực hành
Bài 1:- Đọc đề?
- Chia nhóm đôi, thực hành xem giờ.
( YC HS trả lời bằng cách hỏi - đáp )
Bài 2 :
- YC HS làm vào VBT.
- Gọi 2 HS vẽ trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ
- Gọi từng nhóm 4 HS lên bảng
- GV đọc số giờ
- Nhận xét trò chơi
3/ Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà.
- Một số HS đọc 
- Lớp theo dõi , nhận xét.
- Quan sát đồng hồ 1
- 6 giờ 10 phút
- Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- Quan sát đồng hồ 2
- Kim giờ ở qua vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- Nhẩm miệng 5, 10( đến vạch số 2) tính tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút.
- Chỉ 6 giờ 13 phút
- Quan sát đồng hồ 3
- Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút
- Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11 thêm 1 vạch nhỏ nữa.
- Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ
- Đọc: 7 giờ kém 4 phút
- Các tổ thực hành quay - kiểm tra chéo báo cáo kết quả.)
- Đọc yêu cầu.
+ HS 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ HS 2: Nêu số giờ của từng đồng hồ.
( Đổi vị trí cho nhau)
- Làm bài tập vào VBT.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
- 4 HS cùng quay kim đồng hồ chỉ số giờ GV đọc
- Nhận xét 
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TOÁN:
ÔN: LUYYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về nhân số có 4 chữ số cho số có một chữ số. Giải toán có lời văn. Tính giá trị của biểu thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. HDHS ôn luyện:
Bài1:
 Đặt tính rồi tính
 2463 x 4 	1262 x 6
 2050 x 4	 1307 x 7
 1251 : 8	 6440 : 8
- HS yếu làm được cột1
- Nhận xét bổ sung
Bài2: Một cửa hàng có 1250 kg gạo. Buổi sáng bán được 1/2 số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki - lô-vgam gạo?
Gợi ý: (HS yếu, TB)
+ Tìm số gạo bán buổi sáng.
+ Tìm số gao còn lại.
- Nhận xét chung bài làm của HS
* Lưu ý đôid với HS yếu khi đặt lời giải thứ nhất.
Bài 3 :	
 Tính giá trị biểu thức.
( 6700 + 100 ) - ( 5900 + 100 ) =
 3647 - 5418 : 3 = 
9872 + 1432 x 4 =
- GV chấm , chữa bài. 
2.Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Học sinh làm từng bài vào bảng con.
 2463 2050 1262
 x x x 
 4 4 6
 1852 8200 7572
 - Đọc yêu câu - Nêu tóm tắt.
- Dựa vào gợi ý , làm bài vào vở.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
- Chữa bài, nhận xét bài làm của bạn.
Bài giải:
Buổi sáng cửa hàng bán được là:
1250 : 2 = 625 (kg)
Số gạo còn lại là:
1250 - 625 = 625 ( kg)
 Đáp số: 325 kg gạo
- Nêu yêu cầu 
- HSK nêu cách thực hiện - HS Yếu nhắc lại
- HS làm vào vở - 3 HS lên bảng làm bài.
( 6700 + 100 )-(5900 +100 ) = 6800 – 6000
 = 800
- 5418 : 3 = 3647 – 1806
 = 1841
+ 1432 x 4 = 9872 + 5728
 = 156
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết )
TIẾNG ĐÀN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên.
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần.
- YC hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
H: Nội dung đoạn này nói lên điều gì ?
H: Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? 
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2 : 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài cá nhân. 
- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. 
- Giáo viên nhận xét chốt ý chính.
- Mời một số em đọc kết quả đúng.
d) Củng cố - dặn do:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về viết lại cho đúng những chữ viết sai.
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. 
+ Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên riêng của người.
- Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh...
 - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. 
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.
- 2 học sinh đọc lại kết quả:
+ Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng sóng sánh, song song, sòng sọc 
+ Âm x : xanh xao, xinh xắn, xoàng xỉnh, xấp xỉ, xấu xa, xộc xệch, xúc xắc,
- Nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
CHIỀU
TẬP LÀM VĂN:
NGHE - KỂ NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - kể lai được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh minh hoạ SGK; VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem".
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện :
Bài tập1 : 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
H: Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
H:Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
H:Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- Giáo viên kể chuyện lần 2, lần 3.
- Yêu cầu HS tập kể.
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Mời đại diện các nhóm lên thi kể. 
- Nhận xét, tuyên dương .
H: Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? 
H:Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên? 
 c) Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện. 
- 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa. 
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn.
+ Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết quạt.
 + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người đua nhau mua quạt.
- Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại.
+HS tập kể chuyện theo nhóm.
+ Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.
+ Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp..
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
ÔN: VĐV KỂ VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG 
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng viết đoạn văn. Viết được một đoạn văn ngắn kể về một người lao động mà em biết.
- Biết trình bày một đoạn văn. Biết dùng từ phù hợp để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. HDHS ôn luyện:
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người lao động mà em biết.
- HD HS tìm hiểu đề bài.
* Gợi ý HS làm bài:
H: Yêu cầu của đề bài là gì ?
* Lưu ý HS người lao động có thể là lao đọng chân tay hoặc lao đọng trí óc.
H: Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? 
H: Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? 
H:Người ấy làm việc như thế nào?
H:Em có thích làm công việc như người ấy không ? 
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Lưu ý về cách dùng từ đặt câu, sử dụng dấu câu phù hợp, dựa theo các mẫu câu đã học để đặt câu.
- HS làm bài vào vở.
- Giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét chung bài làm của HS
2. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu.
- viết một đoạn văn ngắn kể về một người lao động mà em biết.
- HS trả lời về người mình sẽ kể.
- HS dựa vào gợi ý nói về người mình sẽ kể
- Dựa vào gợi ý để làm bài.
- 1HS làm bảng phụ
- Một số HS đọc bài làm trước lớp.
- Chữa bài, nhận xét bài làm của bạn.
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Một số em đã có nhiều tiến bộ về chữ viết 
- Hai HS được tham dự thi " Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp" bổ sung đầy đủ vào vở viết.
- HS tham gia giải toán trên mạng đã kịp vòng 12
* Tồn tại: 
- Một số em chữ viết cẩu thả : Dương, Hậu, , Hiếu, Hoa...Víêt chậm Dương
- Một số HS về nhà chưa học bài cũ ( Hải, Trường , Hậu, Hương, Nam , Hiếu)
- Một số HS chưa có ý thức rèn luyện chữ viết thường xuyên:, Dương, Hải, Nam, Hiếu
 - Một số HS (KG) chưa tích cực trong việc giải toán qua mạng.
 - Một số em thực hành chia yếu ( Dương , Hương )
2. Triển khai kế hoạch tuần tới
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 23. 
- Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh.
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. 
 - Tiếp tục giải toán vòng 13 để vòng 14 tham gia thi giải toán cấp trường.
 - Đi học đúng giờ.
 - Thực hiện nghiêm túc công tác về sinh và chăm sóc hoa.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 - Thực hành chia ở nhà và HD HS luyện chia ở tiết tự học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc