Tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC
$49: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván
- Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra.
* HSKT + HSY: Đọc được tương đối chính xác đoạn 1 của bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Tuần thứ 25: Thứ hai, ngày 22 tháng 02 năm 2010. Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn phân hiệu *****************&&&***************** Tiết 2 + 3: Tập đọc $49: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván - Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. * HSKT + HSY: Đọc được tương đối chính xác đoạn 1 của bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học. - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc: * HSKT + HSY: Luyện đọc đoạn 1 theo HD của GV. * HSKT + HSY: Luyện đọc theo HD. 2.1 GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe 2.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn học sinh đọc b. Đọc từng đoạn trước lớp - Giáo viên HD cách ngắt nghỉ 1 số câu trên bảng phụ - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - Giảng từ : + Cầu hôn: Xin lấy người con gái làm vợ. + Cựa: Móng nhọn ở phía sau chân gà. - 1HS đọc chú giải. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Giáo viên theo dõi các nhóm đọc d. Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài - GV nhận xét, ghi điểm cho các nhóm e. Cả lớp đọc ĐT (đoạn 1,2) - HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: - HDHS đọc thầm lại bài và trả lời từng câu hỏi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi. + Những ai đến cầu hôn Mị Nương + Những người đến cầu hôn là Sơn Tinh chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm + Chúa miền non cao là thần gì ? + Sơn Tinh là thần núi + Thuỷ Tinh là thần nước + Hùng Vương phân sử việc 2 vị thần cầu hôn như thế nào ? + Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước được lấy Mị Nương + Lễ vật gồm những gì ? + Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nẹp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. + Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần - Giáo viên đưa bảng phụ đã viết các câu hỏi - Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào - Thần hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả ruộng đồng - Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào ? - Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chống dòng nước lũ dâng dòng nước lên cao + Cuối cùng ai thắng ? + Sơn Tinh thắng + Người thua đã làm gì ? + Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt + Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ? + Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường 4. Luyện đọc lại: - 3 học sinh thi đọc lại truyện - GV nhận xét, bình chọn, ghi điểm cho từng HS. - HS lắng nghe. 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - HDHS học bài và chuẩn bị bài sau. **********************&&&********************* Tiết 4: Toán $ 121: Một phần năm I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu được " Một phần trăm" - Nhận biết đọc và viết II. đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, HCN III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 5 - 2 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học. - HS lắng nghe. 2. Giới thiệu: “Một phần trăm” - Đưa hình vuông - Học sinh quan sát + Hình vuông được chia làm mấy phần? + Hình vuông được chia làm 6 phần bằng nhau + Trong đó có 1 phần được tô màu - Đã tô màu 1 phần mấy hình vuông ? Đã tô mầu hình vuông - Nêu cách viết ? - Viết 1 -Viết gạch ngang - Viết 5 dưới vạch ngang - Đọc : Một phần năm. - Nhiều học sinh đọc - Cho học sinh viết bảng con - Cả lớp viết bảng con 3. Thực hành: * Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào ? - Học sinh đọc thầm lại yêu cầu, quan sát hình và trả lời miệng. - Tô màu hình A, D - GV nhận xét, chữa bài. * Bài tập 2: ( Giảm tải ) * Bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Hình nào đã khoanh vào số con vịt ? - GV nhận xét, chữa bài Hình a đã khoanh vào số con vịt 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HDHS học bài và chuẩn bị bài sau. ******************&&&**************** Tiết 5: Thủ công $25: Làm dây xúc xích trang trí ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - HS biết làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. - Làm được dây xúc xích để trang trí. - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II. chuẩn bị: GV: - Dây xúc xích mẫu - Quy trình dây xúc xích HS: - Giấy màu, kéo, hồ dán. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học. - HS lắng nghe. 2. HD quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu dây xúc xích mẫu. - Các vòng của dây xúc xích được làm bằng gì ? - HS quan sát - Bằng những nan giấy dài - Có hình dạng màu sắc, kích thước như thế nào ? - Dài, có đủ màu sắc - Để có được dây xúc xích chúng ta phải làm như thế nào ? - Dán các nan giấy thành các vòng tròn nối tiếp nhau. 3. Hướng dẫn mẫu: - Hướng dẫn theo từng bước trên tranh quy trình. Bước 1: Cắt thành các nan giấy màu dài bằng nhau. - Gọi HS lên thao tác lại. - 1 HS lên thao tác. - Tổ chức cho HS tập cắt các nan xúc xích. - HS tập cắt trên giấy nháp. 4. Nhận xét – dặn dò: - HDHS Về nhà ôn lại các bài đã học. ***********************&&&********************** Thứ ba, ngày 23 tháng 02 năm 2010. Tiết 1: Chính tả (Tập chép ) $ 49: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Chép lại chính xác một đoạn chích trong bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu thanh dễ lần : ch/tr tranh II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết bảng con - Cả lớp viết bảng con - Sản xuất, chim sẻ - Nhận xét tiết học B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học. - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn chép - HS đọc lại bài tập chép. - Tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả - Viết bảng con: Hùng Vương; Mị Nương - Gọi HS nêu cách trình bày bài chính tả. - Một vài HS nêu cách trình bày. 2.2 Học sinh chép bài vào vở - HS chép bài chính tả vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 2.3. Chấm, chữa bài: - Cho HS đổi vở soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi. - GV chấm bài, nhận xét và chữa các lỗi HS mắc phổ biến trong bài viết. - HS lắng nghe nhận xét, quan sát GV chữa lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: ( a ) - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống tr/ch a. trú mưa, truyền tim Chú ý , truyền cành, trở hàng , trở về. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài tập 3: (a) - HS đọc yêu cầu - Cho HS thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr theo nhóm. Chõng tre, trở che, nước chè, chả nem, cháo lòng, chào hỏi - GV nhận xét, chốt lịa nhóm thắng cuộc và ghi điểm. - HS lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - HD HS về nhà viết lại các từ đã viết sai. Tiết 2: Thể dục $49: Bài 49: Ôn một số bài tập RLTTCB Trò chơi : “Nhảy đúng, nhảy nhanh” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn một số bài RLTTCB - Ôn trò chơi : Nhảy đúng, nhảy nhanh 2. Kĩ năng: - Thực hiện động tác tương đối chính xác - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện: Kẻ các vạch tập bài TD. Các ô cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 4 – 5’ 1. Nhận lớp: ĐHTC: - Tập hợp lớp: Điểm danh, Báo cáo sĩ số O O O O O O O O @ - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 2.Khởi động: O O O O - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối O O O O O @ - Ôn 1 số động tác của bài TD phát triển chung B. Phần cơ bản: 20 – 25’ * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông 2 lần - Cán sự điều khiển * Đi chuyển sang chạy 2- 3 lần - Cán sự điều khiển * Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” 3 lần - Cán sự lớp điều khiển lớp chơi theo nhóm. C. Phần kết thúc: 4 – 5’ ĐHKT: - Đi đều và hát, thả lỏng hồi tĩnh. - Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà. O O O O O O O O @ *******************&&&***************** Tiết 3: Toán $122: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu được ( một phần năm ). Nhận biết ,viết và đọc - Thuộc bảng chia 5, áp dụng để làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 5 - 2 học sinh đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học. 2. HDHS làm bài tập: - HS lắng nghe. * Bài tập 1: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào vở. - GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm bài sau đó nêu miệng kết quả. 10 : 5 = 2 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 15 : 5 = 3 25 : 5 = 5 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 * Bài tập 2: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào nháp, gọi HS nêu miệng kết quả nối tiếp. 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 - GV nhận xét, chữa bài. * Bài tập 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở - Yêu cầu học sinh nêu miệng tóm tắt và giải bài tập vào vở. Gọi 1HS lên bảng giải. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nêu miệng tóm tắt, giải vào vở. 1HS lên bảng giải. Bài giải: Mỗi bạn có số quyển vở là: 35 : 5 = 7 ( quyển ) Đáp số: 7 quyển vở * Bài tập 4: - HS đọc đề toán - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề toán, tóm tắt rồi giải - HS tóm tắt và giải vào vở. 1HS lên bảng Tóm tắt: Có : 25 quả cam Mỗi đĩa : 5 quả Xếp được : đĩa ? Bài giải: Xếp được số đĩa là : 25 : 5 = 5 (đĩa ) - GV nhận xét, chữa bài. Đ/S : 5 đĩa * Bài tập 5: ( Giảm tải ) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HDHS học bài và chuẩn bị bài sau. **********************&&&******************** Tiết 4: Kể chuyện $ 25: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự theo tranh ... ? - Học đơn vị đo thời gian là giờ - Hôm nay chúng ta học thêm đơn vị đo thời gian khác đó là phút 2. Giới thiệu cách xem giờ: + Một giờ có bao nhiêu phút? Viết 1 giờ = 60 phút Một giờ có 60 phút - HS đọc vài lượt. - Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ - Đồng hồ chỉ 8 giờ - Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói , đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút - Viết 8 giờ 15 phút - Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ bao nhiêu phút - 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi - Viết 8 giờ 30 phút - Gọi HS lên bảng làm lại - 2 HS lên bảng - HS tự làm trên các mô hình đồng hồ - GV đặt đồng hồ chỉ 10 giờ, 10 giờ 15' , 10 giờ 30’ - HS tiếp nối nhau đọc. 3. Thực hành: * Bài tập 1: - Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS quan sát kim giờ và kim phút để trả lời - Đồng hồ A chỉ 7h 15' - Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút - Đồng hồ C 11giờ 30 phút - Đồng hồ D chỉ 3 giờ - GV nhận xét, chữa bài. * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu - Mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ nào? - HS quan sát tranh + Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ? + Đồng hồ C + Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15' + Đồng hồ A - Tương tự với các phần còn lại - HS trả lời miệng. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài tập 3: - GVHD và phân tích mẫu. - HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe GV HD. Làm bài vào vở. 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ - 3HS lên bảng làm bài. 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 9 giờ – 3 giờ = 6 giờ 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ - GV nhận xét, chữa bài 16 giờ – 10 giờ = 6 giờ 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - HDHS học bài và chuẩn bị bài sau. ********************&&&****************** Tiết 4: Tự nhiên - xã hội $ 25: Một số loài cây sống trên cạn I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn - Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Các cây có sân trường , vườn trường III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cây có thể sống ở đâu ? - Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường - HS quan sát * Mục tiêu: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả * Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường - GV phân công khu vực n/vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây . - N1 : Qsát cây cối ở sân trường - N2 : Qsát cây ở vườn trường Bước 2: Làm việc cả lớp 3. Hoạt động 2: Làm việc với sgk - Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây * Mục tiêu : Nhận biết một số sống trên cạn * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS T luận n2 quan sát hình trả lời - Nói tên cây có trong hình ? H1 : Cây mít H4 : Cây đu đủ H2 : Cây phi lao H5 : Thanh long H3 : Cây ngô H6 : Cây sả H7 : Cây lạc Bước 2: Làm việc cả lớp + Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ? + Cây mít, cây đu đủ + Cây nào cho bóng mát ? + Cây phi lao + Cây nào là lương thực, thực phẩm + Cây ngô, cây lạc + Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị? + Cây sả 4. Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS thi tìm các cây đã học. - HS thi tìm: Tía tô, mùi tàu, ngải cứu - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - HDHS học bài và chuẩn bị bài sau. *************************&&&************************* Thứ sáu, ngày 26 tháng 02 năm 2010. Tiết 1: Toán $105: Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc sô 6 - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo (T) giờ, phút, phát triển biểu tượng về các khoảng (T) 15 phút, 30 phút II. đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân - GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 gìơ 30' - HS thực hiện - GV nhận xét, ghi điểm. B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học. - HS lắng nghe. 2. HDHS làm bài tập: * Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ ? - HS quan sát tranh và trả lời miệng. + Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? + Đồng hồ A chỉ 4 giờ + '' '' B '' '' ? + Đồng hồ B chỉ 1h 30' + '' '' C '' '' ? + Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15' + '' '' D '' '' ? + Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30’ - GV nhận xét, chữa bài. * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu - Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào? a. An vào học lúc 13 giờ 30'? - HS quan sát các hình và trả lời miệng. - Đồng hồ A b. An ra chơi lúc 15 giờ ? - Đồng hồ B c. An vào học tập lúc 15 giờ 15' - Đồng hồ C g. An ăn cơm lúc 7 giờ tối - Đồng hồ G - GV nhận xét, chữa bài. * Bài tập 3: - HDHS quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi - Học sinh thực hành quay kim đồng hồ - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HDHS về nhà thực hành xem đồng hồ *********************&&&****************** Tiết 2: Chính tả: (Nghe – viết) $52: Bé nhìn biển I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển 2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết theo lời của GV: Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây - Nhận xét bài viết của HS - Cả lớp viết bảng con: chịu, trói B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển - 2 HS đọc lại + Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ? - Biển rất to lớn có những hành động giống như con người + Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? + 4 tiếng + Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ? + Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở - Cho HS đọc thầm lại bài viết bảng con những từ hay viết sai. - HS đọc thầm và tập viết chữ khó vào bảng con. 2.2. GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi - Đổi chéo vở kiểm tra 2.3. Chấm, chữa bài: - Chấm 1 số bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu - HDHS tìm tên các loài cá ? - HS thực hiện trò chơi a. Bắt đầu bằng ch ? + Cá chim, chép, chuối, chày. . . b. Bắt đầu bằng tr ? + trắm, trôi, tre, trích. . . * Bài tập 3: (lựa chọn ) - HS đọc yêu cầu - Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau : + Em trai của bố ? + Chú + Nơi em đến học hàng ngày ? + Trường + Bộ phận cơ thể người dùng để đi ? + Chân - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HDHS về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. ********************&&&******************* Tiết 3: Mĩ thuật $25 Vẽ trang trí: Tập vẽ hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết hoạ tiết hình vuông hình tròn - Biết cách vẽ hoạ tiết 2. Kỹ năng: - Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu 3. Thái độ: - Yêu thích môn vẽ II. Chuẩn bị: - Vẽ to hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn. - Một số bài vẽ của học sinh năm trước. - Bút chì màu vẽ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giới thiệu một số hoạ tiết - HS quan sát + Hoạ tiết là hình vẽ trang trí những đồ vật nào ? + ở đĩa, bát, áo , túi . . . + Hoạ tiết trang trí về màu sắc + Hoạ tiết hình s + Hoạ tiết hình bầu dục + Hoạ tiết hình + Hoạ tiết hình tròn + Nhận xét hoạ tiết dạng hình vuông ? + Các cạnh bằng nhau - GV hướng dẫn trên bộ đồ dùng - HS quan sát + Có mấy hoạ tiết có dạng hình vuông? + 2 hoạ tiết dạng hình vuông + Về hình dáng màu sắc ? + 2 hoạ tiết khác nhau + Hoạ tiết có dạng hình tròn ? + 2 hoạ tiết có dạng hình tròn + 2 hoạ tiết khác nhau về hình và màu 3. Hoạt động 2: Cách vẽ - GV hướng dẫn cách vẽ: + Kẻ các đường chục chia hình nhiều phần bằng nhau. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. + Vẽ nhiều hoạ tiết khác nhau ở hình vuông, hình tròn - Cách vẽ màu - HS lắng nghe. - GV cho HS xem 1 số bài vẽ năm trước - HS quan sát. 4. Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành tập vẽ hoạ tiết. - GV quan sát giúp đỡ những học sinh yếu 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá các bài vẽ của HS đã hoàn thành. - HS lắng nghe GV nhận xét, đánh giá. 6. Củng cố – Dặn dò: - HDHS về tìm thêm các hoạ tiết khác. - Nhận xét tiết học. ********************&&&****************** Tiết 4: Âm nhạc $ 25: Ôn tập 2 bài hát: Trên con đường đến trường Hoa lá mùa xuân. I. Mục tiêu: - Hát kết hợp vận động và trò chơi - Qua câu chuyện HS thấy được âm nhạc có tác động mạnh mẽ đối với đời sống II. giáo viên chuẩn bị: - Nhạc cụ, một số tranh ảnh minh hoạ truyện Thạch Sanh III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 1: * Ôn tập bài hát: Trên con đường tới trường - GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi : Rồng rắn lên mây - HS thực hiện chơi * Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân - Cho HS tập biểu diễn kết hợp với vận động (hoặc múa đơn ca ) - HS thực hiện theo từng nhóm - GV cùng cả lớp nhận xét các nhóm biểu diễn. - Cả lớp cùng GV nhận xét. 3. Hoạt động 2: Kể chuyện: Tiếng đàn Thạch Sanh - GV kể tóm tắt toàn bộ câu chuyện - HS nghe + Vì sao công chúa bị câm lại bật ra tiếng nói? + Vì công chúa nghe tiếng đàn Thạch Sanh + Có phải tiếng đàn đã gợi cho công chúa nhớ lại người đã cứu mình không? - HS trả lời câu hỏi. + Em có thể đọc câu thơ miêu tả tiếng đàn Thạch Sanh - 3,4 HS đọc *Kết luận: Tiếng đàn tiếng hát có tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người - Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn lại một trong hai bài hát vừa ôn tập. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - HDHS về nhà tập hát lại 2 bài hát cho thuộc. ***************************&&&**************************
Tài liệu đính kèm: