Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (15)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (15)

tiết 1 : chào cờ

tiết 2 : Toán

Tiết 126 : LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Biết cách sử tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.

- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.

- BTcần làm: Bài 1; 2(a, b); 3; 4.(có thể thay đổi giá tiền cho phù hợpvới thực tiễn).

- §i víi hs kh¸ gii lµm thªm bµi 2 (c) .

II. Đồ dùng dạy học:

Các loại tiền đã học.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 
 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
tiÕt 1 : chµo cê 
tiÕt 2 : To¸n 
TiÕt 126 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách sử tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
- BTcần làm: Bài 1; 2(a, b); 3; 4.(có thể thay đổi giá tiền cho phù hợpvới thực tiễn).
- §èi víi hs kh¸ giái lµm thªm bµi 2 (c) .
II. Đồ dùng dạy học: 
Các loại tiền đã học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A, KiĨm tra bµi cị :
- Yêu cầu HS lên bảng nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Nhận xét-ghi điểm:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với các bài toán về thống kê số liệu. 
2, Luyện tập :
Bài 1 : ChiÐc vÝ nµo cã nhiỊu tiỊn nhÊt ?
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
+ Bài 2: Ph¶i lÊy ra c¸c tê giÊy b¹c nµo ®Ĩ ®­ỵc sè tiỊn ë bªn ph¶i ?
- Xem các tờ giấy bạc
- YC HS chọn các tờ giấy bạc.
- GV nhận xét.
Bài 3: Xem tranh råi tr¶ lêi c¸c c©u hái :
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 4: Bài toán.
- HD tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò :
- GV nh¾c l¹i néi dung bµi .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài và chuÈn bÞ bài sau.
- 3 HS lên bảng, mỗi HS nhận biết một loại giấy bạc.
- HS ®äc yªu cÇu bµi tËp .
* HS quan sát lần lượt các chiếc ví rồi trả lời các câu hỏi.
+ ChiÕc ví c cã nhiều tiền nhất.
-HSchọn giấy bạc phù hợp với số tiền 
* HS xem tranh rồi trả lời theo số tiền bên phải.
- HS ®äc yªu cÇu BT .
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
a,3000 + 500 + 100 = 3600 (đồng) hoặc:2000+1000 + 500 + 100 = 3600 (đồng).
b, 5000 + 2000+ 500 = 7500(®ång)
c, 1000 + 2000 + 100 = 3500(®ång).
- 1 HS lên bảng làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
a) Mai cĩ 3000 đồng, Mai cĩ vừa đủ để mua 1 cái kéo.
b) Nam cĩ 7000 đồng, Nam mua được 1 cái kÐo và 1 cây bút.
- Nhận xét và nêu cách làm.
- Một em đọc bài tốn.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài tốn và làm bài vào vở.
- 1 hs lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
Bài giải
Mẹ mua sữa và kẹo hết số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
10 000 - 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng
tiÕt 3+4 : TËp ®äc - KĨ chuyƯn 
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I.Mơc tiªu :
+ Tập đọc: 
- Biết ngắt nghỉ hơi ®ĩng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+ Kể chuyện: kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn câu chuyện.
* GDHS biÕt kÝnh yªu vµ ghi nhí c«ng ¬n cđa chư ®ång tư .
* KNS : - Thể hiện sự cảm thông.
- §ảm nhận trách nhiệm .
- xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài Héi ®ua voi ë T©y Nguyªn và trả lời câu hỏi nội dung bài.
B. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc .
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ LuyƯn ®äc từ khó : Chử Đồng Tử, quấn khổ, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng,... 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ GV gi¶i nghÜa tõ chĩ gi¶i cuèi bµi . 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó.
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : 
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?
- YC đọc thành tiếng đoạn 3, trả lời :
+Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
- YC đọc thầm các đoạn 4, trả lời :
+ Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
4. Luyện đọc lại :
- GV chọn đọc lại một, hai đoạn của bài.
-H­íng dÉn đọc đoạn : "Nhà nghèo ... đành ở không"Chàng hốt hoảng  ẩn trốn
"Nào ngờ khóm lau mà tắm".
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu .
- HS ®äc CN, §T.
- 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
- Các nhóm thi đọc bài trước lớp .
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài .
+ Mẹ mất sớm. 2 cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.
+ Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng.
+ Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
+ 2 người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử còn hiển linh giúp dân đánh giặc.
+ Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm,...làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.
- HS luyện đọc đoạn văn .
- Vài HS đọc đoạn văn .
- 1 HS đọc cả truyện.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại được từng đoạn.
2. HD HS kể chuyện:
a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn
- HDHS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ SGK, nhớ ND từng đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn (HS khá, giỏi).
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
- YC HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (mỗi em kể 1 tranh )
C. Củng cố - dặn dò :
-Qua câu chuyện, em thấy Chử Đồng Tử là người như thế nào? 
- Nhận xét tiết học.
- DỈn về nhµ kể lại câu chuyện .
- HS quan sát lần lượt các tranh.
- HS phát biểu ý kiến.
+Tranh1:Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con / Nghèo khó mà yêu thương nhau.
+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ / Duyên trời / Ở hiền gặp lành.
+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân / Dạy dân trồng cấy / Giúp dân.
+ Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn / Lễ hội hằng năm.
-Nhận xét,bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
=>Là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.
	tiÕt 5 : thđ c«ng
(thÇy huynh lªn líp)
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
tiÕt 1 : TËp ®äc
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và bước ®ầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em VN rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDHS biÕt yªu quý ®ªm r»m trung thu .
* KNS : - KÜ n¨ng nhËn thøc .
- KÜ n¨ng x¸c ®Þnh gi¸ trÞ .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh về ngày hội trung thu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ : 
- 2 HS kể lại câu chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử và nêu ý nghĩa câu chuyện.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :Tết trung thu 15/8 (©m lÞch) là ngày hội của thiếu nhi. Trẻ em ở khắp nơi trên đất nước ta đều vui chơi đón cỗ, rước đèn dưới ánh trăng sáng ngời. Bài Rước đèn ông sao hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu được ngày hội của bạn Tâm và các thiếu nhi cùng xóm. Ghi tựa. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mÉu . 
b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu 
+ LuyƯn ®äc từ khó : bập bùng trống ếch, trong suốt, thỉnh thoảng,...
- Đọc từng ®o¹n trước lớp .
+ Chú ý ngắt giọng cho đúng.
VD: Chiều rồi đêm xuống. / trẻ con bên hàng xóm / bập bùng trống ếch rước đèn...// Tâm thích nhất / cái đèn ông sao của bạn Hà bên hàng xóm.// Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, / trong suốt, / ngôi sao được gắn giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. //Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.//
+ GV gi¶i nghÜa tõ chĩ gi¶i cuèi bµi .
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- YC đọc thầm cả bài, trả lời :
+ Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
- YC đọc thầm những câu cuối, trả lời :
+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
4. Luyện đọc lại :
- Mời một em khá giỏi đọc lại tồn bài.
- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.
- Yêu cầu 3 - 4 học sinh thi đọc đoạn 1.
- Nhận xét đánh giá, bình chọn em đọc hay. 
5. Củng cố - Dặn dò :
- Bài văn nói về điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bị cho bài chính tả tiết sau .
- Mỗi HS đọc tiếp nối đọc từng câu .
- HS ®äc CN, §T .
- HS nối tiếp nhau đọc tõng ®o¹n 
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
- Đọc bài theo nhóm 2 HS .
+ Đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui.
+ Mâm cỗ được bày rất vui mắt: 1 quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài 1 quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm, nom rất vui mắt.
+ Cái đèn làm bằn ... ả thảo luận.
+ HS nêu tên các con cá. Độ lớn của các con cá không bằng nhau.
+Màu sắc của cá rất đa dạng: Có con cá có màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng thường ngả dần sang màu trắng.
+Hình dáng của cá cũng rất đa dạng, có con mình tròn như cá vàng, có con mình thuôn như cá chép; có con dài như cá chuối; lươn; có con trông như quả trám như cá chim; có con trông giống cái diều như cá đuối; có con cá rất bé có con lại to như cá mập, cá voi, cá heo,...
+Về các bộ phận của cá có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối, có con vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối; các loài cá nước ngọt thường có vảy, các loài cá biển thường có da trơn, không vảy; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập.
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá có vẩy có vây. Bên trong có xương sống.
+Cá sống dưới nước.Chúng thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra. Di chuyển bằng cách dùng vảy và đuôi để bơi.
-Khi ăn cá thấy có xương.
- Hs th¶o luËn tr¶ lêi .
+ C¸ sèng ë n­íc ngät : C¸ chÐp, c¸ qu¶, c¸ r« phi, c¸ trª, ...
+ C¸ sèng ë n­íc mỈn : C¸ thu, c¸ mËp, c¸ chim, c¸ ngõ, ...
+ Cá dùng làm thức ăn ngon và bổ. Chứa nhiều chất đạm.
+ Nuôi cá trong ao, hầm. Đánh bắt bằng nhiều cách,... chế biến bằng nhiều cách khác nhau: Kho, gián, đóng hộp,...
-Bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí .
- HS thi ghi nhanh tên một số loài cá.
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
 tiÕt 1 : to¸n 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: Tập trung vào việc đánh giá:
- Xác định số liền trước hoặc liền sau của số có 4 chữ số; xá định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm có bốn chữ số, mỗi số đều có đến bốn chữ số.
- Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhỡ hai lần không liên tiếp; nhân, chia số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Đổi đơn vị đo độ dài có tên hai đơn vị đo; xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
- Biết số góc vuông trong một hình.
- Giải toán bằng hai phép tính.
II. Đề kiểm tra:
Phần I. Mỗi BT dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 1. Trong các số 8572; 7852; 7285; 8752 số lớn nhất là:
 A. 8572
 B. 7852
 C. 7258
 D. 8752
 2. Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là thứ năm, ngày 5 tháng 4 là:
 A. Thứ tư
 B. Thứ năm
 C. Thứ sáu
 D. Thứ bảy
 3. Số góc vuông trong hình bên là:
 A. 2 C. 4
 B. 3 D. 5
 4. 2m 5cm = ...cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
 A. 7
 B. 28
 C. 250
 D. 205
Phần 2. Làm các bài tập sau:
 1. Đặt tính rồi tính:
 5739 + 2446
 7482 - 946
 1928 x 3
 8970 : 6
 2. Giải bài toán:
 Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?
III. Hướng dẫn đánh giá:
 Phần 1. (4 điểm). Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được điểm.
 Phần 2. (7 điểm): Bài 1 (4 điểm) ; Bài 2 (3 điểm)
	tiÕt 2 : TËp lµm v¨n
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
*GDHS chăm học .
* KNS : - Kĩ năng tư duy sáng tạo.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
- Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS kể về quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội (BT2) tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Hai bạn vừa kể lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo tranh. Hôm nay, chúng ta không kể truyện theo tranh nữa mà trong tiết TLV này các em sẽ kể về một ngày hội mà các em biết. 
2. Hướng dẫn HS kể :
a. Bµi 1 : (kể miệng).
+ Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội (VD : lễ hội kỉ niệm một vị thánh có công với làng, với nước: hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc,)
+ Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim,
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- Nhận xét.
b. Bµi 2 : ( kể viết ).
- Nhắc HS : Chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội (gợi ý e). Viết thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu.
- YC HS viết bài .
- Nhận xét. Chấm điểm một số bài
3. Củng cố - dặn dò :
- Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS viết chưa xong về nhà viết tiếp cho xong.
- Hai em lên bảng kể.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS giỏi kể mẫu.
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi kể.
VD : Quê em có hội Lim. Hội được tổ chức hằng năm vào đầu xuân, sau ngày Tết. Đến ngày hội, mọi người ở khắp nơi đổ về làng Lim. Trên đồi và ở những bãi đất rộng, 
- 1 HS đọc YC của bài .
- HS viết bài VBT.
- Một số HS đọc bài viết của mình.
- Nhận xét.
VD: Ảnh 1: Đây là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làng quê. Người người tập nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh niên với vẻ tán thưởng.
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bong bóng bay nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là những thanh niên khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức, vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút.
tiÕt 3 : thĨ dơc
(GV chuyªn)
tiÕt 4 : TËp viÕt 
ÔN CHỮ HOA : T
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1 dòng); viết đúng tên riêng Tân trào (1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai...mồng mười tháng ba (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
* GDHS rÌn tÝnh cÈn thËn, ý thøc gi÷ vë s¹ch ch÷ ®Đp.
* KNS : - KÜ n¨ng tù nhËn thøc b¹n th©n .
- KÜ n¨ng l¾ng nghe tÝch cùc .
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa T; Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Hai em lên bảng viết tiếng: Sầm Sơn ; Cơn Sơn 
- Gv nhËn xÐt .
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con :
a. Luyện viết chữ hoa:
- Yªu cÇu tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu chữ T, D, N (Nh), kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- GV nhËn xÐt b¶ng con .
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ).
- Yªu cÇu đọc từ ứng dụng .
+Giới thiệu:Tân Trào-là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương,tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng thành lập Quân đội ND VN( 22/12/1944),họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập ( 16 đến 17 tháng 8 - 1945).
- HD tập viết trên bảng con: Tân trào.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Yªu cÇu đọc câu ứng dụng:
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hằng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng (tỉnh Phú Thọ ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước.
- H­íng dÉn HS viết các chữ : Tân Trào, giỗ Tổ.
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết :
 - Nêu yªu cÇu viết theo cỡ nhỏ .
- Lưu ý HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
-1 dòng chữ T cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ D, Nh cỡ nhỏ.
-2 dòng Tân Trào cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
4. Chấm, chữa bài :
 Chấm một số bài - nhận xét.
5. Củng cố - Dặn dò :
- ë trong líp m×nh cã b¹n nµo tªn ©m T ®øng ë ®Çu kh«ng ?
- NhËn xÐt tiÕt häc .
- Nhắc HS chưa viết xong về nhà hoàn thành bài.
- Lớp viết vào bảng con. 
- HS tìm chữ hoa : T, D, N (Nh) .
- Tập viết chữ T trên bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng : Tân Trào.
- Viết bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng .
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba
- Viết bảng con.
- HS viết vào vở Tập viết.
TIÕT 5 : SINH HO¹T LíP
I , S¬ kÕt tuÇn :
+ NhËn xÐt tuÇn qua: HS ®i häc ®ĩng giê . trong giê häc tham gia ph¸t biĨu x©y dùng bµi tèt nh­ em : §µm, Ly, D­¬ng, ...
+ Tham gia ®Çy ®đ c¸c c«ng t¸c kh¸c .
+ Thùc hiƯn tèt m«i tr­êng xanh s¹ch ®Đp .
II , Nh÷ng mỈt cßn tån t¹i :
- ¦u ®iĨm : + Líp trËt tù trong giê häc .
+ Thùc hiƯn tèt 15 phĩt ®Çu giê .
+ Ghi chÐp bµi vµ lµm bµi ®Çy ®đ .
+ Tham gia tÝch cùc mäi ho¹t ®éng cđa tr­êng, cđa líp ®Ị ra .
- Tån t¹i: 
+ VÉn cßn vµi em ch­a nghiªn tĩc trong giê häc .
+ Cßn nãi chuyƯn vµ lµm viƯc riªng trong giê häc .
+ Ch­a tù gi¸c vƯ sinh s©n tr­êng .
III , BiƯn ph¸p kh¾c phơc :
- Th­êng xuyªn nh¾c nhë, nh÷ng em ch­a thùc hiƯn tèt : Quúnh, Viªn, Lùc ,...

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 3 Tuan 26 CKT BVMT KNS.doc