Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (20)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (20)

Tập đọc kể chuyện: Sự tích lễ hội chử đồng tử

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung , ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó ( trả lời được các câu hỏi trong sgk).

- Thể hiện sự cảm thông.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Xác định giá trị.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 883Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (20)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26: Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm2011
Tập đọc kể chuyện:	Sự tích lễ hội chử đồng tử
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó ( trả lời được các câu hỏi trong sgk).
- Thể hiện sự cảm thông.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Xác định giá trị.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện .
- HS KG đặt được tên và kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
- KTBC: Học thuộc lòng bài: Ngày hội rừng xanh ? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. Luyện đọc giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng.
- HS luyện đọc
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung
- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó.
- Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử
- Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử ..
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì?
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi.
4. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm Đ1 +2 
- HD cách đọc
- HS nghe 
- 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn
- 1HS đọc cả truyện
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe
2. HD học sinh làm bài tập.
a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn.
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nêu KQ -> nhận xét
VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó.
 Tranh 2: Duyên trời
 Tranh 3: Giúp dân
- GV nhận xét 
 Tranh 4: Tưởng nhớ.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
c. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của bài?
- 2HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Toán:	 Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- Biết cách sử dụng tiền VN với các mệnh giá đã học
- Biêt cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
II. Các HĐ dạy học:
A. Ôn luyện: 	- Làm lại BT 2 + 3 (tiết 125) (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1.Thực hành 
Bài 1: Củng cố về tiền Việt Nam 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả ?
- Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ)
- GV nhận xét
- HS nhận xét
 Bài 2(a,b): Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là đồng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả 
a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ
- GV nhận xét ghi điểm
b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ
 Bài 3: Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu và quan sát 
+ Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ?
- Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ.
+ Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ?
- Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu.
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS nêu
+ Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ.
+ Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu
 Bài 4: Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ.
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc yêu cầu bài 
- 2 HS phân tích bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 Sữa : 6700đ
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 Kẹo : 2300đ
 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) 
Đưa cho 2 người bán : 10.000đ
Số tiềncô bán hàng phải trả lại là :
 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) 
 Đáp số : 1000 đồng 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HSđọc 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Về nàh chuẩn bị bài sau
Đạo đức:	Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết không được xâm phạm thư từ tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí ,sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
- Biết trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.
- Nhắc mọi người cùng thực hiện.
- Kĩ năng tự trọng.
- Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định.
II. Tài liệu - phương tiện.
- Phiếu học tập (HĐ1)
- Cặp sách, thư, quyển truyệnđể chơi đóng vai 
III. Các HĐ dạy học:
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi:
- GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng
- HS nhận xét tình huống sau đó từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào sai.
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện 1 số cặp trình bày 
- HS nhận xét
* GV kết luận về từng nội dung 
+ Tình huốnga: sai
+ Tình huống b: đúng
+ Tình huống c: sai
Hoạt động 2: Đóng vai
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo tình huống đã ghi trong phiếu
- HS nhận tình huống
- HS thảo luận theo nhóm bằng đóng vai trong nhóm.
- GV gọi các nhóm trình bày 
- 1 số nhóm trình bày trò chơi trước lớp 
- HS nhận xét.
* GV kết luận
- TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.
- TH 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
* Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ , không ai được xâm phạm. Tự ý loé, đọc thư.
IV. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tập đọc: Đi hội chùa Hương 
I. Mục tiêu : 
- Đọc đúng các từ ngữ : Nườm nượp, trẩy hội, xúng xính, saymê, thanh lịch, làn sương, Hinh Bồng 
- Hiểu ND bài : Tả hội chùa Hương . Người đi trẩy hội chùa Hương không chỉ để lễ phật, mà còn để ngắm cảnh đẹp đất nước, hoà nhập với dòng người để thấy yêu hơn đất nước, yêu hơn con người .
3. Học thuộc lòng khổ thơ em thích .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk 
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : Kể chuyện sự tích lễ hội Chử Đồng Tử ? 3 HS 
	 - HS + GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Luyện đọc : 
a. GV đọc bài thơ 
- HS nghe 
- GV HD cách đọc 
b. GV HD luyệnđọc + giải nghĩa từ : 
- Đọc từng dòng thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV HD cách ngắt , nghỉ các dòng thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng dòng thơ trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5 
- Đọcđồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài : 
- Những câu thơ nào cho thấy cảnh chùa Hương rất đẹp và thơ mộng ? 
- Cảnh chùa hương như tươi mới hẳn lên khi mùa xuân .
Hình ảnh chùa Hương thơ mộng, huyền ảo.
- Tìm những câuthơ bộc lộ cảm xúc của người đi hội ? 
- Cảm xúc hồ hởi, cởi mở đối với tất cả mọi người, với cảnh vật , mỗi bước đi là mỗi bước mê say, tự hào về cảnh đẹp đất nước 
- Theoem khổ thơ cuối nói điều gì ? 
- Mọi người đi trẩy hội chùa Hương không phải chỉ để thắp hương cầu phật . Đi hội chùa Hương còn là một dịp ngắm cảnh 
4. Học thuộc lòng khổ thơ em thích 
- 1 HS đọc bài thơ 
- GV hướng dẫn HS đọc
- HS lựa chọn khổ thơ mình thích, tự đọc nhẩm để thuộc khổ thơ 
- GV gọi HS đọc baì 
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc khổ thơ mình thích 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò : 
- Nêu ND chính của bài ? 
- 1 HS nêu 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Toán: Luyện tập tổng hợp 
I. Mục tiêu:
- Biêt cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
- Biết cách tính giá trị biểu thức.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài tập 8.( T19- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở.
-> GV nhận xét 
- HS làm vào vở – 1em lên làm – nhận xét .
Bài tập 9 .( T20- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- 4 em lên bảng làm.
-> GV nhận xét 
Bài tập 10( T20 - BT bổ trợ). 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. 
- HS làm vở – 1HS lên làm .
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
Chính tả: (nghe viết)	 Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu:
 Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập a/b.
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: Chớp trắng, em trông (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn nghe - viết.
a. Hướng dẫn chuẩnbị:
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả 
- HS nghe
- 2HS đọc lại 
* Đoạn viết có mấy câu ?
- HS nêu
+ Những chữ cái đầu viết như thế nào?
- Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: Nuôi tằm, dệt vải, Chử Đồng Tử, hiển linh.
- HS nghe, luyện viết vào bảng con.
b. GV đọc đoạn viết 
- HS viết vào vở
GV theo dõi, uấn nắn cho HS
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở, soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm.
3. Hướng dẫn làm bài tập 2a
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm - làm nháp
- GV dán bảng 3 tờ phiếu
- 3 -> 4 HS lên bảng thi làm bài đọc kết quả.
a. hoa giấy - giản di - giống hệt - rực rỡ 
Hoa giấy - rải kín - làn gió
- GV nhận xét.
3. Dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
 Thứ 3 ngày 1 tháng 3 năm 2011
Tập viết:	Ôn chữ hoa T
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T, D, Nh ( 1 dòng) ;viết đúng tên riêng Tân Trào( 1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giổ tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết ho ... a, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng.
Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội
Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ.
Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- GV mời 4 HS lên bảng làm bài trên băng giấy.
- 4HS làm bài 
- HS nhận xét 
a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu ND bài?
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:	Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc và phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bảng số liệu trong bài học.
III. Các HĐ dạy học:
A. Ôn luyện:	- Làm bài tập (tiết 128) (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1: Thực hành.
Bài 1: Rèn kĩ năng xử lý số liệu của dãy số liệu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điền số liệu thích hợp vào bảng
+ Các số liệu đã cho có ND gì ?
- Là số thóc gia đình chị út.
+ Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch ở tứng năm ?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu
- HS quan sát 
+ Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao?
- Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001
- HS làm bài vào SGK
- HS nêu kết quả
- GV nhẫn xét - ghi điểm
Bài 2.
* Rèn kĩ năng phân tích xử lý trong bảng số liệu.
- Bảng thống kê ND gì?
- Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm ..
- Bản Na trồng được mấy loại cây ?
- 2 loại cây
- Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ?
- Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn
- Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ?
- Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là:
2165 - 1745 = 420 (cây)
- GV gọi HS làm phần (b)
- 1HS lên bảng + lớp làm vào vở.
Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là:
- GV nhận xét
2540 + 2515 = 5055 (cây)
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc dãy số trong bài
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
a. Dãy đầu tiên có 9 số 
b. Số thứ tự trong dãy số là 60
- HS đọc bài nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Chính tả :(nghe viết)	Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài 2a/b.
II. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - GV đọc; dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD học sinh nghe - viết.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn viết 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
+ Mâm cỗ Trung Thu của Tám có gì ?
- Có bưởi, ổi, chuối, mít
+ Đoạn văn có mấy câu
- 4 câu
+ Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao?
- Những chữ đầu câu tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài viết 
- HS nghe - viết bài 
- GV theo dõi uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở - soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào SGK
- 3 nhóm HS thi tiếp sức
- Các nhóm đọc kết quả 
R, rổ, rá, rùa,rắn..
d: dao, dây, dế
gi: giường, giày da, gián, giao 
- GV nhẫn xét - ghi điểm
4. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Luyện từ và câu :	Ôn:Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
I. Mục tiêu :
- Hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội ( BT1).
Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT2).
- Đặt được dấu phẩy thích hợp trong câu BT3. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : -Làm BT 1, 
 -> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập : 
Bài1: (BT bổ trợ).- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV : Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ : lễ, hội và lễ hội . các em cần đọc kĩ ND 
- HS nghe 
- HS làm BT cá nhân 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3 HS lên bảng làm 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng
A
B
Lễ 
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt
Lễ hội 
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
 Bài tập 2: (BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm dán kết quả
- HS nhận xét
- GV nhận xét
Tên 1 số lễ hội
Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa.
Tên 1 số hội
Hội vật, bơi trảo, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng.
Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội
Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ.
Bài tập 3: (BT bổ trợ).
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- GV mời 4 HS lên bảng làm bài trên băng giấy.
- 4HS làm bài 
- HS nhận xét 
a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu ND bài?
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:	 Ôn tập tổng hợp
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS nắm chắc kiến thức về nhân chia, tính giá trị biểu thức, đổi đơn vị đo độ dài, tính giá trị của biểu thức, tính chu vi hình chữ nhật.
- Rèn kỉ năng tính nhanh, vận dụng vào thực hành một cách nhanh ,chính xác.
II. Các HĐ dạy học:
1. Thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
2319 x 4	6487 : 3
1409 x 5	3224 : 4
Bài 2: Tính giá trị biểu thức (2đ)
238 - (55 - 35)	201 + 39 : 3
(421 - 200) x 2	81 : (3x3)
Bài 3: >,<, = (2đ)
1 km985 m	50 phút 1 giờ
797 mm .1m	60 phút . 1giờ
Bài 4: (4 điểm)
Tính chu vi hình chữ nhật có cạnh dài là 1327 cm, cạnh ngắn là 696 cm (tính 2 cách).
2. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
 Tập đọc: Ôn các bài tập đọc đã học trong tuần
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS luyện đọc lại các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Rèn kỉ năng đọc đúng đọc , đọc trôi chảy , đọc diễn cảm.
- Hiểu nội dung từng bài (trả lời được các câu hỏi ở SGK ).
II. Các hoạt động dạy học :
1.Giới thiệu bài.
YC HS mở SGK ra – Thực hiện .
YC HS nhắc lại các bài tập đọc đã học .
Nhận xét .
2 .Luyện đọc:
YC 3 nhóm đọc bài ( theo nhóm ).
GV theo dõi các nhóm đọc.
Gọi HS đọc bài tiếp nối câu theo nhóm.
Cả lớp theo dõi nhận xét nhau giữa các nhóm.
Gv theo dõi sửa sai.
Luyện đọc đoạn. y/c đại diện nhóm đọc bài – nhận xét.
GV nêu 1 số câu hỏi ở SGK về nội dung từng bài – HS trả lời – Nhận xét bổ sung lẫn nhau.
3 . Tổ chức đọc thi.
-YC các nhóm cử đại diên nhóm đọc bài thi đua nhau.
- HS đọc bài - Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- GV ghi điểm .
4 . Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học – Về nhà tập đọc bài nhiều lần.
 Thứ 6 ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn:	Ôn:Kể về một ngày hội
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết kể về 1 ngày hội theo các ,gợi ý cho trước ( BT1).
- Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
A. KTBC: Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1?
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS kể 
Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu
+ Em chọn kể về ngày hội nào ?
- HS phát biểu
- GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả pt hội
- HS nghe
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- 1HS giỏi kể mẫu 
- Vài HS kể trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội.
Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu
- HS nghe - HS viết vào vở 
- 1 số HS đọc bài viết 
- HS nhận xét.
- GV thu vở chấm 1 số bài 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc:	Ôn tập bài hát: Chị ong nâu và em bé nghe nhạc
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời cat.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Nghe 1 bài hát thiếu nhi hoặc một bài dân ca.
II. Chuẩn bị:
- 1số động tác phụ hoạ cho bài hát.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Hát lời 1 bài Chị ong Nâu và em bé? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động1: Ôn tập lời 1 bài hát 	
"Chị ong Nâu và em bé và học lời 2.
- GV nêu yêu cầu 
- HS ôn lại lời 1 của bài hát
(nhóm, bàn, CN)
- GV nghe - sửa sai
- GV hát 
- GV hát mẫu lời 2
- HS nghe 
- HS đọc đồng thanh lời ca
+ GV dạy HS hát lời 2 theo hình thức móc xích
- HS học hát theo hướng dẫn của giáo viên
- HS hát lời 1 + lời 2
- GV quan sát sửa sai
- HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu hoặc theo nhịp 2
Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV hướng dẫn một số động tác phụ hoạ 
- HS quan sát 
- HS thực hiện theo giáo viên
- GV gọi 1 số HS lên múa
- 2 - 3 nhóm HS lên múa phụ hoạ trước lớp.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Nghe nhạc
- GV hát 21 bài hát bất kỳ 
- HS nghe 
+ Em hãy nêu tên bài hát và tên tác giả ?
- HS nêu
- GV hát lại lần 2.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà chuẩn bị bài
Toán: Ôn tập tổng hợp 
I. Mục tiêu:
- Biêt cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng, làm quen với thống kê số liệu.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài tập 4.( T22- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở.
-> GV nhận xét 
- HS làm vào vở – 1em lên làm – nhận xét .
Bài tập 5 .( T22- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- HS nêu – GV ghi.
-> GV nhận xét 
Bài tập 6( T22 - BT bổ trợ). 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. 
- HS làm vở – 3HS lên làm .
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 26.doc