Tập đọc - Kể chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng
I / Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy bài, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu
chuyện bằng lời của Ngựa Con )
- GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc.
II / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
TuÇn 28 Thứ hai, ngày 19 tháng 3 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng I / Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con ) - GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc. II / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: b Luyện đọc: c) Tìm hiểu nội dung d) Luyện đọc lại: Kể chuyện 3) Củng cố- dặn dò: - Trả bài kiểm tra, nhận xét,lấy điểm a) Giới thiệu bài : * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ HS hay đọc sai - Yêu cầu HS đọc từng đoạn -Giúp HS hiểu nghĩa các từ (SGK). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì? + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. 1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" . - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. -Câu chuyện khuyên chúng ta điều g? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới. -Xem lại bài kiểm tra, chữa bài. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn - Giải nghĩa các từ (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình... - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. + Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau. +Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại. Toán: So sánh các trong phạm vi 100 000 I/ Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số - Giáo dục HS chăm học . II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: 2.Bài mới: c)Luyện tập: Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4 a: 3) Củng cố - dặn dò: - Gọi HS lên bảng: Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. a) Giới thiệu bài: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 1012 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605; 8513 ... 8502; 4579 ... 5974; ... * So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở . - Mời một em lên thực hiện trên bảng - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức: Điền nhanh dấu >, <, = - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi. - Lớp quan sát lên bảng. - Cả lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 999 < 1012 - HS lên điền và nêu cách so sánh - Vài học sinh nêu lại - Tương tự ở ví dụ 1 để nêu cách so sánh và kết luận: 9790 > 978 6 - Lớp làm bảng con, một em lên bảng điền 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 8513 > 8502 ; 655 < 1032 - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. - Lớp thực hiện làm vào bảng con. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 76200 > 76199 - Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000 69731 = 69731 78 659 > 76 860 - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh. a/ Số lớn nhất là 92 368 b/ Số bé nhất là : 54 307. Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung + Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 999, 30 620, 31 855 LuyệnChính tả: Cuộc chạy đua trong rừng (ĐI) LBTT! I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b. -Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. Ii/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2. III/ Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 3: Nối câu với mẫu câu tương ứng 3. Củng cố- dặn dò : - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. - Nhận xét đánh giá chung. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Gọi hai HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn trên có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. Bài 2a / b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Gọi một số HS nêu miệng kết quả Đáp án: A B a) Cậu bé rât sợ hãi khi đứng trên cầu nhảy 1) Ai là gì? b) Cậu bé là niềm tự hào của người cha 2) Ai làm gì? - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt - Cả lớp viết bảng con.. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. + Đoạn văn gồm 3 câu. + Viết hoa tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, giành, nguyệt quế, mải,.. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài. - 4HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng. - Cả lớp làm bài vào vở. BD Toán Các số trong phạm vi 100 000 I/ Mục tiêu : - Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000. -Biết thứ tự các số có 5 chữ số. -Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000 - Giáo dục HS chăm học . II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: 2.Bài mới: *HDTH: Bài1: ( > < = ) Bài 2: Viết các số ... Bài 3: Khoanh vào số lớn nhất Bài 4: Đặt tính rồi tính Bài 5: Đố vui. 3) Củng cố - dặn dò: Gọi 2HS lên làmBT3 – tiết 2 (T27) -Giới thiệu bài -Gọi HS nêu Y/C BT a) 9765 ... 10 000 b) 100 000 ... 99 999 9999 + 1 ... 10 000 100 000 ... 99999 + 1 12 634 ... 12 630 86 728 ... 86 730 -Y/C HS làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm -GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa Gọi HS đọc Y/C BT: Viết các số: 38 567; 58 367; 83 756; 67 538. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: -Y/C HS làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm -GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa -Gọi HS đọc Y/C BT: Khoanh vào số lớn nhất 5426; 46 500; 50 046; 45 060. -Y/C ... sinh. -(Nếu còn thời gian) - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông 1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi hình đó. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 2 em trả lời miệng -Cả lớp nhận xét về kết quả của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi. - Lấy hình vuông ra đo. - 2 em nhắc lại. - 3 em đọc các số trên bảng. - 2 em lên bảng viết. - Một em nêu yêu cầu của BT. - Lớp tự làm bài, - 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Lớp tự làm bài. - 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2 + DT hình A = DT hình B. - Một em nêu yêu cầu của bài. -3 em lên bảng. cả lớp làm vào bảng con. - Một em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải : Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là : 300 – 280 = 20 (cm2 ) Đ/S : 20 cm2 Chính tả (nhớ viết): Cùng vui chơi I/ Mục tiêu: -Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ trong bài thơ "Cùng vui chơi " - Làm đúng bài tập 2a/b. -Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II/ Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2. III/ Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: b) Hướng dẫn HS viết chính tả : c/ Hướng dẫn làm bài tập: 2 a/b : 3) Củng cố - dặn dò - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ thường hay viết sai ở tiết trước. a) Giới thiệu bài -Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. - Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4. + Những chữ nào trong bài cần viết hoa? - Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay viết sai trong bài thơ. * Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép bài. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi. - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm bài xong dán bài trên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao. - Về nhà tiép tục chuẩn bị cho tiết TLV. - 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng dũng, hiệp sĩ ( - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. + Viết các chữ đầu dòng thơ. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh quanh,... - Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở. - Nộp bài để giáo viên chấm - Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên bảng. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất. - Một hoặc hai học sinh đọc lại. Tập làm văn: Kể lại một buổi lao động trồng hoa. I/ Mục tiêu: - Bước đầu kể được một số nét chính của một buổi lao động trồng hoa II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một buổi lao động III/Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Bài tập 1: Bài tập 2 : 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận xét. - Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp. - Mời một số em lên thi kể trước lớp. - Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. - Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập. Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. - Mời một số em đọc các mẫu tin đã viết. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Theo dõi GV giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu của bài. . - Một em giỏi kể mẫu. - Từng cặp tập kể. - Một số em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp viết bài. - 4 em đọc bài viết của mình. - Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất. -Nghe, thực hiện. BD Toán: Hướng dẫn làm bài tập tiết 2 (Tuần 28) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. -Thực hiện được bốn phép tính về đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. -Giải bài toán về tính diện tích. - Giáo dục HS chăm học . B/Đồ dùng dạy học: Sách thực hành toán. C/Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới Bài 1: Viết (theo mẫu) Bài 2: Tính (theo mẫu) Bài 3: Cho các hình: Bài 4: Bài toán Bài 5: Viết từ ... 3) Củng cố - dặn dò Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 4 tiết1 (tuần28) -Giới thiệu bài -GV hướng dẫn HS thực hành làm bài tập(STH) -Gọi HS nêu Y/C BT -Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở -Gọi 1 số em đọc kết quả bài làm của mình -GV và HS nhận xét, chữa. -Gọi HS đọc Y/C BT -GV hướng dẫn bài mẫu: -Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở -Gọi 1 số em nêu miệng kết quả -GV và HS nhận xét, chữa. -Gọi HS nêu Y/C BT a) Y/C HS quan sát hình và đếm số hình vuông đã tô màu rồi điền kêt quả vào chổ chấm. -Gọi 1 số em nêu kết quả -GV và HS nhận xét, chữa. b) Y/C HS khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng rồi nêu. -Gọi HS đọc bài toán -Hướng dẫn HS phân tích bài toán -Y/C HS làm vào vở. -Gọi 1 em lên bảng làm -GV và HS nhận xét, chữa. -Gọi HS đọc Y/C BT -Y/C HS quan sát hình rồi điền kết quả vào vở -Gọi 1 số em nêu kết quả đã điền. -GV và HS nhận xét, chữa -Hệ thống lại kiến thức vừa luyện. Dặn HS về ôn luyện lại và chuẩn bị tiết sau. -Nghe -2 HS nêu Y/C BT -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở -1 số em nêu kết quả -Lớp nhận xét, chữa. - HS đọc Y/C BT -HS theo dỏi và thực hiện. -2 HS lên bảng làm -Lớp làm bài vào vở -Lớp nhận xét, chữa bài bạn. -2 HS nêu Y/C BT - HS quan sát hình và đếm -HS điền kêt quả vào vở. -1 số em nêu kết quả -Lớp nhận xét, chữa - HS khoanh rồi nêu kết quả. -3 HS đọc bài toán - HS phân tích bài toán - HS giải bài toán vào vở. 1 em lên bảng giải -Lớp nhận xét, chữa 2 HS đọc Y/C BT - HS quan sát hình rồi điền kết quả -1 số em nêu kết quả đã điền. -Lớp nhận xét, chữa -HS nêu lại kiến thức -Nghe, về thực hiện. Tập làm văn: Kể lại một buổi lao động trồng hoa. I/ Mục tiêu: - Bước đầu kể được một số nét chính của một buổi lao động trồng hoa II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một buổi lao động III/Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Bài tập 1: Bài tập 2 : 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận xét. - Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp. - Mời một số em lên thi kể trước lớp. - Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. - Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập. Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. - Mời một số em đọc các mẫu tin đã viết. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Theo dõi GV giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu của bài. . - Một em giỏi kể mẫu. - Từng cặp tập kể. - Một số em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp viết bài. - 4 em đọc bài viết của mình. - Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất. -Nghe, thực hiện. Thể dục: Bài TDPTC với hoa và cờ. T.C: “Hoàng Anh, Hoàng Yến” Và “Nhảy ô tiếp sức I/ Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. III/ Các hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay. 2/ Phần cơ bản : * Ôn bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần. - Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp. - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. * Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức“. - Nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho học sinh chơi thứ một lần sau đó cho chơi chính thức 2 - 3 lần. - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. - Em số 1 nhảy từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại tiếp tục bật nhảy cho về tới ô số 1, chạm vào tay người số 2 và tiếp tục em số 2 nhảy từ ô 1 đến 1o và quay lại cứ như thế cho đến hết. 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 5 phút 12 phút 8 phút 5 phút § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV Sinh hoạt: Sinh hoạt lớp I Mục tiêu: - Đánh giá công tác tuần 28 - Phổ biến kế hoạch tuần 29. II. Lên lớp: - Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt. + Tổ trưởng nêu những việc đã làm và chưa làm của tổ. + Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp trong tuần Tổ đề nghị tuyên dương các bạn thực hiện tốt, nhắc nhở bạn còn vi phạm. .GV Nhận xét chung: 1,Ưu điểm: -Đi học đều đúng giờ. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Sách vở đồ dùng học tập, đầy đủ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu - Về nhà có chuẩn bị bài ở nhà. 2,Tồn tại: - Một số em chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài - Một số em còn nói chuyện riêng trong lớp học như:
Tài liệu đính kèm: