Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (43)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (43)

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2 : Toán

So sánh các số trong phạm vi 100 000( 147)

 I. Mục tiêu :

 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

 - Biết tìm ra số lớn nhất- số bé nhất trong nhóm 4 số mà mỗi số có 5 chữ số.

 II. Chuẩn bị : Phiếu học tập.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (43)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Ngày soạn : 24/3/2012
Ngày giảng : Thứ hai, 26 / 03 / 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 : Toán
So sánh các số trong phạm vi 100 000( 147)
 I. Mục tiêu : 
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 - Biết tìm ra số lớn nhất- số bé nhất trong nhóm 4 số mà mỗi số có 5 chữ số. 
 II. Chuẩn bị : Phiếu học tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số:
 23 789 ; 40 107 ; 99 999.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
So sánh các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng: 999  1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 
 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
* So sánh các số trong phạm vi 100 000 
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99999 
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 a
Yêu cầu HS làm vở , một hs lên bảng
d) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 
- Vài học sinh nêu lại : 
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 : 
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 
 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. 
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 
 76200 > 76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, 
10 001 > 4589 8000 = 8000 
 99 999 < 100 000 . 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả
 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
 69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368 
b/ Số bé nhất là : 54 307. 
- viết : 8258 ; 16999; 30620 ; 31855
- Chuẩn bị bài Luyện tập.
Tiết 3+4 : Tập đọc - Kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
Mục đích yêu cầu: 
 - Biết đọc giọng phân biệt giữa lời ngựa cha với lời ngựa con. Hiểu ý nghĩa nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. Trả lời được câu hỏi SGK. 
 - *GDMT: GD HS thêm yêu mến những loài vật trong rừng, qua cuộc chạy đuatrong rừng của các loài vật rất vui vẻ .
II - KNS : - Nhận thức giá trị của bản thân
Lắng nghe tích cực
 Tư duy phê phán. 
Kiểm soát cảm xúc 
 II _Các phương pháp dạy học tích cực
 - Trình bày ý kiến cá nhân
 - Thảo luận nhóm 
 - Hỏi đáp trước lớp 
 IV. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
 V. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
2.Bài mới: 
a) Khám phá (Giới thiệu bài) :
 Quan sát tranh
Kết nối 
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, 
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? 
 d) Thực hành
 Luyện đọc lại: 	
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. 
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
đ) Aùp dụng _ Củng co á- dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo, nhận xét.
 Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
Luyện đọc các từ khó .
4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú giải)
.- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình ..
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua 
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. 
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
Ngày soạn : 25/3/2012
Ngày giảng : Thứ ba, 27 / 03 / 2012
 Tiết 1 : Toán
Luyện tập
 I. Mục tiêu : 
 - Đọc và viết thứ tự các số trịn nghìn, trịn trăm cĩ năm chữ số .
 - Biết so sánh các số .
 --Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm.
 II. Chuẩn bị : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 (kích thước 10 x 10) 
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: = ? 4589 ... 10 001 26513 ... 26517
8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:b
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu miệng kết qua
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Xem bài Luyện tập tt
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
 3000 + 2 < 3200
 6500 + 200 > 6621
 8700 - 700 = 8000
 9000 + 900 < 10000
- Một học sinh đọc đe ...  cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm bài xong dán bài trên bảng. 
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. 
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao.
- Về nhà tiép tục chuẩn bị bài Buổi tập thể dục.
- 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng dũng, hiệp sĩ . 
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh quanh, mắt, sân, ... 
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai học sinh đọc lại.
 Tiết 3 Tập làm văn
Kể lại một trận thi đấu thể thao
Viết một tin thể thao trên báo đài
I. Mục đích yêu cầu:
 - Bước đầøu kể được một số nét chính của một trận thi đấu bóng đá đã được xem, nghe hay tường thuật dựa theo gợi ý BT1. 
 II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu bóng đá, tranh ảnh một số trận thi đấu bóng đá
 III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KT
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : 
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu bóng đá mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi 
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. 
- Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. 
c) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
Tiết 4 : Tự nhiên-xã hội
Mặt trời
 I. Mục tiêu: Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất
- HS giỏi nêu đượcnhững việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời
GDMT: - Biết mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự trên trái đất 
 - Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt trời vào một việccụ thể trong cuộc sống hàng ngày.
 II. Chuẩn bị: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. 
 III. Hoạt động dạy - học :	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 2".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? 
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt 
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 
- Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo gợi ý :
+ Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ?
+ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất ? 
* Hoạt động 3: Làm việc với sgk
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
- Mời một số em trả lời trước lớp.
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
- 2HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng.
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Lớp theo dõi.
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: 
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu sáng. 
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào.
+ Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. 
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung quanh trường, thảo luận trong nhóm .
+ Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho con người phơi khô quần áo Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống.
- Một số em lên lên kể trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
d) Củng cố - dặn dò:	
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài Thực hành đi thăm thiên nhiên. 
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : Toán ÔN TẬP 
 A/ Mục tiêu: - Củng cố về các số có 5 chữ số.
 - Giải bài toán có lời văn 
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài tập dành cho HS yếu , TB:
Bài 1: 
a) Khoanh vào số lớn nhất: 
 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954.
b) Khoanh vào số bé nhất:
 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650.
Bài 2: Tính nhẩm:
 7000 + 200 = 4000 x 2 =
60000 + 30000 = 1000 + 3000 x 2 =
8000 - 3000 = (1000 + 3000) x 2 =
90000 + 5000 = 9000 : 3 + 200 =
Bài làm cả lớp 
 * : Một ô tô chạy quãng đường dài 100km hết 10l xăng. Hỏi với 8l xăng thì ô tô đó chạy được quãng đưỡng dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
 - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
Bài dành cho HS khá , giỏi
 * Bài 2: Một hình chữ nhật cĩ chiều rộng 12cm. biết chu vi bằng 6 lần chiều rộng . Tính chiều dài hình chữ nhật đĩ?
Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:
a) 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954.
b) 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650.
 7000 + 200 = 7200
60000 + 30000 = 90000
 8000 - 3000 = 5000
90000 + 5000 = 95000
Giải:
 Quãng đường ô tô chạy hết 1 lít xăng là:
100 : 10 = 10(km)
 Quãng đường ô tô chạy hết 8 lít xăng là:
10 x 8 = 80(km)ĐS: 80km
- HS tự làm vở nêu miệng bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
12 x 6 = 72 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(72 : 2 – 12) = 24 (cm)
Đáp số: 24 (cm)
Tiết 2 : Tiếng Việt
ÔN TẬP
 A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Cuộc chạy đua trong rừng và bài Cùng vui chơi kết hợp trả lời các câu hỏi sau mỗi bài đọc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp..
+ Mời 1 số HS thi đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi và TLCH:
? Bài thơ tả hoạt gì của các bạn HS?
? Các bạn trong bài thơ chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?
? Em có thường xuyên tập thể dục không?.
* Đọc bài Tin thể thao và trả lời câu hỏi (Dành cho HS khá giỏi )
Yêu cầu đọc thầm và tóm tắt tin thứ hai 
- Tương tự cho học sinh tóm tắt tin thứ ba.
- Tấm gương của Am – x tơ – rông nói lên điều gì 
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Thi đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và nhóm đọc tốt nhất.
- Ban tổ chức SEA Gam es22 chọn biểu tượng chú trâu vàng làm biểu tượng của đại hội hoặc
- Trâu vàng được ban tổ chức SEA Gam es 22 chọn làm biểu tượng cho đại hội. .
- Am – xtơ – rông lại đoạt giải vô địch vòng đua nước Pháp  Anh đạt thành tích cao nhờ anh kiên trì luyện tập, có ý chí vượt qua mọi trở ngại khó khăn, 
-------------------------------------------------------
 Tiết 3: SINH HOẠT LỚP
A.Mục tiêu: - HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua.
- Nắm được phương hướng của tuần tới.
- Cĩ ý thức xây dựng lớp, đồn kết với bạn bè,
B.Chuẩn bị:	- Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
C. Lên lớp:
1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp
3. Ý kiến của GV:
- Ưu điểm trong tuần:
+ Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt cơng tác trực nhật. Phong trào học tập khá sơi nổi.
+ Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt.
+ Trong lớp đã biết đồn kết giúp đỡ nhau hồn thành nhiệm vụ
- Tồn tại: 
 + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, : Cường , Tùng , Đại 
	- Cơng tác tuần tới:
+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
+ Tăng cường việc học ở nhà., 
Tiếp tục làm tốt cơng tác vệ sinh trực nhật.
4. Tổng kết: - Hát tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28 Phach gui Trang.doc