Tập đọc - Kể chuyện
TIẾT 97 + 98: CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục tiêu
* Tập đọc
- Đọc đúng các từ dễ sai : nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, náo động, hùng hổ,.
- Biết thay đổi giọng đọc. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, .
- Hiểu ND chuyện : Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu nhà trời.
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại 1 đoạn câu chuyện
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tuần 33 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2007 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 97 + 98: Cóc kiện trời I. Mục tiêu * Tập đọc - Đọc đúng các từ dễ sai : nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, náo động, hùng hổ,..... - Biết thay đổi giọng đọc. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, .... - Hiểu ND chuyện : Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu nhà trời. * Kể chuyện - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại 1 đoạn câu chuyện II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Cuốn sổ tay. B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học. 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD tìm hiểu bài. - Vì sao Cóc phải lên kiện trời ? - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ? - Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên ? - Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào ? - Theo em Cóc có những điểm gì đáng khen ? - Nêu ND chuyện ?( Mục I) 4. Luyện đọc lại - GV chia HS thành nhóm - 2, 3 HS đọc - Nhận xét. + HS nghe. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 3 đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm ba. - 1 số HS thi đọc - Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn hán lớn, muôn loài đều khổ sở. - Cóc bố trí lực lượng ở nhữnh chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật : Cua ở trong chum nước, Ong đợi sau cánh cửa, Cáo, Gấu và Cọp nấp 2 bên cửa. - HS kể. - Trời mời Cóc vào thương lượng .... - HS trao đổi theo nhóm, cửa đại diện trả lời. + 1 vài nhóm HS đọc chuyện theo vai. - Nhận xét. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật trong chuyện. 2. HD HS kể chuyện. - GV gợi ý cho HS có thể kể theo nhiều vai khác nhau. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - HS nghe. - 1 số HS phát biểu ý kiến xem em thích kể theo vai nào - HS QS tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh - Từng cặp HS tập kể. - 1 vài HS thi kể trước lớp. - Nghe. Toán Tiết 161:Kiểm tra. I. Mục tiêu: - Đọc , viết các số có 5 chữ số. - Tìm số liền sau số có 5 chữ số; sắp xếp số có năm chữ số theo thứ tự tăng dần - Cộng , trừ, nhân, chia các số có 5 chữ số. - GiảI toán có 2 phép tính. II. Đồ dùng: Đề kiểm tra. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới Đề bài Câu 1: Só liền sau của số 68 457 là số nào? Câu 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 48 617; 47 861; 48 716; 47 816. Câu 3: Đặt tính rồi tính : 36 528 + 49 347 85 371 – 9046 21 628 x 3 15 250 : 5 Câu 4: Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số mét vải bán được trong cả 2 ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải. Câu 5: Tìm các số có 3 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 3. C. Củng cố, dặn dò: - Thu bài. - Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 162: Ôn tập các số đến 100 000. I. Mục tiêu - Biết đọc, viết , sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Rèn KN đọc và so sánh số - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra: - Trả bài kiểm tra B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Luyện tập: *Bài 1: a. Đọc đề? - Nhận xét về tia số a? - Đọc các số trên tia số? - Tìm số có 6 chữ số? b. Tương tự phần a. *Bài 2: BT yêu cầu gì? - GV viết số - Nhận xét, sửa sai. *Bài 3: - Nêu yêu cầu của BT? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. *Bài 4: - Ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm phần còn lại - Chữa bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài ôn - Dặn dò: Ôn lại bài. - Đọc - Hai số liền nhau hơn kém nhau 10 000 đv - Đọc số - HS đọc số nối tiếp - Viết số thành tổng - Lớp làm nháp a) 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 b) 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 9000 + 90 = 9090 - Ô trống thứ nhất em điền số 2020. Vì trong dãy số , hai số liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020. - Nghe. Tập viết Tiết 33: Ôn chữ hoa Y I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ viết hoa Y thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng Phú Yên bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính già, già để tuổi cho bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa Y, tên riêng viết trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Đồng Xuân, Tốt, Xấu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài - GV viết mẫu chữ Y. b. Luyện viết tên riêng - Đọc từ ứng dụng - GV giải thích : Phú Yên là tên 1 tỉnh ở ven biển miền Trung c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giải thích câu ứng dụng : Câu tục ngữ khuyên con người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV QS động viên HS viết bài 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - P, Y, K - HS quan sát - HS tập viết chữ Y trên bảng con. - Phú Yên - HS viết Phú Yên trên bảng con Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho - HS tập viết : Yêu, Kính vào bảng con - HS viết bài vào vở - 7 – 10 em. - Nghe. Tự nhiên và xã hội Các đới khí hậu I. Mục tiêu + Sau bài học HS có khả năng : - Kể tên các đới khí hậu trên trái đất. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. - Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK, quả địa cầu, tranh ảnh sưu tầm được .... HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. HĐ1 : làm việc theo cặp * Mục tiêu : Kể được tên các đới khí hậu trên trái đất. + Bước 1 : - Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở bắc bán cầu và nam bán cầu ? - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến bắc cực và xích đạo đến nam cực + Bước 2 : - HS QS Hình trong SGK trả lời câu hỏi - 1 số HS trả lời trước lớp. - Nhận xét * GVKL : Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến bắc cực hay đến nam cực có các đới sau : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. b. HĐ2 : Thực hành theo nhóm * Mục tiêu : Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. * Cách tiến hành. + Bước 1 : GV HD HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu + Bước 2 : + Bước 3 : - HS làm việc trong nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. * GVKL : Trên trái đất những nơi các ơ gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới thường nóng quanh năm, ôn đới, ôn hoà có đủ 4 mùa, hàn đới rất lạnh. ở hai cực trái đất quanh năm đóng băng. c. HĐ3 : Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu * Mục tiêu : Giúp HS nắm vững vị trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập * Cách tiến hành + Bước 1 : GV chia nhóm phát cho các nhóm hình vẽ như SGK và 6 dải màu. + Bước 2 : + Bước 3 : - Đánh giá KQ của HS - HS trong nhóm trao đổi với nhau dán các dải màu vào hình vẽ - HS trưng bày sản phảm trước lớp IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011. Tập đọc Tiết 99: Mặt trời xanh của tôi I. Mục tiêu - Chú ý các từ ngữ : lằng nghe, lên rừng, lá che, lá ngời ngời... - Biết đọc bài thơ với giọng thiết tha, trìu mến, ... - Hiểu ND: Qua hình ảnh " mặt trời xanh " và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK, ảnh rừng cọ hoặc 1 tàu cọ. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện Cóc kiện trời B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - GV kết hợp sửa phát âm cho HS * Đọc từng khổ thơ trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * 4 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 4 khổ thơ 3. HD HS tìm hiểu bài - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? - Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị ? - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ? - Em có thích gọi lá cọ là " Mặt trời xanh " không ? Vì sao ? 4. HTL bài thơ - Cho HS học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài - 2, 3 HS kể chuyện - Nhận xét. + HS theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - So sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào - Về mùa hè nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - lá cọ hình quạt có gân xoè ra như tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời. - HS trả lời + HS HTL từng khổ, cả bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét. - Nghe. Toán Tiết 163: Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp). I.Mục tiêu - Biết so sánh các số trong p.vi 100000, Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định. - Rèn KN so sánh số - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra: - Cho HS làm bài 3/169. - Nhận xét, cho điểm . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2/Luyện tập: *Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Trước khi điền dấu ta phải làm ntn? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét *Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Muốn tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? - Nhận xét , chữa bài *Bài 3: - Nêu yêu cầu BT? - Muốn xếp được theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - 1HS làm trên bảng - Nhận xét, cho điểm *Bài 4: - Nêu yêu cầu ... ng - Nhận xét, chữa bài. *Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì?-BT hỏi gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có : 80 000 bóng đèn Lần 1 chuyển : 38000 bóng đèn Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn Còn lại : ... bóng đèn? - Chấm bài, nhận xét. - Yêu cầu HS tự tìm cách giải thứ 2? C.Củng cố, dặn dò: - Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì? - Dặn dò: Ôn lại bài. - 3 HS lên bảng. - Tính nhẩm - HS nêu - Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp - HS nêu - Viết các hàng thẳng cột với nhau - Từ phải sang trái - Lớp làm phiếu HT - HS nhận xét - Đọc - HS nêu - Lớp làm vở Bài giải Số bóng đèn chuyển đi là: 38000 + 26000 = 64000 ( bóng đèn) Số bóng đèn còn lại là: 80 000 - 64000 = 16000( bóng đèn) Đáp số: 16000 bóng đèn - HS nêu Tự nhiên và xã hội Bề mặt trái đất. I. Mục tiêu + Sau bài học HS có khả năng : - Phân biệt được lục địa, đại dương. Biết bề mặt trái đất có 6 lục địa, 4 đại dương. - Nói tên và chỉ được vị trí 6 lục địa và 4 đại dương trên lược đồ các châu lục và các đại dương II. Đồ dùng GV : Các hình rtong SGK. Tranh ảnh về lục địa và đại dương HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. HĐ1 : Thảo luận cả lớp * Mục tiêu : Nhận biết được thế nào là lục địa đại dương * Cách tiến hành + Bước 1 : + Bước 2 : GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu - Nước hau đất chiến phần lớn hơn trên bề mặt trái đất ? + Bước 3 : GV giải thích kết hợp với minh hoạ bằng tranh ảnh để HS biết thế nào là lục địa thế nào đại dương - HS chỉ đâu là đất, đâu là nước trong H1 * GVKL : Trên bề mặt trái đất có chỗ là đất có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt trái đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương. b. HĐ2 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu : Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới. Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ. * Cách tiến hành : + Bước 1 - Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ H3. - Có mấy đại dương ? Chỉ và tên các đại dương trên lược đồ H3 - Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ? + Bước 2 : - HS trong nhóm làm việc theo gợi ý. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. * GVKL : Trên thế giới có 6 châu lục: châu á, châu âu, châu mĩ, châu phi, châu đại dương, châu nam cực và 4 đại dương : thái bình dương, ấn độ dương, đại tây dương, bắc băng dương. c. HĐ3 : Chơi trò chơi tìm vị trí châu lục và các đại dương * Mục tiêu : Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương * Cách tiến hành + Bước 1 : Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ câm 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương. + Bước 2 : + Bước 3 : - Đánh giá kết quả. - HS trao đổi với nhau dán các tấm bìa vào lược đồ câm - Trưng bày sản phẩm IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Luyện từ và câu Tiết 33: Nhân hoá I. Mục tiêu - Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn, những cách nhân hoá được tác giả sử dụng. - Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp. - Viết được 1 đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết bảng tổng hợp KQ BT1. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Đầu đuôi là thế ..... hai cái trụ trống trời ! B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 126 + 127 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 2 / 127 - Nêu yêu cầu BT - GV chọn đọc 1 số bài cho cả lớp nghe. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. + Đọc và trả lời câu hỏi. - Đọc đoạn thơ, đoạn văn trong BT - Trao đổi theo nhóm để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá - Các nhóm cử người trình bày - Nhận xét. - Lời giải : * Sự vật được nhân hoá : mầm cây, hạt mưa, cây đào * Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ bộ phận của người : mắt * Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người : tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười. + Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu, sử dụng phép nhân hoá tả bầu trời buổi sớm hoặc tả 1 vườn hoa. HS viết bài. - Nghe. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011. Toán Tiết 165: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp). I.Mục tiêu - Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia với các số trong phạm vi 100 000. Giải toán có lời văn và rút về đơn vị. Luyện xếp hình theo mẫu. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra: - Cho HS làm bài 2/ 172. - Nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: *Bài 1: - Nêu yêu cầu của BT? - Tính nhẩm là tính ntn? - Nhận xét, cho điểm. *Bài 2: - BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào? - Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? - Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. *Bài 3: - BT yêu cầu gì? - X là thành phần nào của phép tính? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Muốn tìm số hạng ta làm ntn? - Muốn tìm thừa số ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. *Bài 4: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. *Bài 5: - Yêu cầu HS lấy 8 hình tam giác và tự xếp hình - Nhận xét C.Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: Ôn lại bài. - 1 HS lên bảng. - Tính nhẩm - HS nêu - Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp - HS nêu - Viết các hàng thẳng cột với nhau - Từ phải sang trái - Lớp làm nháp - Tìm X - Lớp làm phiếu HT a. X = 6 b. X = 1999 - 5 quyển sách giá 28500 đồng - 8 quyển sách như thế giá bao nhiêu tiền. - Lớp làm vở Đáp số: 45600 đồng Tự xếp hình - HS nêu Tập làm văn Tiết 33: Ghi chép sổ tay. I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng đọc hiểu : Đọc bài báo A-lô, Đô-rê-mon Thần thông đây !, hiểu nội dung nắm được các ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon ( về sách đỏ, các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ) - Rèn kĩ năng viết : Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. II. Đồ dùng GV : Tranh, ảnh 1 số loài động vật quý hiếm, 1 cuốn truyện tranh Đô-rê-mon. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra: kết hợp trong giờ. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm bài * Bài tập 1 / 130 - Nêu yêu cầu BT. - GV giới thiệu tranh, ảnh về các loại động, thực vật quý hiếm được nêu tên trong bài. * Bài tập 2 / 130 - Nêu yêu cầu BT C.. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. - Nghe. + Đọc bài báo - 1 HS đọc cả bài A lô, Đô-rê-mon ..... - 2 HS đọc theo cách phân vai. + Ghi vào sổ tay em những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. - 2 HS đọc đoạn hỏi đáp ở mục a - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến - 2 HS đọc đoạn hỏi đáp ở mụa b - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến - 1 số HS đọc trước lớp KQ ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-mon. - Nghe. Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 66: Quà của đồng nội I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả 1 đoạn trong bài Quà của đồng nội - làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần, dễ lẫn : s/x hoặc o/ô II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết từ ngữ BT2, giấy khổ to làm BT3 HS ; Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đo-nê-xi-a, Lào. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe viết a. HD HS chuẩn bị b. GV đọc cho HS viết bài - GV động viên HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 129 - Nêu yêu cầu BT * Bài tập 3 / 129 - Nêu yêu cầu BT C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2 HS đọc đoạn chính tả, cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn - Tự viết vào bảng con những tiếng dễ sai. + HS viết bài vào vở. + Điền vào chỗ trống s/x. Giải câu đố. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét - 1 số HS đọc lại câu đố. + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ..... - HS làm bài vào vở - 4 HS lên bảng - HS phát biểu ý kiến - Nghe. Tiếng việt + Chính tả : Mặt trời xanh của tôi I. Mục tiêu - HS nhớ viết bài : Mặt trời xanh của tôi - Viết và trình bày đúng bài tập đọc. II. Đồ dùng GV : Nội dung HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : long lanh, trong sáng, nước mắt, bát ngát. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nhớ viết. - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? - Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị ? - GV QS động viên HS viết bài. 3. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS đồng thanh lại bài thơ : Mặt trời xanh của tôi. - Tiếng mưa trưng rừng cọ được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào. - Về mùa hè nằm dưới rừng cọ nhìn lên nhà thơ thấy trời xang qua từng kẽ lá. + HS viết những tiếng dễ sai ra bảng con. + HS viết bài vào vở Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 33 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ - Truy bài và tự quản tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng : T. Tùng, Thư .... - Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Giang ..... - Có nhiều tiến bộ về đọc Khuê, Duy 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : Khuê, Đức, Luân, ..... - Chữ viết chưa đẹp : Khánh, Sơn, ..... - Sai nhiều lối chính tả : M. Tùng, Khuê, M. Tùng, ..... - Cần rèn thêm về đọc và tính toán: Khuê, Đ. Tùng, M. Tùng. 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ + Sinh hoạt sao nhi đồng. 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết. Hoạt động tập thể +
Tài liệu đính kèm: