Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (13)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (13)

Tiết TOÁN

ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 00 (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000.

- Giải được bài toán bằng hai phép tính.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (cột 1, 2)

- GD tính cẩn thận, chính xác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

* GV: Bảng phụ, phấn màu.

* HS: vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (13)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013
Tiết 	 TOÁN
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 00 (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (cột 1, 2)
- GD tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 (tiết 2).
-Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2.
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi đề. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu hs nhắc lại các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 2.000 + 4.000 x 2 = 10.000
(2.000 + 4.000) x 2 = 16.000
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 8 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách tính. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
897 + 7103 = 8000 5000 – 75 = 4925
5142 x 8 = 4136 3805 x 6 = 22830
13889 : 7 = 1984 dư 1. 65080 : 8 = 8135
8942 + 5457 + 105 = 14.504
9090 + 505 + 807 = 10.402
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giải.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số Hs cầm hoa vàng là:
2450 : 5 = 590 (học sinh)
Số HS cầm hoa đỏ:
2450 – 590 = 1860 (học sinh)
Đáp số : 1860 học sinh.
Bài 4 (cột 1, 2)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Mời 2 Hs lên bảng giải.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
5. Tổng kết- Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3.
Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Bốn Hs lên bảng thi làm sửa bài.
Hs nhận xét.
b) 18.000 – 4000 : 2 = 16.000
(18.000 – 4000) : 2 = 7.000
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Tám Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Một hs tóm tắt bài toán .
-Một Hs lên bảng làm bài.
-Hs cả lớp nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đại diện nhóm lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm nháp.
-Hs cả lớp nhận xét.
 TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG.
I. MỤC TIÊU: 
A. Tập đọc.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của lồi người.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
- Giáo dục Hs yêu thích truyện cổ tích.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Quà của đồng đội.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
- Gv nhận xét bài.
3. Bài mới:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm tồn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
*Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- HDHS giải thích các từ mới: bỗng đâu, liều mạng, vung rìu, lăn quay, bã trầu.
- Cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
+ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?
+ Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào? Chọn một ý em cho là đúng ?
- Rút nội dung chính
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv yêu cầu một số Hs đọc lại.
- Gv yêu cầu các Hs thi đọc đoạn 3.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv cho Hs quan sát các gợi ý.
- Một Hs kể mẫu đoạn.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tố
5. Tổng kềt-. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Về luyện đọc lại câu chuyện.
-Chuẩn bị bài: Mưa.
- Học sinh đọc thầm theo Gv.
- Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu 
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
-Hs giải thích từ.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
+Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.
+Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho
+Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt thuốc lá. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên..
-Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.
- Hs phát biểu cá nhân.
-Hs lắng nghe.
-Hs thi đọc đoạn 3.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs đọc các gợi ý.
-Hs kể.
-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.
Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013.
Môn : TOÁN 
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam)
- Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
- GD tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bài 3.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs đổi (nhẩm):7m5cm = 705cm.
- Gv yêu cầu Hs tự làm. Hai Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
7m5cm > 7m 7m5cm > 75cm
7m5cm < 8m 7m5cm = 705cm
7m5cm < 750cm.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ.
- Gv mời 2 Hs đứng lên đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Quả lê cân nặng 600g
+ Quả táo cân nặng 300g.
+ Quả lê nặng hơn quả táo là 300 g.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng.
- Gv nhận xét chốt lại: Minh đi từ trường về nhà hết 20 phút
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét
5. Tổng kết -. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
- Về tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Hát.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hai Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hai Hs đứng lên đọc kết quả.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Các nhóm thi làm bài với nhau.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs cả lớp làm bài vào vở.
-Một Hs lên bảng sửa bài. 
Bài giải
Số tiền Châu mua 2 quyển vở là:
1500 x 2 = 3000 (đồng)
Số tiền Châu còn lại là:
5000 – 3000 = 2000 (đồng)
Đáp số : 2000 đồng.
 CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: THÌ THẦM.
PHÂN BIỆT
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2)
- Làm đúng bài tập 3b. Tốc độ cần đạt: 70 chữ/15 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Bảng phụ viết BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Quà của đồng đội.
- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có vần in/inh.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Gv đọc tồn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
+ Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết những chữ dễ viết sai:
* HD Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Đọc lại cho hs sốt bài
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài 2.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- YC Hs nêu cách viết tên riêng nước ngồi.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Bài tập 3b:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 2 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
4. Tổng kết -. Dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Dòng suối thức.
- Hs lắng nghe.
- 1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
+ Gió thì thầm với lá; lá thì thầm với cây; hoa thì thầm với ong bướm; trời thì thầm với sao; sao trời tưởng như im lặng hóa ra cũng thì thầm với nhau.
- 2 hs lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh đổi vở sốt lại bài.
- Nộp bài
-Hs tự chữa lỗi.
-1 Hs viết trên bảng lớp, lớp viết vào bảng con
-Hs nhận xét.
-Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-2 Hs lên bảng thi làm bài. Và giải câu đố.
-Cả lớp làm vào vở. 
+Đuổi (Đó là cầm đũa và cơm vào miệng).
 Tập đọc
MƯA.
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Thuộc 2 – 3 khổ thơ.
+ HS khá giỏi bước đầu b ... vở.
M ôn : Tập làm văn
NGHE KỂ: VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO.
GHI CHÉP SỔ TAY.
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
- Rèn luyện cách ghi sổ tay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Tranh ảnh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ghi chép sổ tay.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Cho Hs quan sát từng ảnh minh họa, đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- Gv đọc bài.
+ Ngày tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông?
+ Ai là người bay lên con tàu đó?
+ Con tàu bay mấy vòng trong trái đất?
+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào?
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào?
- Gv đọc bài lần 2, 3.
- Yêu cầu Hs trao đồi theo cặp.
- Gv nhận xét.
*Hoạt động 2: Hs thực hành.
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc Hs lựa chọn những ý chính của từng tin để ghi vào sổ tay.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- Gv nhận xét.
+ Ý 1: Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-ga-rin, 12 – 4 – 1961.
+ Ý 2: Ngừơi đầu tiên lên mặt trăng: Am-tơ-rông, người Mĩ, ngày 21 – 7 – 1969.
+ Ý 3: Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980.
4. Tổng kết -. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập kể lại chuyện.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs quan sát tranh minh họa và đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ tru.
+Ngày 12 – 4 – 1961.
+Ga-ga-rin.
+Một vòng.
+Ngày 21 – 7 – 1969.
+Năm 1980.
- Hs lắng nghe
-Hs ghi chép để điều chỉnh bổ sung những điều chưa nghe rõ ở các lần trước.
Đại diện các cặp lên phát biểu.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs viết bài vào vở.
-Cả lớp viết bài vào vở.
-Hs tiếp nối nhau đọc trước lớp.
-Hs nhận xét.
THỦ CÔNG
TIẾT 34+35
KIỂM TRA CUỐI NĂM
A-MỤC TIÊU:
- Ôn tập , củng cố được kiến thức , kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản .
- Làm được một sản phẩm đã học 
* Với HS khéo tay .
- Làm được ít nhất một sản phẩm đã học .
- Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo . 
Đánh giá kiến thức kĩ năng làm thủ công của Hs qua sản phẩm Hs tự chọn đã học trong năm và làm được trong giờ kiểm tra
II-CHUẨN BỊ:
 Các sản phẩm đã học trong năm
III-NỘI DUNG KIỂM TRA:
 -ĐỀ BÀI:"Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đã học"
 -YÊU CẦU:Hs làm được sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kĩ thuật
 Gv cho Hs quan sát một số mẫu sản phẩm
 Hs thực hiện-Gv theo dõi uốn nắn
IV-ĐÁNH GIÁ:
 -Gv đánh giá Hs theo 2 mức:
 + Hồn thành A+:sản phẩm hồn thành,trang trí đẹp,có nhiều sáng tạo
 + Hồn thành A :Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật,làm được sản phẩm hồn chỉnh,cân đối
nếp gấp đều,đường cắt thẳng..
 + Chưa hồn thành B:Thực hiện không đúng quy trình kĩ thuật và chưa làm ra sản phẩm
V-NHẬN XÉT:
 -Gv nhận xét sự chuẩn bị của Hs,thái độ làm bài,kĩ năng thực hành,sản phẩm
 -Gv nhận xét chung tiết kiểm tra
.
Tự nhiên xã hội 
Bài 67: Bề mặt lục địa 
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: giúp HS có khả năng:
Mô tả bề mặt lục địa.
Kĩ năng: học sinh nhận biết được suối, sông, hồ. 
Thái độ :
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : các hình trang 128, 129 trong SGK, tranh, ảnh suối, sông, hồ do Giáo viên và học sinh sưu tầm 
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
 1-Khởi động : ( 1’ ) 
 2-Bài cũ: Bề mặt Trái Đất ( 4’ )
Quan sát em thấy quả địa cầu có những màu gì ?
Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa cầu ?
Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất ?
Có mấy châu lục ? 
Có mấy đại dương ? 
Nhận xét 
3-Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Bề mặt lục địa ( 1’ )
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp ( 17’ )
Mục tiêu: Biết mô tả bề mặt lục địa
Phương pháp: thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 128 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.
+ Mô tả bề mặt lục địa
Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp 
Giáo viên cho lớp nhận xét.
Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ,),
Hoạt động 2: thực hành theo nhóm ( 16’ )
Mục tiêu: Nhận biết được suối, sông, hồ
Phương pháp: thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 128 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Chỉ con sông, con suối trên sơ đồ.
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu ?
+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ?
+ Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào ?
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên cho lớp nhận xét.
Giáo viên: dựa vào vốn hiểu biết, hãy trả lời câu hỏi: Trong 3 hình (hình 2, 3, 4), hình nào thể hiện suối, hình nào thể hiện sông, hình nào thể hiện hồ?
Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. 
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp ( 16’ )
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ. 
Phương pháp: thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế ở địa phương để nêu tên một số con suối, sông, hồ.
Cho học sinh trình bày câu trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh
Giáo viên giới thiệu thêm cho học sinh biết một vài con sông, hồ, nổi tiếng ở nước ta
Giáo viên cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của học sinh.
Hát
-Hs lần lượt trả lời
Học sinh quan sát 
Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình
Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Học sinh quan sát 
Nước suối, nước sông thường chảy ra biển hoặc đại dương 
Giống: đều là nơi chứa nước.
Khác: hồ là nơi nước không lưu thông được ; suối là nơi nước cvhảy từ nguồn xuống các khe núi ; sông là nơi nước chảy có lưu thông được.
Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình
Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Hình 2 thể hiện sông vì quan sát thấy nhiều thuyền đi lại trên đó.
Hình 3 thể hiện hồ vì quan sát thấy có tháp Rùa, đây là hồ Gươm ở thủ đô Hà Nội và không nhìn thấy thuyền nào đi lại 
Hình 4 thể hiện suối vì thấy có nước chảy từ trên khe xuống tạo thành dòng.
Học sinh liên hệ
Học sinh tập trình bày kết hợp trưng bày tranh ảnh.
Các bạn khác nghe và nhận xét, bổ sung 
4-Củng cố:
 -Hs chỉ trên lược đồ:sông suối,đồi núi.
 -Gv nhận xét đánh giá 
5-Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài 68: bề mặt lục địa ( tiếp theo )
Tự nhiên xã hội
Bài 68: Bề mặt lục địa 
(tiếp theo) 
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp học sinh:
Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
Kĩ năng : thực hành vẽ mô hình thể hiện đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
Thái độ : Tạo cho học sinh sự hứng thú trong giờ học.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : các hình trang 130, 131 trong SGK, tranh, ảnh về đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : ( 1’ ) 
2.Bài cũ: Bề mặt lục địa ( 4’ ) 
Mô tả bề mặt lục địa
Con suối thường bắt nguồn từ đâu ?
Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ?
Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào ?
Nhận xét 
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Bề mặt lục địa ( tiếp theo ) 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm ( 9’ )
Mục tiêu: Nhận biết được núi, đồi
Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi
Phương pháp: thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 130, thảo luận và hồn thành bảng sau:
Núi
Đồi
Độ cao
Cao
Thấp
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Sườn
Dốc
Thoai thoải
Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày trước lớp
Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét 
Kết luận: Đồi và núi hồn tồn khác nhau. Núi thường cao, có đỉnh nhọn và có sườn dốc. Còn đồi thì thấp hơn, đỉnh thường tròn và hai bên sườn thoai thoải.
Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp (9’ )
Mục tiêu: Nhận biết được đồng bằng, cao nguyên.
Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng 
Phương pháp: thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 3, 4, 5 trong SGK trang 131, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau:
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp
Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét 
Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. 
Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi núi, cao nguyên và đồng bằng ( 8’ )
Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu các biểu tượng về đồi núi, cao nguyên và đồng bằng
Phương pháp: thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4 trong SGK trang 131, yêu cầu học sinh vẽ hình mô tả đồi núi, cao nguyên và đồng bằng. Giáo viên chỉ yêu cầu học sinh vẽ đơn giản thể hiện được các dạng địa hình trên bề mặt lục địa đó.
Giáo viên cho học sinh trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp
Giáo viên cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. 
Tuyên dương nhóm làm xong trước, đúng, đẹp
Hát
-Hs lần lượt trả lời
( 1’ )
Học sinh quan sát, thảo luận và hồn thành bảng
Đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình. 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi
Giống nhau: cùng tương đối bằng phẳng
Khác nhau: Cao nguyên: cao, đất thường màu đỏ ; đồng bằng: thấp hơn, đất màu nâu.
Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình. 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh quan sát và vẽ
Học sinh trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
4-Củng cố:
 -Hs phân biệt:
 +Núi và đồi
 +Đồng bằng và cao nguyên
 -Gv nhận xét đánh giá 
5-.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 69 : Ôn tập và kiểm tra HKII. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL3TUAN34CKT.doc