Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (31)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (31)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I.MỤC TIÊU: * TẬP ĐỌC

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ , qui tắc chung của cộng đồng ( Trả lời được các CH trong SGK )

* KỂ CHUYỆN: Kể lạiđược một đoạn của câu chuyện.(HSKG kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật)

* KNS: - KIểm soát cảm xúc; Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm.

 - PPDHTC: Trải nghiệm;Đặt câu hỏi; Thảo luận cặp đôi - chia sẻ

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa SGK; Bảng phụ; Bộ tranh kể chuyện

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 778Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (31)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 : Sáng thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2011 ( Dạy CT S thứ 2)
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I.MỤC TIÊU: * TẬP ĐỌC
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ , qui tắc chung của cộng đồng ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
* KỂ CHUYỆN: Kể lạiđược một đoạn của câu chuyện.(HSKG kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật)
* KNS: - KIểm soát cảm xúc; Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm.
 - PPDHTC: Trải nghiệm;Đặt câu hỏi; Thảo luận cặp đôi - chia sẻ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa SGK; Bảng phụ; Bộ tranh kể chuyện
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài Nhớ lại buổi đầu đi học.
Trả lời câu hỏi
-Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: ) a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện đọc
*GV đọc toàn bài : Giọng nhanh, dồn dập.
*HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-GV cho HS đọc từng câu đến hết bài.
- Hướng dẫn HS đọc : sững lại, chạy tán loạn, khuỵu xuống,xuýt xoa
*Đọc từng đoạn trước lớp
Đoạn 1. Hd : ngắt nghỉ đúng dấu câu.
Nhấn giọng các từ ngữ : cướp, bấm
nhẹ, lao đến, ngần ngừ
Đoạn 2 Hd : giọng nhanh, dồn dập
Nhấn giọng : lảo đảo, khuỵu xuống
Đọc đúng câu hỏi : chỗ này
Đoạn 3: Đọc giong chậm lại. Đọc dúng 
- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng.
- Trả lời câu hỏi về nội dung
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài
-Đọc từ khó.
-Hs luyện đọc đoạn 1
-Hs luyện đọc đoạn 2
-Hs luyện đọc đoạn 
-Luyện đọc trong nhóm đôi.
-3 Hs đọc trước lớp
giọng bác xích lô và cậu bé
*Luyện đọc trong nhóm : Đoạn 
-GV theo dõi uốn nắn các em đọc đúng.
*Thi đọc giữa các nhóm:
c/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
H:Các bạn nhỏ chơi bóng đá ở đâu?
-Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
H:Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
H:Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xẩy ra?
H:Tìm những chi tiết thấy Quang rất ân hận trước tai nạn của mình gây ra?
H:Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
d.Luyện đọc lại:
-GV cho HS đọc phân vai(người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang).
-Cho HS thi đọc phân vai.
KỂ CHUYỆN
GV nêu nhiệm vụ
Các em nhập phân vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện.
a)GV Hd kể
H:Câu chuyện được kể theo lời là ai?
H:Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào?
Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay
-Chơi bóng ở dưới lòng đường.
-Vì Long mải chơi bóng xuýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn.
-Quang xuýt bóng chệch lên vỉa hè. Đập vào đầu một cụ già qua đường làm cụ lảo đảo ôm đầu khuỵu xuống.
-Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
-Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang.
-Quang sợ tái cả người.
-Quang thấy lưng còng của ông cụ giống lưng ông nội mình.
-Quang mếu máo xin lỗi.
-Không được đá bóng dưới lòng đường.
-Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm.Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng.-HS phân vai luyện đọc trong nhóm.
-
Các nhóm thi đọc.
-HS lắng nghe. Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
-
Theo lời người dẫn chuyện
Kể đoạn 1: Theo lời quang, Vũ, Long, bác đi xe máy.
-Kể đoạn 2: Theo lời Quang. Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
b)Kể trước lớp
4.Củng cố -Dặn dò:
-Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?
-Lời khuyên của câu chuyện là gì?
-Về nhà kể cho người thân nghe.Đọc bài : Bận
Nhận xét tiết học
.-Kể đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
-1 HS lên kể mẫu.
-HS chia nhóm đôi, tập kể cho nhau nghe.
-3 đến 4 HS lên thi kể.
 TOÁN: BẢNG NHÂN 7
 I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong việc giải toán.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy -học toán
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
ơ
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Đặt tính rồi tính : 40 : 6 32 : 4 33 : 5 24 :4 
-Nhận xét và ghi điểm.
2.Dạy bài mới :
a)Giới thiệu – ghi bảng:
b)Hướng dẫn lập bảng nhân 7.
-Gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
-7 được lấy mấy lần?
-7 lấy một lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 ghi bảng .
-Gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: có hai tấm bìa , mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, vây 7 được lấy mấy lần?
-Hãy lập phép tính tương ứng 
-7 nhân 2 bằng mấy?
-Vì sao em biết 7 x 2 = 14
-Viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Y/c Hs dùng các tấm bìa lập bảng nhân 7
-Yêu cầu đọc bảng nhân 7 vừa lập được.
? Em có nhận xét gì về bảng nhân 7 ?
-HD cho HS thi học thuộc lòng.
3.Thực hành:
 Bài 1.Nêu yêu cầu 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Lớp và giáo viên nhận xét .
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài 
-Một tuần lễ có mấy ngày?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Lớp và giáo viên nhận xét- nêu lời giải khác.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài 
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Lớp và giáo viên nhận xét .
-GV : Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7. hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 7.
- HS đọc xuôi. Đọc ngược dãy số vừa tìm được.
5.Củng cố – dặn dò ::
-YC HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7 vừa học.. Chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con
-Có 7 chấm tròn.
-7 được lấy một lần.
-HS đọc : 7 nhân 1 bằng 7.
- 7 được lấy 2 lần.
- 7 x 2.
- 7 nhân 2 bằng 14.
-Vì 7 x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14.
-Bảy nhân hai bằng mười bốn.
 7 x 1 = 7
 7 x 2 = 14
 7 x 3 = 21
7 x 4 = 28
Thừa số thứ nhất đều bằng 7, thừa số thứ hai 
-Cả lớp đọc đồng thanh 2 lần.
- Tính nhẩm 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả phép tính
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 2 = 14
7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70
7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
 - Học sinh đọc đề.
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày?
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
-Số ngày của 4 tuần lễ.
- 1 học sinh làm bảng phụ - lớp làm vào vở 
Tóm tắt:
1 tuần lễ: 7 ngày
4 tuần lễ: .ngày?
Bài giải
Cả 4 tuần lễ có số ngày.
7 x 4 = 28(ngày)
Đáp số: 28 ngày
 -Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống :
-Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
7
14
21
28
35
42
49
56
63
70
- Học sinh thi đua làm nhanh , làm đúng .
- Đọc xuôi, đọc ngược
- Đọc bảng nhân 7
- Nhắc nội dung bài học
 Chiều thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2011 ( Dạy CT C thứ 2)
Tiếng việt: Rèn viết: Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết trình bày đúng một đoạn văn trong bài chính tả Nhỡ lại buổi đầu đi học. Biết viết hoa các chứ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu
	- Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo. Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s/x, ươn/ương )
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu, ...
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV đọc một lần đoạn văn cần viết
2: Rèn viết chữ khó
- GV HD Viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng, .....
3. GV đọc bài viết 
- GV theo dõi uốn nắn HS viết
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
4. HD HS làm BT chính tả
- GV cho hs làm bài 1, 2 trong sách thực hành tiếng việt / 47
- HS viết bảng con
- Nhận xét bài viết của bạn
- 1, 2 HS đọc lại
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài
Hs làm bài 
- điền ch hoặc tr vào . Trong đoạn thơ .
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại những lỗi sai chính tả.
L.Tiếng việt: Ôn :Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
	- Củng cố cho HS vốn từ về trường học
	- Ôn tập về dấu phẩy, thực hành qua các bài tập
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT 2 tiết LT&C tuần 6
B. Bài mới
a. HĐ1 : Ôn từ ngữ về trường học
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
- Lời giải : Lễ khai giảng
b. HĐ2 : Ôn dấu phẩy
+ Điền dấu phẩy vào các câu văn sau
- Hôm nay mẹ em đi chợ , bố em đi làm, còn chúng em đi học .
- Ông tôi rất yêu thương ,quý mến tôi
- 2 HS làm
- Nhận xét bạn
- Giải ô chữ
- HS trao đổi thao cặp hoặc nhóm
- 3 nhóm lên bảng làm
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả
- HS làm bài vào VBT
- HS làm bài vào vở nháp
- Đổi vở, nhận xét bài bạn
- 2, 3 HS đọc bài
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- về nhà xem lại bài
ĐẠO ĐỨC: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM
I/ Mục tiêu:
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm chăm sóc những người thân trong 
gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau.
- Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp.
- KNS: Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp.
II/ Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ, bài hát về gia đình. Vở bài tập Đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì?
 - Tại sao em cần phải tự làm lấy công việc của mình? 
 - Nhận xét, đánh giá.
 2/ Bài mới: 
a/ Khởi động: Cho HS hát bài Cả nhà thương nhau, nhạc và lời của Phan Văn Minh.
 - GV hỏi: Bài hát nói về điều gì? 
b/ GV giới thiệu bài: ghi tên bài.
 c/ Hoạt động 1: HS kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ dành cho mình.
 GV
 HS
- GV nêu yêu cầu: Hãy nhớ lại và kể cho các bạn trong nhóm nghe về việc mình đã được ông bà, cha mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc như thế nào.
- HS trao đổi theo nhóm nhỏ.
- GV mời 1 số HS lên trước lớp kể.
- Cho HS thảo luận câu hỏi: 
 + Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho em?
 + Em nghĩ gì về nhưnh4 bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta: phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ?
* GV kết luận: Mỗi người chúng ta .. hỗ trợ và giúp đỡ/ SGV trang 42.
d/ Hoạt động 2: Kể chuyện “ Bó hoa đẹp nhất”
 - GV kể chuyện.
 - Cho HS thảo luận câu hỏi trong vở bài tập Đạo đức trang 13.
 - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả.
 - GV nhận xét, bổ sung thêm.
 * GV kết luận: Con cháu có bổn phận quan tâm, Và mọi người trong gia đình. ( SGV trang 44)
 e/ Hoạt động 3: Đánh giá hành vi.
 - GV cho HS thảo luận nhóm bài tập 3 trang 13 vở bài tập Đạo đức.
 - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét, bổ sung.
 *  ... khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng.
-Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn.
-Đoạn thơ viết theo thể thơ 4 chữ.
-Đoạn thơ có 2 khổ, có 14 dòng thơ, khổ cuối có 8 dòng thơ.
-Chữ chữ đầu câu phải viết hoa.
-Tên bài viết lùi vào 4 ô, chữ đầu câu viết lùi vào 2ô.
-HS viết vào bảng con; hát ru , ánh sáng ,rộn vui , ra đời .
-Đọc các từ khó trên bảng.
- Học sinh lắng nghe viết bài 
- Học sinh soát lỗi bằng bút chì
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-HS làm vào vở ,2 học sinh lên bảng làm .
+trung: trung thành, trung kiên, trung bình, tập trung, trung dũng, kiên trung,...
+chung: chung thuỷ, chung sức, chung sống, của chung, ...
+trai: con trai, ngọc trai, gái trai, ...
+chai: cái chai, chai tay, chai lọ, ...
+trống: cái trống, trống trải, gà trống, trống rỗng, trống trơn, ...
+chống: chống chọi, chèo chống, chống đỡ, .
- Nhắc nội dung bài học
- Viết lại chữ viết sai.
- Chuẩn bị bài sau.
 TOÁN: BẢNG CHIA 7
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng chia 7
- Vận dụng được bảng chia 7 tronh giải toán có lời văn.
* Bài tập càn làm: Bài 1,2,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy-học toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7.
Đặt tính rồi tính:
 36 x 7 69 x 6
-Nhận xét và ghi điểm HS.
2.Dạy bài mới:a.Giới thiệu bài: 
b.Lập bảng chia 7: 
-Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và H: Một tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy 1 lần được mấy ?
-Hãy viết phép tính tương ứng 
H: Có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
H: Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa ?
H: Vậy 7 chia 7 được mấy ?
Hd Hs dùng các tấm bìa lập bảng chia 7
H: Có nhận xét gì về bảng chia 7 ?
-Hd HS học thuộc lòng bảng chia 7.
c.Luyện tập: 
Bài 1. Nêu yêu cầu của bài
-Y/c HS nhẩm miệng - Nối tiếp nhau nêu kết quả
-Nhận xét sửa sai.
Nhận xét các phép tính bài tập 1 ?
Bài 2.Y/c Hs nhẩm miệng - Nối tiếp nhau nêu kết quả
Chữa bài - nhận xét từng cột tính
Bài 3-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
 -Lớp và giáo viên nhận xét nêu lời giải khác 
-YC HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài 4-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-YC HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
? Em có nhận xét gì về 2 bài toán giải trên?
5.Củng cố - dặn dò: 
-Gọi một vài HS đọc bảng chia 7.
- Học thuộc bảng chia 7.
-Nhận xét tiết học .
-2 HS đọc bảng nhân 7.
-1 HS lên bảng - Lớp làm bảng con
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát
-7 lấy 1 lần được 7.
-Viết phép tính 7x1=7.
-Có 1 tấm bìa.
-Phép tính: 7:7=1 (tấm bìa)
 7 : 7 = 1
14 : 7 = 2
21 : 7 = 3
-Các phép chia trong bảng chia 7 đều có một số chia cho 7.
-Các dãy các số bị chia 7, 14, 21, 28, ... đây là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7.
-Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
-HS đọc thuộc bảng nhân 7.
-Tính nhẩm.
28 : 7 = 4
14 : 7 = 2
 0 : 7 = 0
- Tính nhẩm 
 7 x 5 = 35
35 : 7 = 5
35 : 5 = 7
- 1 HS đọc đề bài.
-Có 56 HS xếp đều thành 7 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu HS ?
-Bài toán cho biết có 56 HS xếp đều thành 7 hàng.
-Hỏi: mỗi hàng có bao nhiêu HS.
-1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
 56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh.
- 1 HS đọc đề bài.
-Có 56 HS xếp thành các hàng, mỗi hàng có 7 HS. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ?
-Bài toán cho biết có 56 HS xếp đều thành các hàng, mỗi hàng có 7 học sinh.
-Hỏi: xếp được bao nhiêu hàng.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số hàng xếp được là:
56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số: 8 hàng
- Nhắc ND bài học
Chuẩn bị bài sau.
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 7
I/ Mục tiêu:
 - Nhận xét tuần7– Nêu phương hướng tuần 8
 - Tự nhận xét ưu khuyết điểm- 
II/ Nội dung:
*Sơ kết lớp tuần 7:
-Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở. 
-Nề nếp: Nề nếp Đội và nề nếp học tập tốt
-Vệ sinh:
+Vệ sinh lớp, cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
*Tuyên dương : Việt, Mai, Tâm, Giang, Tuệ.......
.* Phê bình HS còn chưa chăm học, còn nói chuyện riêng: Cường, Hùng, Dũng....
III- Công tác tuần tới:
-Phát huy ưu điểm tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Ôn tập các môn học Toán, Tiếng Việt chuẩn bị thi giữa HKI
 -Ôn tập đội hình, đội ngũ.
- Nạp các khoản đóng góp
 Chiều thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2011 ( Dạy CT C thứ 6) 
 LUYỆN TOÁN
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ - GIẢI TOÁNCÓ LỜI VĂN 
I.Yêu cầu: Giúp học sinh biết cách đặt tính và tính đúng các phép chia có dư và phép chia hết .Rèn cho HS có thói quen chia nhẩm nhanh 
II.Chuẩn bị: - T : Bảng phụ - HS : bảng con, vở 
III.Các hoạt động dạy học 	
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Bài cũ : Yêu cầu HS lên bảng làm: 24 : 6 =?
38 :35 = ? 48 : 6 = ? 
Theo dõi nhận xét -Ghi điểm 
2. Bài mới : Giới thiệu bài : 
 * Ôn phép chia hết,phép chia có dư 
Bài 1:Củng cố về phép chia hết, phép chia có dư. Yêu cầu HS đọc đề ghi lên bảng.
Thực hện các phép tính 
36: 3 , 15 : 5 , 96 : 3 ,48 : 4, 32 : 5 , 29 : 6
- Theo dõi và nhận xét.
Bài 2: Củng cố về cách đặt tính 
 Yêu cầu HS đọc đề .
Thực hiện phép chia và nêu cách làm 
 20 :3 19 : 4 46 : 5 
 43 : 6 27 :4 96 : 3
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Theo dõi nhận xét 
Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn 
Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc đề 
Một cửa hàng có 96 kg gạo nếp và gạo tẻ .Trong đó có 1/3 số gạo nếp .Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu kg gạo nếp và gạo tẻ ?
Tự suy nghĩ tóm tắt bài toán và giải vào vở 
Theo dõi giúp đỡ những em còn chậm 
- Yêu cầu làm bài vào vở 
 Chấm bài nhận xét 
3 em lên bảng làm
- Lớp làm bảng con 
 Theo dõi và nhận xét
2 em lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở 
 36 3 15 3
 0 6 1 2 15 5
 0 0
- Các bài còn lại làm tương tự
...đặt tính rồi tính 
3 em lên bảng làm 
cả lớp làm bài vào vở 
1 em lên bảng làm 
Cả lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Cửa hàng có số gạo nếp là
96 : 3 = 32 ( kg )
Số gạo cửa hàng có tất cả là
96 + 32 = 128 (kg )
Đáp số : 128 kg
3. Củng cố - dặn dò : Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài sau luyện tập 
 TOÁN
LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 7 - GIẢI TOÁN
 I.Yêu cầu: Giúp học sinh biết cách đặt tính và tính đúng các phép chia có dư và phép chia hết .Rèn cho HS có thói quen chia nhẩm nhanh 
II.Chuẩn bị: 
- T : Bảng phụ - HS : bảng con, vở 
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Yêu cầu HS lên bảng đọc bảng nhân7 
Nhận xét -Ghi điểm 
2. Bài mới : Giới thiệu bài : 
 * Ôn lại các kiến thức đã học 
Bài 1:Củng cố về bảng nhân 7 
 Yêu cầu HS đọc đề ghi lên bảng.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 Yêu cầu nhẩm nối tiếp 
 7 x 3 = 7 x2= 7 x7 = 7 x9= 7 x0 = 
 7 x 4= 7 x8 = 7 x 5 = 7 x 6= 0 x7 =
Bài 2: Củng cố về cách đặt tính 
 Yêu cầu HS đọc đề .
Thực hiện phép chia và nêu cách làm 
 20 :3 19 : 4 46 : 5 
 43 : 6 27 :4 96 : 3
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Yêu cầu HS tự làm bài. 
Theo dõi nhận xét 
Bài 3: (Nâng cao ) 
 Củng cố về giải toán có lời văn 
Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc đề
Lớp em có 14 bạn nữ .Số bạn nam gấp 2 lần số bạn nữ . Hỏi Lớp em có tất cả bao nhiêu bạn ? 
Tự suy nghĩ tóm tắt bài toán và giải vào vở 
Theo dõi giúp đỡ những em còn chậm 
- Yêu cầu làm bài vào vở 
 Chấm bài nhận xét 
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
Tích hai số bằng 8 nếu tăng thừa số thứ nhất lên 3 lần và giữ nguyên thừa số thứ hai thì tích mới bằng bao nhiêu
3 em lên đọc 
- Lớp theo dõi và nhận xét
Tính nhẩm nối tiếp 
Nhẩm nhanh kết quả 
..đặt tính rồi tính 
1em lên bảng làm 
cả lớp làm bài vào vở 
1 em lên bảng làm 
Cả lớp làm bài vào vở 
Bài giải
 Số bạn nam có là
 14 x 2 = 28 ( bạn )
Số học sinh lớp em có là 
14 + 28 = 42 (bạn )
Đáp số :42 bạn 
Tích mới bằng 8x3 =24
3. Củng cố - dặn dò : Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài sau luyện tập 
 L.Tập làm văn : Kể lại buổi đầu em đi học
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
	- Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn
( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV gợi ý :
- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngữ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm súc của em về buổi học đó
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
 - GV Nêu 1 đoạn mẫu : Vào một buổi sáng mát mẻ , mẹ dắt em đi trên con đường làng nhỏ hẹp để tới trường .Ở đó cái gì em cũng thấy lạ . Môi trường mới, bạn bè mới ,thầy ,cô mới .Buổi học hôm đó em không sao quên được 
- GV nhận xét 
+ Kể lại buổi đầu em đi học
- 1 HS khá giaoỉ kể mẫu
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
+ Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn
- HS viết bài vào vở
- 5, 7 em đọc bài viết của mình
 LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP LÀM VĂN
 I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về viết dơn. HS viết được lá đơn xin phép nghỉ học.
- Giúp học sinh rèn kĩ năng viết đơn .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. HDHD ôn luyện:
- GV ghi đề bài lên bảng: Viết một lá đơn xin phép nghỉ học.
- GV nhắc nhở HDHS làm bài.
+ Viết tiêu đề Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Đia điểm và ngày thàn viết đơn
+ Kính gửi
+ Tên, lớp
+ Mục đích viết đơn
+ Lý do viết đơn
- Đọc yêu cầu.
- Một HS nhắc lại cách viết đơn.
+ Viết tiêu đề Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Đia điểm và ngày thàn viết đơn
+ Kính gửi
+ Tên, lớp
+ Mục đích viết đơn
+ Lý do viết đơn
+ Lời hứa 
+ Ý kiến của phụ huynh
+ HS kí tên. 
- CHữa bài
- Nhận xét chung bài làm của HS.
2. Củng - cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn SH chuẩn bị bài sau.
+ Lời hứa 
+ Ý kiến của phụ huynh
+ HS kí tên. 
- HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Một số HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài của bạn.
- Nhắc nội dung ôn luyện.
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an l3(4).doc