Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (25)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (25)

TOÁN: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.

- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ hoặc bảng quay ghi sẵn dán lại BT4

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (25)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
 Thứ Hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ hoặc bảng quay ghi sẵn dán lại BT4
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Vài HS đọc lại bảng chia 7.
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu nội dung bài học
b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Những em nào có kết quả đúng như bạn? GV nhận xét, khen. 
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. GV cùng HS sửa bài.
Bài 3:
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- YC HS làm vào vở, 1 em lên bảng giải
- Cho HS đổi vở kiểm tra. Những em nào đúng? 
- GV NX chốt, nhắc HS nắm được cách giải toán có lời văn.
Bài 4 : HS làm bài rồi chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò: 
- NX tiết học.
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau.
- 5 HS đọc bảng chia 7 Lớp theo dõi nhận xét sửa sai nếu cần.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Đọc kết quả lần lượt cốt 
- Lớp theo dõi tự chữa. 
- Củng cố bảng nhân, chia 7 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 
- 6 HS lên bảng làm, mỗi em một phép tính: 
- HS đổi chéo vở KT - chữa bài.
- 2 HS đọc đề toán.
- HS dùng bút chì gạch các yếu tố bài cho và yêu cầu rồi trả lời.
 chia 35 HS thành các nhóm, mỗi nhóm 7 HS 
 Có bao nhiêu nhóm? 
1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải: 
Số nhóm HS được chia là: 
35: 7 = 5 (nhóm )
Đáp số.5 nhóm
- Lớp nhận xét tuyên dương hoặc sửa sai nếu cần.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ. - - - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.(trả lời được CH 1, 2, 3, 4)
B/ Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Đọc và trả lời câu hỏi bài: “Bận”
+ Mọi người xunh quanh bé bận những gì?
+ Vì sao mọi người bận mà vui?. 
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: “ Các em nhỏ và cụ già”. 
b. Hướng dẫn luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài TTND. Sự quan tâm của các bạn nhỏ đối với ông cụ.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp tìm hiểu: 
* Mỗi em đọc một câu, (chú ý từ khó) GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng...
* Đọc các đoạn trước lớp: Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ khó SGK: sếu, u sầu, nghẹn ngào. 
- Yêu cầu HS đặt câu với từ: u sầu, nghẹn ngào. 
* Luyện đọc theo đoạn.
* Đọc đoạn theo nhóm.
- GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng 
* Thi đọc theo nhóm.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 
+ Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+ Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
GV: Các bạn nhỏ đi chơi về vui vẻ nhìn thấy một ông cụ ngồi ven đường mặt u sầu. Thấy vậy các bạn nhỏ băn khoăn, trao đổi và đến tận nơi hỏi thăm ông cụ.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng mình nhẹ hơn?
GV chốt: Bà cụ ốm năng đang nằm bệnh viện nên ông cụ buồn. Ông cảm thấy lòng ấm lại vì tình cảm của các bạn nhỏ.
+ Em chọn tên khác cho truyện.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
GV: Các bạn nhỏ không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cảm ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. Như vậy, sự quan tâm giúp đỡ và thông cảm với nhau là rất cần thiết. Câu chuyện muốn nói với các em: Con người phải yêu thương nhau quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người cảm thấy lo lắng, buồn phiền dịu bớt làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
d. Luyện đọc lại: 
- Tổ chức cho 2 dãy thi đọc phân vai.
-1 nhóm HS gồm 6 em phân các vai (người dẫn truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ).
- GV và cả lớp bình chọn CN và nhóm đọc tốt nhất.
KỂ CHUYỆN 
1. GV nêu N/vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay các em thi kể mỗi em nhập 1 vai (4 bạn nhỏ trong truyện)
2. HD kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ 
* GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng kịch.
* GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. 
* Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV NX nhanh về ND; diễn đạt; cách thể hiện.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- NX bình chọn TD. 
- GDTT cho HS.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe tập dựng một hoạt cảnh theo mội dung câu chuyện. 
- 3 – 4 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn + trả lời câu hỏi gắn với ND đoạn.
- Theo dõi GV đọc.
- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp đến hết bài.
- HS đọc các đoạn trước lớp.
- HS dựa vào SGK để trả lời.
+ Hôm nay, bạn Na có gì buồn mà vẻ mặt u sầu.
+ Em bé nói trong tiếng nức nở nghẹn ngào.
- HS đọc đoạn nối tiếp trong nhóm.
- Từng nhóm HS đọc bài.
- 2 nhóm HS thi đọc.
HS đọc thầm và TLCH: 
- 2 HS đọc đoạn 1 + 2 
- Các bạn đi về nhà sau một cuộc chơi vui vẻ. Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường, vẻ mệt mỏi cặp mắt lộ vẻ u sầu.
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau đoán rồi đến tận nơi hỏi thăm ông cụ 
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan và nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- 2 HS đọc lại đoạn 3–4. HS đọc thầm và TLCH. 
 cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
+ Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ.
+ Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò chuyện. Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ.
Ông thấy được an ủi ví các bạn nhỏ quan tâm đến ông. Ông cảm thấy lòng ấm lại vì các bạn nhỏ. 
- 2 –3 HS đọc lại đoạn 5. Cả lớp đọc thầm.
HS các nhóm thảo luận. Cử đại diện báo cáo.
+ Những đứa trẻ tốt bụng Vì các bạn nhỏ trong truyện thật tốt bụng, giàu tình thương người.
+ Các bạn nhỏ đã chia sẻ với ông cụ nỗi buồn, làm cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. Vì vậy đặt tên truyện là chia sẻ 
+ Ông cụ đã cám ơn các bạn nhỏ quan tâm tới cụ, làm lòng cụ ấm lại. Vì vậy đặt tên khác cho truyện là: Cảm ơn các cháu.
+ Con người phải biết quan tâm giúp đỡ nhau.
+ Con người phải thương yêu nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau.
+ Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là rất cần thiết, rất đáng quý.
- HS lắng nghe.
- Mỗi tốp HS em thi đọc truyện theo vai (người dẫn truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ. 
- Về ND: kể có đủ ý, đúng trình tự không?
- Về diễn đạt: nói đã thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể bằng lời của mình chưa (mức độ cao )?
- Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt chưa? (cần đặc biệt khen những HS có lời kể sáng tạo ).
Chú ý: Lời xưng hô phải nhất quán.
- Lắng nghe và ghi nhận.
 Thứ Ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC : TIẾNG RU
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (trả lời được CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài).
- HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ. 
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Đọc và trả lời câu hỏi bài: “Các em nhỏ và cụ già”
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: Bài thơ “Tiếng ru” . 
b. Hướng dẫn luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài. Tóm tắt ND: Tranh các bạn nhỏ đang hớn hở đi giữa cánh đồng lúa chín vàng rực có ong bay hoa nở...
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
* Đọc từng câu: 
- Chia đoạn cho các nhóm. 
- GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng...
- Kết hợp giải nghĩa từ: đồng chí, nhân gian, bồi.
* Đọc từng đoạn trước lớp: 
- GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng.
* Thi đọc theo nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh.
 HD tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc khổ 1.
Câu 1: Con ong, con cá, con chim yêu những gì, vì sao?
* GV chốt lại: 
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật
+ Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội và sống được. 
+ Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng chim mới thả sức tung cánh hót ca, bay lượn.
Câu 2: Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2?
* GV chốt: Vô vàn thân lúa chín mới làm nên mùa vàng, nhiều người mới làm nên nhân loại nếu sống cô đơn một mình con người giống đóm lửa nhỏ không toả sáng sẽ tàn.
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ cuối.
Câu 3: Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ?
Câu 4: Câu lục bát nào trong khổ thơ một nói lên ý chính của cả bài thơ?
GV chốt: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em bạn bè đồng chí.
 Luyện đọc lại và học thuộc bài thơ: 
- GV đọc diễn cảm cả bài thơ. 
- HDHS đọc khổ thơ 1 giọng tình cảm thiết tha nghỉ hơi hợp lý.
- HDHS đọc thuộc từng khổ thơ sau đó thuộc cả bài.
- HS thi (nâng cao).
- GV NX tuyên dương chọn người chiến thắng. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Bài thơ muốn nói gì?
* NX TD - Về nhà đọc bài cho người thân nghe. - Học thuộc cả bài 
* Chuẩn bị bài tiếp theo. 
- 3 HS kể lại từng đoạn của câu chuyện, 
- Lớp theo dõi nhận xét
- HS theo dõi SGK.
- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ (1-2 lượt).
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc nối tiếp đoạn 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Từng cặp HS đọc.
- 2 nhóm nối tiếp nhau thi đọc 2 đoạn. 
- HS thi đọc cả bài.
- HS đọc thầm khổ 1 và TLCH .
  Con ong yêu hoa, con cá yêu nước, con chim yêu trời vì hoa có mật giúp ong làm mật, nước để cá bơi lội, trời cao rộng cho chim tung cánh và hót.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm khổ 2 và TLCH 
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng ý nói: 
+ Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng.
+ Chỉ một thân lúa chín không thể có mùa vàng
.. 
+ Sống một mình cô độc như một đám lửa đang tàn lụi.
..
- Cả lớp đọc thầm, một HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối 
 Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. 
- Biển khồng chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
- HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc thầm.
 Con người muốn sống, con ơi!
Phải yêu đồng chí yêu người anh em.
- Lớp lắng nghe
- Mỗi nhóm thi đọc.
- Lớp ... n xét sửa chữa những sai sót. 
- GV nhắc các em gấp sách giáo khoa lại dùng trí nhớ để viết bài. 
- GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
b. Chấm chữa bài: 
- Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt: ND bài chép (đúng /sai), chữ viết (đúng /sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu), cách trình bày( đúng/sai, đẹp /xấu ).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2a: GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm.
- HS làm đến đâu GV sửa đến đó.
- GV chốt lại lời giải đúng. 
a. Rán, dễ, giao thừa.
b. cuồn cuộn, chuồng, luống. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở.
- 2 HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con giặt giũ, buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi.
- 2 HS đọc lại
- Thơ lục bát – một dòng 6 chữ, một dòng 8 chữ.
- Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô ly. Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô ly.
- Dòng thứ 2
- Dòng thứ 7
- Dòng 7 và dòng 8
- Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
- HS viết và ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu.
- Lớp chép bài 
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
- Thi đua chơi TC: 
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm đến đâu GV sửa đến đó.
- Cả lớp viết vào vở.
TOÁN: TÌM SỐ CHIA
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết.
II. Chuẩn bị:
- 6 hình tròn bằng nhựa như SGK, bảng phụ, phiếu học tập. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Luyện tập
- Thu vở 1 tổ KT.
- Y/c 3 HS lên bảng.
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài học “ Tìm số chia”
b. Hướng dẫn HS cách tìm số chia: 
- GV yêu cầu HS lấy 6 hình tròn xếp như hình vẽ SGK.
- Có 6 hình tròn xếp thành 2 hàng đều nhau hỏi mỗi hàng có mấy hình tròn.
- GV ghi như SGK 
 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia thương
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
- GV vừa nói vừa ghi bảng 2 = 6 : 3
+ Qua ví dụ trên em rút ra kết luận gì? 
- GV nêu: Tìm x biết: 30 : x = 5
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
+ Muốn tìm số chia x ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện, lớp thực hiện B/con.
- GV nhận xét tuyên dương.
c.Thực hành 
Bài 1: GV cho.
Bài 2: GV cho HS làm bài.
- Bài 2 củng cố cho ta gì?
Bài 3: HS khá, giỏi
- Bài toán cho biết gì?.
- Đề bài Y/c gì?
- GV-NX- TD.
- GV NX, bảng lớp. TD những HS làm tốt.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- NX tiết học.
- Về nhà học bài
- Xem trước bài sau. Luyện tập.
- HS nộp vở.
- 2 HS làm BT 2a, b.
- HS NX bài làm của bạn.
- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
- Mỗi hàng có 3 hình tròn.
- HS nêu từng tên gọi từng thành phần của phép chia.
Muốn tìm số chia (2) ta lấy số bị chia (6) chia cho thương (3).
- HS nêu 2 = 6 : 3
- Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- 4 HS nhắc lại.
- Bài toán yêu cầu ta tìm số chia x chưa biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
30: x = 5
 x = 30 : 5
 x = 6
- HS nhận xét bạn sửa sai nếu cần.
- HS nêu kết quả tính nhẩm bằng miệng. 
- 3 HS lên bảng làm. 
N 1. 12 : X = 2 ; 36 : X = 4 
N 2. 42 : X = 6 ; X : 5 = 4 
N 3. 27 : X = 3 ; X x 7 = 70 
 củng cố cho về kiến thức tìm số chia, số bị chia, tìm thừa số chưa biết.
- HS đọc bài toán. 
+ Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được: 
Thương lớn nhất 
Thương bé nhất 
Giải 
- Trong phép chia hết, 7 chia cho 1 để có thương lớn nhất ( 7 : 1 = 7). 7 chia cho 7 có thương nhỏ nhất ( 7 : 7 = 1 ). 
THỦ CÔNG: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều.
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các cánh của bông hoa đều nhau.
- Có thể cắt được nhiều bông hoa, trình bày đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Kéo, hồ, giấy, màu.....
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS thực hiện các bước: 
- GV giới thiệu mẫu đã làm sẵn.
- Cho HS quan sát lại tranh qui trình gấp, cắt, dán.
- Gấp cắt dán hoa 5 cánh. 
- Gấp cắt dán hoa 4 cánh. 
- Gấp cắt dán hoa 8 cánh. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Thu sản phẩm. 
- Đánh giá kết quả thực hành của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị dụng cụ thủ công tiết sau làm kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- Thao tác gấp cắt, dán để được hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
- Cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp giấy giống như gấp ngôi sao 5 cánh. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong, mở ra ta được bông hoa 5 cánh. 
- Gấp tờ giấy hình vuông làm 8 phần bằng nhau, sau đó vẽ và cắt theo đường cong rồi mở ra ta được hoa 4 cánh.
- Gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau, sau đó ta cắt theo đường cong rồi mở ra ta được hoa 8 cánh.
- HS nộp SP cho GV đánh giá.
- Lắng nghe và chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2010
THỂ DỤC: TẬP HỢP HÀNG NGANG DÓNG HÀNG 
 TRÒ CHƠI “chim về tổ”
I. Mục tiêu:
 - Biết cách tập hợp hàng ngang, nhanh dóng thẳng hàng ngang .
- Chơi Trò chơi “Chim về tổ ” Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II. Địa điểm và phương tiện: 
 1. Địa điểm: sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
 2. Phương tiện: còi, kẻ vạch cho trò chơi, bàn, ghế để kiểm tra. 
III. Các hoạt động dạy - học:
 Nội dung và phương pháp
TG
Đội hình tập luyện
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến ND YC bài và nêu P/P K/T đánh giá.
- GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- YC HS tích cực học tập.
- Chạy chậm, vỗ tay theo nhịp hát.
- T/C “Có chúng em.” 
- Khởi động xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông, khớp vai theo nhịp hô 2 x 8 nhịp.
2. Phần cơ bản.: 
- GV chia từng tổ KT các động tác ĐHĐN và RLTTCB, quan sát NX sửa sai.
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
- Cho hs tập hợp hàng ngang dóng thẳng hàng ngang nhiều lần K hi K/T nên áp dụng nhiều hình thức khác nhau dưới dạng thi đua, trình diễn cho thêm phần sinh động. GV Q/S nhắc nhở NX.
Những em thực hiện không đúng hoặc còn sai nhiều, X/L CHT..
- Chơi T/C “Chim về tổ”.
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật.
* Tập phối hợp các ĐT sau: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái; đi chuyển hướng phải, trái: 
3. Phần kết thúc: 
- Cả lớp đi chậm thả lỏng, vỗ tay và hát.
- GV N/X tiết học công bố K/Q TD những HS tập tốt
Dăn dò: Về nhà ôn chuyển hướng phải trái, ôn ĐHĐN chuẩn bị bài sau: ĐT vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung.
- G/V hô “giải tán”, HS hô: “khoẻ”.
5 phút
23 phút
7 phút
 ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
 ŸŸŸŸŸŸ t
ŸŸŸŸŸŸ
 t
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
 ŸŸŸŸŸŸ t
ŸŸŸŸŸŸ
TOÁN: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, phiếu học tập. VBT + bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Tìm số chia
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài học “ Luyện tập”
b. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
 Bài1: Tìm x 
- GV nhận xét sửa bài
- Bài 1 củng cố cho ta dạng toán nào?
Bài2: HS nêu YC bài tập.
 - Bài 2 củng cố cho ta gì? 
Bài 3: YC HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán Y/C gì?
Tóm tắt: 
1 thùng có: 36 lít dầu
 Bán đi 1/3, còn: ? lít dầu
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- NX tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau “Góc vuông, góc không vuông”.
- HS nộp vở.
- HS 1 làm BT3 - HS2 làm BT 2b - HS3 làm BT2C
- Lớp theo dõi nhận xét. 
- 3 HS nhắc lại 
- 2 HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm bảng con. 
N1; X + 12 = 36 ; X – 25 = 15; 80 – X = 30 
N2; X x 6 = 30 ; X : 7 = 5 ; 42 : X = 7 
 cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết. 
- 8 HS lần lượt lên bảng làm 6 phép tính. Cả lớp bảng con; 
- HS nhận xét - sửa sai cho từng bạn.
cách nhân. chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. 
- 1HS đọc đề cả lớp đọc thầm theo, dùng bút chì gạch 1 gạch dưới yếu tố bài toán cho, gạch 2 gạch dưới yếu tố bài toán yêu cầu.
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải: 
Số lít dầu còn lại ở trong thùng là: 
36 : 3 = 12 (lít)
 Đáp số: 12 lít
 TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
- Khai thác trực tiếp nội dung bài. Giáo dục tình cảm tốt đẹp trong xã hội.
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp viếtï 4 câu hỏi gợi ý về một người hàng xóm: 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- 2 em kể lại chuyện Không nỡ nhìn.
- GV nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
- GV - Nêu MĐ, YC tiết học 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
 Bài 1: 
- GV treo câu hỏi gợi ý: 
- Yêu cầu HS đọc đề và các gợi ý. 
- Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
- Người đó làm nghề gì?
- Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm ntn?
- Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em ntn?
 * GV NX chốt.
- Em có nhận xét gì về người hàng xóm của bạn? 
- Bình chọn bạn kể đúng và hay. 
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc nhở các em viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 –7 câu hoặc nhiều hơn càng tốt. 
- Yêu cầu những em làm xong đọc bài viết của mình.
- Nhận xét rút kinh nghiệm bình chọn người viết tốt.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- NX tiết học. 
- Chốt lại nội dung kiến thức đã học.
- Nêu yêu cầu hoạt động tiếp nối.
- HS về tìm hiểu thêm người hàng xóm của mình để viết bài văn hay hơn. 
- Chuẩn bị bài Tập viết thư và phong bì thư.
- 3 HS đọc bài viết tuần 6.
- Lớp theo dõi. 
- 1HS đọc yêu cầu và các gợi ý 
- Lớp đọc thầm. (Kể về một người hàng xóm mà em quý mến).
- HS trả lời: 
- HS thi kể. Lớp lắng nghe.
- N/X bạn.
- HS có thể TL nhiều ý. 
- HS trao đổi theo nhóm TLCH. 
- Đại diện nhóm thi.
- 1 HS đọc y/c -lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu viết những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu)
- HS làm VBT 
- 2 - 3 HS đọc lại -lớp NX -GV NX. 
- Lắng nghe GV nói và ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 8 CKTKN(1).doc