Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (20)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (20)

HAI BÀ TRƯNG

I/ MỤC TIÊU:

A. Tập đọc

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với biểu diễn của truyện.

- Hiểu nội dung:Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của.Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

II/ CHUẨN BỊ:

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (20)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
55 – 56 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG
I/ MỤC TIÊU:
A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với biểu diễn của truyện.
- Hiểu nội dung:Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của.Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
II/ CHUẨN BỊ:
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC:
-GV kiểm tra sách học kì II, nhận xét 
3. Bài mới
*Hoạt động1 luyện đọc
MT : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
-GV đọc mẫu toàn bài tóm tắt nội dung 
+Luyện đọc câu
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
- GV ghi bảng từ HS đọc sai
-Yêu cầu HS đọc lại từ đọc sai.
VD: ruộng nương, lập mưu, thuở xưa,...
+Đọc từng đoạn trước lớp
+Đọc từng đoạn trong nhóm 
-GV theo dõi 
- Đại diện các nhóm thi đọc.
-GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT : Hiểu nội dung -Trả lời được câu hỏi 1. Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.
2. Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào?
3. Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
4. Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
5. Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
MT : bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với biểu diễn của truyện.
-Gv đọc diễn cảm đoạn 1
-Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp
-GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động 4: Kể chuyện
MT : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
+ Dựa vào các tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng.
- Yêu cầu HS nêu nội dung tranh
-Yêu cầu 1HS kể mẫu 
-GV chia nhóm -> Yêu cầu HS kể 4’
-Yêu cầu HS kể trước lớp
-GV cùng HS nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò
-Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
-Liên hệ giáo dục Về đọc lại bài, chuẩn bị bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”. 
 - Nhận xét tiết học
-HS hát
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I
-HS nhắc lại tựa bài
-HS theo dõi 
- HS đọc nối tiếp 1 HS/ 1 câu
- HS khác phát hiện từ đọc sai.
- HS đọc lại từ đọc sai.
-Chia làm 4 đoạn
Hs đọc đoạn 
- HS đọc đoạn trong nhóm 4 em
- Vài nhóm đọc trước lớp
1. Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạngLòng dân oán hận ngút trời.
2. Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
3. Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
4. Hai Bà mặc áo giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong.Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên
5. Vì Hai Bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
-2HS đọc lại.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp
 ->1 HS đọc cả bài
+ HS đọc, xác định yêu cầu
-HS nêu nội dung tranh
-1HS kể mẫu 
-HS kể trong nhóm 4’
- HS kể trước lớp
-Dân tộc Việt Nam có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
 PPCT TOÁN 
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của bốn chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, b).
-HS làm tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ: 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC:
-GV nhận xét, sửa sai 1 số bài kiểm tra
 3. Bài mới:- GV giới thiệu bài, ghi tựa
*Hoạt động 1: Gt số có bốn chữ số 1423
MT : Nhận biết các số có bốn chữ số
-Yêu cầu HS lấy 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông
->GV lấy10 tấm bìa như trên đính bảng lớp hỏi:
-Có tất cả mấy trăm ô vuông?
-10 trăm còn lại là gì?
-GV nêu và ghi 1000
- Yêu cầu HS lấy 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông
-Có mấy trăm ô vuông?
-GV nêu và ghi 400
- Yêu cầu HS lấy 2 thanh chục 
-Có mấy chục ô vuông?
-GV ghi bảng 20
- Yêu cầu HS lấy 3 ô vuông
- Có mấy ô vuông?
-Yêu cầu HS viết bảng số: 1423
-GV nhận xét, sửa sai
-Hướng dẫn cách đọc
*Hoạt động 2: Bài1, 2
MT : Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của bốn chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. 
Viết (theo mẫu)
-Hướng dẫn mẫu->Yêu cầu HS làm nháp
HÀNG
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
1000
1000
1000
100
100
10
10
10
1
4
2
3
1
Viết số: 4231. Đọc số: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt.
-GV nhận xét, sửa sai
Bài 2: Viết (theo mẫu)
-GV hướng dẫn mẫu->Yêu cầu HS làm vở + bảng lớp
-GV nhận xét, sửa sai
H Đ3Bài 3: 
MT : Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số
-Yêu cầu HS nối tiếp nêu miệng
-GV nhận xét, sửa sai
4. Củng cố- dặn dò 
 Về làm VBT -Nhận xét tiết học
-HS nhắc lại
-HS lấy 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông
-Có 10 trăm ô vuông
-10 trăm còn gọi là 1 nghìn
- HS đọc
- HS lấy 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông
-Có 4 trăm ô vuông
-HS đọc
-HS lấy 2 thanh chục
-Có 2 chục (20 ô vuông)
-HS đọc
-HS lấy ra 3 ô vuông
-Có 3 ô vuông
-HS viết bảng 1423
-HS đọc: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
HS đọc bài, xác định yêu cầu
-HS làm nháp-bảng lớp
HÀNG
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
1
1
3
4
4
2
Viết số: 3442. Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
-HS nhận xét
 HS đọc bài, xác định yêu cầu
- HS làm bảng lớp
HÀNG
VIẾT
 SỐ
ĐỌC SỐ
N
T
C
ĐV
8
5
6
3
8563
tám nghìn năm trăm sáu mươi ba
5
9
4
7
5947
năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy
9
1
7
4
9174
chín nghìn một trăm bảy mươi tư
2
8
3
5
2835
hai nghìn tám trăm ba mươi lăm
-HS nhận xét
HS đọc bài, xác định yêu cầu
-HS nối tiếp nêu miệng
a,1984->1985->1986->1987->1988->1989
b,2681->2682->2683->2684->2685->2686
-HS nhận xét
 19 TẬP VIẾT 
ÔN CHỮ HOA N (TIẾP THEO)
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô  nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
-HS có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch. 
II/ CHUẨN BỊ:
 - GV: Giáo án, chữ mẫu, phấn màu.
 - HS: Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
1. Ổn định
2.KTBC : 
-Gv nhận xét bài kiểm tra
3.Bài mới : -Giới thiệu bài, ghi tựa .
H Đ1 viết chữ hoa 
MT : Viết dúng các chữ hoa trong bài
-GV đính lần lượt các chữ mẫu N (Nh), R, L
-Yêu cầu HS nêu độ cao, số nét
-GV viết mẫu-Hướng dẫn viết bảng 
-GV nhận xét, sửa sai
Hướng dẫn viết tên riêng
-GV đính tên riêng Nhà Rồng
-GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ờ TP. HCM. Năm 1911 chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
-Tên riêng có những chữ nào viết hoa?
-GV viết mẫu-Hướng dẫn cách viết
->Yêu cầu HS viết BL-BC
GV nhận xét, sửa sai
Hướng dẫn viết câu ứng dụng
-GV gọi HS đọc
-Câu thơ ca ngợi gì? 
Trong câu thơ có chữ nào viết hoa? 
-GV viết mẫu kết hợp nêu cách viết
->Yêu cầu HS viết bảng:R àng, N hị Hà
GV nhận xét
H Đ2 viết vở
MT : Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô  nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- GV nêu nội dung bài viết.
- Lưu ý HS cách ngồi viết.
-Yêu cầu HS viết bài.
-Theo dõi, uốn nắn.
-Thu vở chấm, chữa bài. 
- Nhận xét, sửa sai .
4. Củng cố –Dặn dò
- Cho HS xem một số bài viết đẹp
- Nhận xét, giáo dục.
Viết bài về nhà.
 Ôn tập-kiểm tra
 -HS nhắc tựa
-HS đọc : N (Nh), R, L
+Chữ hoa N (Nh) cao 2,5 li gồm 3 nét 
+ Chữ hoa R cao 2,5 li gồm 3 nét 
+ Chữ hoa L cao 2,5 li gồm 1 nét 
-HS theo dõi, viết bảng
-HS đọc: Nhà Rồng
-HS lắng nghe.
-Chữ N, R
- HS theo dõi- HS viết bl + bc
-HS đọc: Nhớ sông Lô, nhớ phố R àng Nhớ từ C ao Lạng, nhớ sang N hị Hà.
-Ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta.
- Nhớ, Lô, R àng ,Nhơ,ù C ao Lạng, 
N hị Hà
-HS theo dõi- Viết bảng lớp-bảng con 
-HS nhận xét
- HS nêu nội dung bài viết ở vở Tập viết
- HS viết bài vào vở
- HS nộp vở.
-HS xem một số bài viết đẹp
92 TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000)
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, b), Bài 4.-HS làm tính cẩn thận.
 II/ CHUẨN BỊ: 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. KTBC:
-Yêu cầu HS làm bài3 bảng lớp
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
*Hoạt động1:Bài 1: 
MT : Biết đọc, viết các s ... hoặc một vạn
-Số 10 000 có mấy chữ số? Gồm những chữ số nào?
*Hoạt động2: Bài 1: 
MT : Biết viết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số
Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000
- Yêu cầu HS làm nháp–bảng lớp
-GV nhận xét, sửa sai
Bài 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900
-Yêu cầu HS làm vở
-GV chấm bài, nhận xét
Bài 3: Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990
-Yêu cầu HS làm bảng lớp-bảng con
-GV nhận xét
Bài 4: Viết các số từ 9995 đến 10 000
-GV hướng dẫn ->Yêu cầu HS làm vở
-GV chấm bài, nhận xét, sửa sai
Bài 5: Viết số liền trước, liền sau của mỗi số
- GV hướng dẫn ->Yêu cầu HS làm nhóm 5’->Trình bày
-GV nhận xét, sửa sai
4. Củng cố- dặn dò
-Yêu cầu ghi và đọc lại số 10 000
Về làm VBT - Nhận xét tiết học
Các số có bốn chữ số (tt)
-HS làm bảng bài 2: Viết các tổng
 8000 + 100 + 50 + 9 = 8159
 5000 + 500 + 50 + 5 = 555
 5000 + 9 = 5009
- HS nhắc lại tựa bài
-HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000
-Có 8 nghìn
- HS đọc: tám nghìn
- HS lấy thêm 1 tấm bìa 1000
-Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn
-Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn
-HS đọc : mười nghìn hoặc một vạn
-Số 10 000 có năm chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0
Bài 1: HS đọc bài, xác định yêu cầu
-HS làm nháp –bảng lớp
1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10 000
Bài 2: HS đọc bài, xác định yêu cầu
-HS làm vở
9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900
-HS nhận xét 
Bài 3: HS đọc bài, xác định yêu cầu
- HS làm bảng lớp-bảng con
9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990
-HS nhận xét 
Bài 4:HS đọc bài, nêu yêu cầu
-HS làm vở
9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000
Bài 5: HS đọc bài, nêu yêu cầu
- HS làm nhóm 5’->Trình bày
Số liền trước Số liền sau
 2664 2665 2666
 2001 2002 2003
 1998 1999 2000
 9998 9999 10 000
 6889 6890 6891
-HS nhận xét 
-HS ghi và đọc lại số 10 000
19 TẬP LÀM VĂN
NGHE-KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I / MỤC TIÊU:
- Nghe – kể lại được câu chuyện chàng trai làng Phù Uûng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
-HS yêu thích kể chuyện, trình bày bài viết rõ ràng.
II/ CHUẨN BỊ: 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC: 
-GV nhận xét bài kiểm tra
3. Bài mới:-Gv giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hoạt động1: Bài 1: 
MT : Nghe – kể lại được câu chuyện chàng trai làng Phù Uûng
Cho HS quan sát
-GV kể chuyện lần 1
-Truyện có những nhân vật nào?
- Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
-Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
-Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
-GV kể lần 2
-Gọi HS kể mẫu
-Yêu cầu HS kể theo cặp 
- Yêu cầu HS kể trước lớp
-Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2 Bài 2:
MT : Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
-GV hướng dẫn->Yêu cầu HS viết vào vở
-GV theo dõi, giúp đỡ
-GV chấm bài, nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò
-Cho HS nghe bài viết đúng nhất
Về làm vở bài tập. Nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại tựa bài.
HS đọc bài, xác định yêu cầu
-HS quan sát, nêu nội dung tranh
-HS lắng nghe
- Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
-Ngồi đan sọt
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận giữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
-Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh
-HS lắng nghe
-1HS kể mẫu
- HS kể theo cặp 
- HS kể trước lớp
 HS đọc bài, xác định yêu cầu
 HS viết vào vở phần b hoặc phần c 
2, 3 HS đọc bài viết 
 HS nghe bài viết đúng nhất
19 ĐẠO ĐỨC
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (TIẾT 1 )
I/ MỤC TIÊU: 
-Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau khơng phân biệt dân tộc, màu da, ngơn ngữ, ...
-Tích cực tham gia các hoạt động đồn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
*HS khá - giỏi:-
Biếểttẻ em cĩ quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nĩi, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
II/ CHUẨN BỊ: 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. KTBC: 
-Gv kiểm tra bài cũ, nhận xét.
3. Bài mới:- GV giới thiệu bài, ghi tựa
* Hoạt động 1: Phân tích thông tin
+Mục tiêu: HS biết biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
-HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
-Yêu cầu HS quan sát tranh 
- GV chia nhóm, giao việc
 + Nhóm1: Trong tranh bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với ai?
+Nhóm 2: Buổi giao lưu như thế nào?
+Nhóm 3: Trẻ em Việt Nam và trẻ em thế giới có quyền gì?
-Yêu cầu các nhóm trình bày
-GV kết luận: Các tranh ảnh cho chúng ta thấy tình đoàn . Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giao bạn bè khắp năm châu bốn biển
*Hoạt động 2: Du lịch thế giới
+Mục tiêu: HS biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới và trong khu vực.
-Yêu cầu HS đóng vai trẻ em của một số nước ra chào, múa, hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó, cuộc sống, học tập, mong ước của trẻ em nước đó
-GV nhận xét, bổ sung 
-Em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau?
-GV kết luận: Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống  yêu thiên nhiên, yêu hoà bình ghét chiến tranh, đều có quyền được sống, được đối xử bình đẳng, được giáo dục, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
+Mục tiêu: HS biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp:Liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện 
tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế.
-Yêu cầu HS trình bày
-GV nhận xét, liên hệ
4. Củng cố - Dặn dò:
-Thiếu nhi Quốc tế đều là anh em, bạn bè vậy cần phải làm gì?
-GV liên hệ, giáo dục Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Thực hành kĩ năng học kì I
-HS nhắc tựa
- HS quan sát tranh
-HS thảo luận nhóm 
+ Nhóm1: Bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với thiếu nhi Quốc tế
+ Nhóm 2: Buổi giao rất vui vẻ, đoàn kết, bạn nào cũng tươi cười.
+ Nhóm 3: Trẻ em Việt Nam và trẻ em thế giới có quyền kết giao, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Đại diện các nhóm trình bày
-HS theo dõi
-Một số nhóm đóng vai trình bày
-HS nhóm khác nhận xét
-Điểm giống nhau là đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình
-HS theo dõi
- HS thảo luận 
+ Để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế có thể tham gia các hoạt động như: Viết thư, gửi ảnh, kết nghĩa, quyên góp ủng hộ, vẽ tranh, làm thơ về tình đoàn kết hữu nghị thiếu nhi Quốc tế
- HS trình bày
-HS liên hệ bản thân
-Cần đoàn kết, hữu nghị với nhau.
19 ÂM NHẠC
HỌC HÁT BÀI: EM YÊU TRƯỜNG EM (LỜI 1)
I/MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và lời 1 
- Biết hát kệt hợp vỗ tay đệm theo bài hát 
-HS biết tác giả là nhạc sĩ Hoàng Vân 
- Biết gõ đệm theo phách , theo tiết tấu lời ca 
-HS yêu mến trường lớp, thầy cô và bạn bè.
II/ CHUẨN BỊ:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Ổn định
2. KTBC
-Yêu cầu HS hát kết hợp biểu diễn một trong các bài hát đã học.
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
-GV giới thiệu bài, tên tác giả + ghi bảng
*Hoạt động1:Dạy bài hát:Em yêu trường em
-GV hát mẫu
-Yêu cầu HS đọc lời ca
-Hướng dẫn luyện giọng
-Dạy hát nối tiếp từng câu->cả bài
-Cho HS ôn bài hát theo lớp, tổ, các nhân
-GV nhận xét, sửa sai
*Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm 
-Hướng dẫn và tổ chức cho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách.
-GV nhận xét, sửa sai
-Hướng dẫn-> Tổ chức cho HS hát nối tiếp
-GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò
-Yêu cầu HS hát bài hát vừa học
Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.
Tập biểu diễn
-HS hát kết hợp biểu diễn một trong các bài hát đã học.
- HS nhắc tựa
-HS lắng nghe
- HS đọc lời ca
-HS tập luyện giọng
-HS học hát nối tiếp từng câu->cả bài
- HS ôn bài hát theo lớp, tổ, các nhân
- HS hát kết hợp gõ đệm theo phách
- HS hát nối tiếp
-HS hát bài Em yêu trường em
 Tiết :19
A/ Đánh giá công tác tuần 19
1.Ưu điểm :
-Đa số HS đi học đều, có làm bài trước khi đến lớp.
-Đa số HS có đủ SGK học kì II
-Duy trì nề nếp truy bài 15 phút và nề nếp sinh hoạt sao.
-HS có tiến bộ, tuyên dương: Hương, Hạnh, Lan, Nhi
-100% HS tham gia phong trào Cây mùa xuân vì bạn. Hội thu giấy vụn
-HS hiểu ý nghĩa ngày 9/1.
-HS có ý thức giữ vệ sinh chung, chăm sóc cây xanh trong lớp.
2.Khuyết điểm
-Còn HS đi học trễ: Tài 
-Một số HS chưa học bài cũ khi đến lớp: An, Khôi 
B/ Kế hoạch tuần 20
-HS đi học đều, đúng giờ, học bài, làm bài cũ trước khi đến lớp.
-Tiếp tục trình bày góc sản phẩm
-Bổ sung vở BT và ĐDHT còn thiếu
-Đón đoàn kiểm tra Đội
-Giữ vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ và chăm sóc cây xanh trong lớp.
 Duyệt ngày: / 1/ 2009
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 TUAN9CKTKNKNBVMT.doc