Toán (tiết 41)
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
A. MT
- Bước đầu có biểu tượng về goác, góc vuông,góc không vuông.
- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).
B. ĐDD - H
Ê ke
C. HĐD - H
I. Ổn định
II. Bài mới
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 TỪ NGÀY 10/10 – 14/10/2011 Tiết Thứ/ ngày Phân Mơn Tiết Tên Bài Dạy 1 Thứ hai 10/10/11 SHĐT Chào Cờ 2 Tốn 41 Gĩc vuơng, gĩc khơng vuơng (tr41) 3 Tập Đọc 17 Ơn tập kiểm tra giữa HK1 tiết 1 (ơn tập) 4 KChuyện 9 Ơn tập tiết 2 5 TNXH 17 Ơn tập con người và sức khỏe 1 Thứ ba 11/10/11 Mĩ Thuật Giáo Viên Chuyên 2 Thể Dục 17 Động tác vươn thở và tay của bài TD phát triển chung TC “Chim về tổ” 3 Chính Tả 17 Ơn tập tiết 3 4 Tập Đọc 18 Ơn tập tiết 4 5 Tốn 42 Thực hành nhận biết và vẽ gĩc vuơng bằng êke (tr 43) 1 Thứ tư 12/10/11 LT Câu 9 Ơn tập tiết 5 2 Tập Viết 9 Ơn tập tiết 6 3 Tốn 43 Đề - ca – mét. Héc – tơ – mét (tr 44) 4 Âm Nhạc Giáo Viên Chuyên 5 T Anh Giáo Viên Chuyên 1 Thứ năm 13/10/11 Chính Tả 18 Kiểm tra tiết 7 2 Thể Dục 18 Động tác vươn thở và tay của bài TD phát triển chung TC “Chim về tổ” 3 Tốn 44 Bảng đơn vị đo độ dài (tr 45) 4 TNXH 18 Ơn tập con người và sức khỏe 5 Đạo Đức 9 Chia sẽ vui buồn cùng bạn (t1) 1 Thứ sáu 14/10/11 ThủCơng 9 Ơn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán hình 2 TL Văn 9 Kiểm tra tiết 8 3 T Anh Giáo Viên Chuyên 4 Tốn 45 Luyện tập(tr46) 5 SHL 9 Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011 Toán (tiết 41) GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG A. MT - Bước đầu có biểu tượng về goác, góc vuông,góc không vuông. - Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu). B. ĐDD - H Ê ke C. HĐD - H I. Ổn định II. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Giới thiệu về góc (làm quen với biểu tượng về góc ) - Cho HS xem hình ảnh hai kim đồng hồ tạo thành một góc ( vẽ hai kim gần giống hai tia như trong SGK ) - GV mô tả cho HS có biểu tượng rồi đưa ra hình vẽ góc : Vẽ hai tia OM, ON chung đỉnh gốc O. Ta có gốc đỉnh O; cạnh OM , ON ( chưa yêu cầu đề cập các vấn đề khác về góc ) 3. Giới thiệu góc vuông, góc không vuông - Vẽ một góc vuông (như SGK) lên bảng và giới thiệu : "Đây là góc vuông", sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông : Ta có góc vuông : A + Đỉnh O + Cạnh OA, OB (vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ) O B 4. Giới thiệu ê ke - Giới thiệu ê ke. Đây là cái ê ke - Nêu qua cấu tạo của ê ke, sau đó giới thiệu ê ke dùng để : Nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông (ví dụ trong SGK) 5. Thực hành - Bài 1 : Nhận biết góc vuông - Bài 2 (3 hình daongf 1): Nhận dạng góc vuông trong hình - Bài 3 : Nhận dạng hình tứ giác 4. Củng cố - dặn dò BTVN : bài 4/42 Nhận xét - HSLL - Xem hai kim đồng hồ tạo thành một góc. - HS có biểu tượng về góc gồm có hai cạnh xuất phát từ một điểm. - a. Góc vuông B b. HS dùng ê ke để vẽ - a. Nêu tên đỉnh và cạnh góc vuông. b. Nêu tên đỉnh và cạnh góc không vuông. - Góc M, Q là góc vuông ; Góc N, P là góc không vuông. Tập đọc - Kể chuyện (tiết 25) Tiết 1 ÔN TẬP GIỮA KÌ I A. MĐ - YC - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bai. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong cacscau đã cho (BT2). - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3). B. ĐDD – H Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu) Viết sẵn các câu văn BT2 Viết bảng lớp (2 lần) các câu văn ở BT3 B. HĐD - H Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Kiểm tra tập đọc (khoản 1/4 số HS trong lớp) - Tổ chức cho các em kiểm tra. - GV đặt câu hỏi sau khi HS đọc xong và cho điểm HS 3. BT2 - Mở bảng phụ đã viết 3 câu văn văn + Tìm hình ảnh so sánh : + Gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với nhau : Hồ - chiếc gương - YC HS làm VBT - Nhận xét, bình chọn lời giải đúng - HSLL - YC từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT - 1 HS phân tích câu 1 làm mẫu. + Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. - Làm VBT - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 a. Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. hồ nước chiếc gương bầu dục khổng lồ. b. Cầu Thê Húc cong cong như con tôm. cầu Thê Húc con tôm c. Con rùa đầu to như trái bưởi. đầu con rùa trái bưởi 4. BT3 : - YC làm việc độc lập vào vở, VBT - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 5. Củng cố - dặn dò Nhận xét - dặn dò - 1 HS đọc thành tiếng YC của BT - Cả lớp làm VBT - 2 HS lên bảng thi viết vào chỗ trống. Sau đó, từng em đọc kết quả làm bài. + Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. + Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. + Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc. Kể Chuyện ÔN TẬP (tiết 2) A. MĐ - YC - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bai. (Mức độ đọc như tiết 1.) - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã hoạc (BT3). B. ĐDD – H Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu) Viết sẵn BT2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu. C. HĐD - H Hoạt động học Hoạt động dạy 1. GTB : GV ghi tựa 2. Kiểm tra tập đọc (khoảng 1/4 số HS ) Thực hiện tương tự 3. BT2 - Nhắc HS : Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào. Trong 8 tuần vừa qua, các em đã học những mẫu câu nào ? - Nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng 4. BT3 - YC HS nói nhanh tên các bài tập đọc - YC HS suy nghĩ, tự chọn nội dung ( kể chuyện nào, 1 đoạn hay cả câu chuyện ), hình thức ( kể theo trình tự câu chuyện, kể theo lời một nhân vật hay cùng các bạn kể phân vai) - Nhận xét 5. Củng cố - Dặn dò Nhận xét - biểu dương các em Nhận xét - HSLL - 1 HS đọc YC - Ai là gì ? Ai làm gì ? - HS làm VBT - Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi đặt được. - Vài HS đọc câu hỏi đúng. - Nêu tên các bài tập đọc : + Truyện trong tiết TĐ : Cậu bé thông minh, Ai có lỗi ?, Chiếc áo len , Ché sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, Các em nhỏ và cụ già. + Truyện trong tiết TLV : Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn. - HS thi kể TN&XH (tiết 17) ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE A. MT - Khắc sâu kiến thức dã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: câu tao ngoai, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu. B. ĐDD - H Các hình SGK, phiếu học tập C. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : bài "Vệ sinh thần kinh (tt)" III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Hoạt động 1 : Chơi trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ? * Phương án 1 : Chơi theo đội a. Bước 1 : Tổ chức - Chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động trò chơi. - Cử từ 3 đến 5 HS làm ban giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội. b. Bước 2 : Phổ biến cách chơi và luật chơi + HS nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. + Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. + Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông. + Cách tính điểm hay trừ điểm do GV quyết định và phổ biến cho HS trước khi chơi. c. Bước 3 : Chuẩn bị - Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước. - GV hội ý với ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn thống nhất cách đánh giá, ghi chép d. Bước 4 : Tiến hành đ. Bước 5 : Đánh giá, tổng kết BGK hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội. Nhận xét * Phương án 2 : Chơi theo cá nhân Sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng HS lên bốc thăm trả lời 3. Hoạt động 2 : Vẽ tranh a. Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn YC mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh vận động. Ví dụ : Nhóm 1 chọn đề tài vận động không hút thuốc lá. Nhóm 2 chọn đề tài vận động không uống rượu. Nhóm 3 chọn đề tài vận động không sử dụng ma tuý. b. Bước 2 : Thực hành - GV tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia. c. Bước 3 : Trình bày và đánh giá Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học - HSLL - Chia 4 nhóm và sắp xếp cùng GV - 3 HS làm giám khảo - Hội ý trước khi vào cuộc chơi - Tiến hành chơi trò chơi - Mỗi nhóm chọn 1 nội dung - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm vẽ. - Các nhóm khác nhận xét có thể bình luận, góp ý. Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011 Chính tả (tiết 17) ÔN TẬP (tiết 3) A. MĐ - YC - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bai. (Mức độ đọc như tiết 1.) - Đặt được 2 -3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3). B. ĐDD - H Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu) Ghi sẵn BT2 ; VBT C. HĐD - H Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Kiểm tra tập đọ ... 2. Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học - Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? 3. Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề- ca - mét và héc - tô - mét. - Đề - ca - mét là một đơn vị đo độ dài. Đề - ca - mét kí hiệu là dam. - Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10m - Héc - tô - mét cũng là một đơn vị đo độ dài. Héc - tô - mét kí hiệu là hm. - Độ dài của 1 hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam. 4. Thực hành - Bài 1( dòng 1, 2, 3) : YC viết số vào chỗ chấm - Bài 2 ( dòng 1, 2): YC viết số vào chỗ chấm - Bài 3 ( dòng 1, 2): Tính (theo mẫu) 5. Cũng cố - dặn dò 1 dam = ? m 1 hm = ? m Nhận xét - HSLL - m, dm, cm, mm - Vài HS lặp lại - Vài HS lặp lại - HS suy nghĩ và điền số. - HS suy nghĩ và điền số - HS trả lời Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2011 Chính tả (tiết 18) KIỂM TRA ĐỌC - HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP CHỦ ĐỀ __________________________________________________________________ Toán (tiết 44) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI A. MT - Bước dầu thuộc bảng đơn vị đo dộ dài theo thứ tự nhỏ đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm). - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. B. ĐDD - H Bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở khung bài học nhưng chưa viết chữ và số. C. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : Đề - ca - mét và Héc - tô - mét 1 dam = ? m 1 hm = ? m 1 dam = ? hm III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài - Vẽ bảng đo độ dài như phần bài học của SGK lên bảng. - YC HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - Nêu : Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài. - Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào? - Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét. - Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn bên trái của cột mét, đơn vị nào gấp 10 lần ? - Viết Đề - ca - mét vào cột ngay cạnh bên trái của cột ngay cạnh bên trái của cột mét và viết 1 dam = 10m xuống dòng dưới. - Đơn vị nào gấp mét 100 lần ? - Viết héc - tô - mét và kí hiệu hm vào bảng. - 1 hm bằng bao nhiêu dam ? - Viết vào bảng 1 hm = 1 dam = 100m - Tiến hành tương tự với các đơn vị còn lại để hành thành bảng đơn vị đo độ dài. - YC HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. 3. Thực hành - Bài 1 ( dòng 1, 2, 3): Điền số vào chỗ chấm - Bài 2 ( dòng 1, 2, 3): Tiến hành tương tự - Bài 3 ( dòng 1, 2): Tính nhẩm 4. Củng cố - Dặn dò Hỏi lại bài học Nhận xét - HSLL - dam, hm, m, dm, cm, mm - lớn hơn mét là dm - đơn vị dam, 1 dam = 10m - đơn vị hm, 1 hm = 100m - Đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Đổi đơn vị rồi điền số vào chỗ chấm. - Thực hiện tương tự - Thực hiện các phép nhân, phép chia đơn giản. TN&XH (tiết 18) ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE A. MT - Khắc sâu kiến thức dã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: câu tao ngoai, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu. B. ĐDD - H Các hình SGK, phiếu học tập C. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : bài "Vệ sinh thần kinh (tt)" III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Hoạt động 1 : Chơi trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ? * Phương án 1 : Chơi theo đội a. Bước 1 : Tổ chức - Chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động trò chơi. - Cử từ 3 đến 5 HS làm ban giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội. b. Bước 2 : Phổ biến cách chơi và luật chơi + HS nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. + Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. + Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông. + Cách tính điểm hay trừ điểm do GV quyết định và phổ biến cho HS trước khi chơi. c. Bước 3 : Chuẩn bị - Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước. - GV hội ý với ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn thống nhất cách đánh giá, ghi chép d. Bước 4 : Tiến hành đ. Bước 5 : Đánh giá, tổng kết BGK hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội. Nhận xét * Phương án 2 : Chơi theo cá nhân Sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng HS lên bốc thăm trả lời 3. Hoạt động 2 : Vẽ tranh a. Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn YC mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh vận động. Ví dụ : Nhóm 1 chọn đề tài vận động không hút thuốc lá. Nhóm 2 chọn đề tài vận động không uống rượu. Nhóm 3 chọn đề tài vận động không sử dụng ma tuý. b. Bước 2 : Thực hành - GV tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia. c. Bước 3 : Trình bày và đánh giá Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học - HSLL - Chia 4 nhóm và sắp xếp cùng GV - 3 HS làm giám khảo - Hội ý trước khi vào cuộc chơi - Tiến hành chơi trò chơi - Mỗi nhóm chọn 1 nội dung - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm vẽ. - Các nhóm khác nhận xét có thể bình luận, góp ý. Đạo đức (tiết 9) CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (tiết 1) A. MT - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng nhau. - Biết chia sẻ vui buồn cùng nhau trong cuộc sống hằng ngày. B. TL & PT Tranh minh hoạ SGK. Các câu chuyện, bài thơ bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ. Về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn. VBT C. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : bài "Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em" Con cháu có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình ? Yêu cầu nêu ghi nhớ của bài III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học * Khởi động : YC cả lớp hát bài "Lớp chúng ta đoàn kết" 1. GTB : GV ghi tựa 2. Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống - YC HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh. - Giới thiệu tình huống : BT1 - YC thảo luận nhóm nhỏ về cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. * Kết luận : Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng (như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn phải nghỉ học; giúp bạn làm một số việc nhà; ) để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. 3. Hoạt động 2 : Đóng vai - Chia nhóm, YC các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống BT2 * Kết luận : - Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn. - Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 4. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ - Lần lượt đọc các ý kiến - YC thảo luận về lí do HS có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự đối với từng ý kiến. * Kết luận : - Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng. - Ý kiến b là sai 5. Hướng dẫn thực hành - Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở. - Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát . Nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn - Cả lớp cùng hát - HSLL - Quan sát tình huống và cho biết nội dung tranh : Tranh nói về hoàn cảnh bạn Ân rất khó khăn. Chúng ta nên làm gì để giúp bạn ? - Thảo luận nhóm nhỏ trình bày các ý kiến của các nhóm - Thảo luận nhóm đóng vai - Các nhóm HS lên đóng vai - nhận xét - rút kinh nghiệm. - Suy nghĩ và bày tỏ ý kiến Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011 Thủ công (tiết 9) PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH A. MT - Oân tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm ddood chơi. - Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học. * Với Hs khéo tay: + Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. + Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. B. CB Các hình mẫu của bài 1, 2, 3, 4, 5 C. NDKT Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I Tập làm văn (tiết 9) KIỂM TRA CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN Toán (tiết 45) LUYỆN TẬP A. MT - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có liên hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). B. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : Vài HS đọc bảng đơn vị đo độ dài III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa bài 2. Thực hành * Bài 1 ( dòng 1, 2, 3): a. Nêu vấn đề như ở khung của bài 1a b. Nêu lại mẫu viết ở dòng thứ nhất trong khung của bài 1b 3m 4dm = 30dm + 4dm = 34dm Nêu tiếp mẫu viết ở dòng thứ hai trong khung 3m 4cm = 300cm + 4cm = 304cm * Bài 2 : Tính * Bài 3 (cột 1): Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm + Lưu ý HS đổi cùng đơn vị 3. Củng cố - Dặn dò YC HS nêu lại các đơn vị đo độ dài Nhận xét - HSLL - Vài HS nêu lại - HS tự làm các câu ở cột bên phải - Tính kết quả của phép tính. - Điền dấu vào chỗ chấm - Vài HS nêu lại
Tài liệu đính kèm: