Giáo án dạy Lớp 4 Tuần 5

Giáo án dạy Lớp 4 Tuần 5

Tiết 2:TẬP ĐỌC TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I) Mục tiêu yêu cầu:

 Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của cậu bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà vua ) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

 Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

II) Chuẩn bị:

 Tranh minh hoạ, băng giấy.

 

doc 47 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Soạn: 2/10/2010
Giảng: 4/10/2010 Thứ 2 
Tiết 1:Chào cờ
Tiết 2:Tập đọc Tiết 9: những hạt thóc giống
I) Mục tiêu yêu cầu:
 Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của cậu bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà vua ) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
 Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II) Chuẩn bị:
 Tranh minh hoạ, băng giấy.
III) Các hoạt động dạy học:
 1) ổn định tổ chức:
 Hát, kiểm tra sĩ số.
 2) Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Tre Việt Nam
 3) Giảng bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 Trung thực là một đức tính đáng quý, được đề cao. Qua truyện đọc những hạt thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào b. Luyện đọc:
Bài chia làm 4 đoạn
Đoạn 1: 3 dòng đầu
Đoạn 2: 5 dòng tiếp
Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo
Đoạn 4: 4 dòng còn lại.
GV đọc bài
c. Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm toàn truyện.
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
HS đọc đoạn: Từ ngày xưa đến - sẽ bị trừng phạt.
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
- Thóc đã luộc chín có nảy mẩm được không ?
HS đọc đoạn 2.
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ?
- Đến kì phải nộp thóc cho nhà vua, mọi người làm gì ? Chôm làm gì ?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
HS đọc đoạn 3.
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ?
HS đọc đoạn cuối bài.
- Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
d. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:
- Các em thấy thích nhất đoạn nào?
GV đọc mẫu đoạn 2 
Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
HS – GV nhận xét:
1 hs đọc toàn bài.
4 hs đọc nối tiếp lần 1
GV ghi từ khó đọc lên bảng
hs phát âm lại.
4 hs đọc nối tiếp lần 2
GV ghi từ ngữ lên bảng
1 hs đọc mục chú giải
HS đọc thầm - Đọc bài theo cặp
1 hs đọc toàn bài.
- Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
- HS hiể mưu kế của nhà vua: Bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc (thứ thóc không thể nảy mầm được) , lại giao hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. 
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu : Tâu bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói thật, sẽ bị trừng phạt.
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
+ Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước.
+ Vì trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt./. 
4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Đoạn 2 
- hs đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố - dặn dò:
 - Nêu ý nghĩa của bài:
 - GV nhận xét tiết học:
 Đọc bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3Toán: Tiết 21 luyện tập
I) Mục tiêu yêu cầu:
 Giúp hs:
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ, đồng hồ.
III) Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài tập 1.
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn hs luyện tập:
Bài 1: Đọc nội dung của bài tập.
GV đưa nắm tay để hướng dẫn.
HS thảp luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
HS đọc kết quả.
GV ghi bảng.
HS – GV nhận xét:
Bài 3: Đọc nội dung của bài tập.
HS thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
Bài 4: Đọc nội dung của bài tập.
GV tóm tắt
Nam: phút Bình: phút
Hỏi: Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây.
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày: Tháng 2
- Những tháng có 30 ngày:4;6 ;9 ; 11
- Những tháng có 31 ngày: 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 8 ; 10 ; 12.
Năm nhuận có: 366 ngày
Năm không nhuận có: 265 ngày.
3 ngày = 72 giờ. ngày = 8 giờ.
3 giờ 10 phút = 190 phút.
4 giờ = 240 phút. giờ = 25 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
8 phút = 480 giây. phút = 30 giây
4 phút 20 giây = 260 giây.
a)Thuộc thế kỉ X II X.
b) Nguyễn Trãi sinh năm: 1380 . Năm đó thuộc thế kỉ X I V.
 Bài giải
 phút = 15 giây. phút = 12 giây
Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là:
 15 – 12 = 3 (giây)
 Đáp số: 3 giây
4. Củng cố - Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Hướng dẫn hs làm bài tập 5. a) Khoanh vào b. b) Khoanh vào c.
 Chuẩn bị bài sau. ****************************************************
 ---------------------------------------------------------- 
chính tả
Tiết 5: Nghe – viết: những hạt thóc giống
I) Mục tiêu yêu cầu:
 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài những hạt thóc giống. Biết phát hiện và sửa lỗi chính tả trong bài viết của mình và của bạn.
 2. Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l /n.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ
III) Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
2 hs lên bảng viết từ: Reo hò, gieo hạt, rẻo cao, dẻo dai.
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ được viết một đoạn trong bài những hạt thóc giống sau đó, các em sẽ làm bài tập chính tả để luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn: l / n.
 b) Hướng dẫn hs nhớ – viết
Đọc yc của bài 1:
GV đọc toàn bài chính tả một lượt:
GV lưu ý hs:
- Ghi tên bài vào giữa trang giấy.
- Sau khi chấm xuống dòng phải viết hoa.
- Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng.
Hướng dẫn hs viết từ khó:
GV gọi 3 hs lên bảng
HS – GV nhận xét:
HS gấp sgk .
GV đọc – HS viết bài 
Soát lại bài, chấm một số bài
Nhận xét:
c) Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 2( a ): Đọc yêu cầu của bài tập
Điền vào ô trống tiếng có âm đầu là: r / d / gi ?
Đọc đoạn văn.
GV đưa bảng phụ, hướng dẫn: Bài tập cho một đoạn văn, trong đó có một số tiếng còn để trống có phụ âm đầu là l / n. Điền vào chỗ trống sao cho đúng.
Chia lớp thành 3 nhóm.
Mỗi nhóm điền từ thích hợp vào ô trống trong đoạn văn đã viết sẵn trong bảng.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
HS đọc thầm.
Dõng dạc, truyền, giống.
HS viết bài.
- HS đọc lại bài chính tả, tự phát hiện lỗi và sửa các lỗi đó
- Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau, phát hiện và sửa lỗi sau đó trao đổi về các lỗi đã sửa.
Lời giải.
Thứ tự các từ cần điền là: 
Lời, nộp, này, lâu, lông, làm.
4.Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học: Biểu dương những bạn học tốt.
 Học bài, chuẩn bị bài sau: 
-------------------------------------------------------
Tiết 4 Đạo đức:
Bài 3: biết bày tỏ ý kiến( Tiết 1 )
I) Mục tiêu yêu cầu:
 Học xong bài này, hs có khả năng:
1. Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn để liên quan đến trẻ em.
2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
3. Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. 
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ, tranh minh hoạ.
III) Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu những khó khăn trong học tập, cách khắc phục những khó khăn đó.
 3.Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Trong tiết học ngày hôm nay thầy giáo sẽ giúp các em hiểu tầm quan trọng của việc bày tỏ ý kiến của mình và biết tôn trọng ý kiến của người khác.
 b) Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Khởi động: Trò chơi: Diễn tả.
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật. Các thành viên lần lượt nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.
KL: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
HĐ 2: Thảo luận nhóm:
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm ứng với một tình huống.
Câu 1: Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống trên ?
Câu 2: Điều gì sẽ sảy ra nếu em 
không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em và lớp em ?
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra các quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung.
Mỗi người, mỗi trẻ em có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
HĐ 3: Luyện tập:
Bài 1: Hãy nhận xét về những hành vi, việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp dưới đây.
a) Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy, bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp.
b) Để chuẩn bị cho buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn. Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói.
c) Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới.
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
Bài 2: Em hãy trao đổi với các bạn về những ý kiến dưới đây. 
a) Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em.
b) Cách chia sẻ, bày tỏ ý kiến phải rõ ràng và tôn trọng người nghe.
c) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
d) Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em.
đ) Mọi ý muốn của trẻ em đều phải được thực hiện.
GV phát thẻ.
Màu đỏ: Tán thành.
Màu xanh: Phản đối.
Màu trắng: Phân vân, lưỡng lự.
Các nhóm thảo luận.
Các thành viên trong nhóm đều được nêu ý kiến của mình.
Nhóm 1: Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng.
Nhóm 2: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình.
Nhóm 3: Chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên, nhưng em 
ại muốn đi xem xiếc.
Nhóm 4: Em muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường những chưa được phân công.
Trường hợp: a là đúng
Trường hợp: b, c là sai
Màu đỏ: Tán thành: a, b, c, d
Màu xanh: Phản đối: đ.
4.Củng cố - dặn dò:- HS đọc mục ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau: 
Xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em
Thứ 3 ngày 2 / 10 / 2007
Thể dục
Bài 9: đổi chân khi đi đề ... trung thực và dũng cảm nên đã truyền ngôi cho Chôm.
b) Mỗi sự việc được kể trong các đoạn văn:
Sự việc 1: Được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu )
- Sự việc 2: Được kể trong đoạn 1 ( 10 dòng đầu).
Sự việc 3: Được kể trong đoạn 1 ( 4dòng còn lại ).
Chốt lại lời giải đúng:
Dấu hiệu để nhận biết ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn:
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
- Chỗ kết thúc đoạn là chỗ chấm xuống dòng.
Chốt lại lời giải đúng: 
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của chuyện.
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu: hết một đoạn văn là chấm xuống dòng.
4. Củng cố – dặn dò:
 - ĐTL phần ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ hai với cả 3 phần.
 GV nhận xét tiết học: Biểu dương những hs học tốt.
 Học thuộc nội dung phần ghi nhớ, Làm phần luyện tập vào vở. Chuẩn bị bài sau.
 ********************************************************
Tiết 2 Toán:
Tiết 25: Biểu đồ
( Tiếp theo )
I) Mục tiêu yêu cầu:
 Giúp hs:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II) Chuẩn bị:
 Biểu đồ phóng to.
III) Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài tập 1.
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 Trong tiét toán ngày hôm nay thầy giáo sẽ giúp các em bớc đầu nhận biết về biểu đồ tranh, biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranhà bớc đầu biết xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
 b) Tìm hiểu bài:
GV cho hs quan sát biểu đồ “ số chuột 4 thôn đã diệt được ” treo trên bảng.
- Tên của bốn thôn được nêu trên bản đồ.
- ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ.
- Cách dọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột.
- Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
 c) Thực hành:
Bài 1:
Đoc nội dung của bài tập.
GV đưa bảng phụ, hướng dẫn.
HS làm viẹc cá nhân.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
Bài 2: GV đọc nội dung của bài tập.
GV đưa bảng phụ, hướng dẫn.
1 hs lên bảng làm bài tập.
Cả lớp làm bài trong vở.
HS – GV nhận xét:
a) Lớp: 4A; 4B; 5A; 5B; 5C.
b) Lớp 4A: 35 cây.
 Lớp 5B: 40 cây.
 Lớp 5C: 23 cây.
c) Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây. Là những lớp: 5A; 5B; 5C.
d) Có 3 lớp trồng được hơn 30 cây. Lớp: 4A; 5A; 5B.
e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
 Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
b)
- Nhiều hơn 3 lớp.
- Có 3 lớp = 105 học sinh.
- ít hơn: 32 học sinh.
4. Củng cố – Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Hướng dẫn hs làm bài tập 2 ( a ). 
 Chuẩn bị bài sau.
******************************************************
Luyện từ và câu
Tiết 10: danh từ
I) Mục tiêu yêu cầu:
 1. HS biết định nghĩa khái quát: Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm, đơn vị.
 2. Nhận biết được danh từ trong câu.
 3. Biết đặt câu với danh từ.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - 1 hs tìm các từ đồng nghĩa với trung thực ? Thành thật, thật thà.
 - 1 hs tìm từ trái nghĩa với từ trung thực ? Dối trá, gian lận.
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 Lâu nay, trong giao tiếp hằng ngày hay trong làm văn. Các em luôn sử dụng danh từ. Vậy danh từ là gì ? Làm thế nào để nhận biết danh từ trong câu ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
 b) Phần nhận xét:
HĐ 1: Bài tập 1:
Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau ?
Đọc đoạn thơ.
GV đưa bảng phụ, đã chép sẵn đoạn thơ.
1 hs lên bảng gach chân những từ chỉ sự vật.
HS – GV nhận xét:
HĐ 2: Bài tập 2:
Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm thích hợp:
- Từ chỉ người:
- Từ chỉ vật:
- Từ chỉ hiện tượng:
- Từ chỉ khái niệm:
- Từ chỉ đơn vị: 
Chia lớp thành 3 nhóm.
Các nhóm làm vào bảng nhóm.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
- Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn được.
- Danh từ chỉ đơn vị: Biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật.
HĐ 3: 
c) Phần ghi nhớ:
GV đưa bảng phụ, ghi sẵn mục ghi nhớ.
HĐ 4: Bài tập 1:
Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm dưới đây ?
Đọc đoạn văn.
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
HĐ 5: Bài tập 2:
Đặt câu với một danh từ chỉ khái niệm em vừa tìm được ?
Làm việc cá nhân.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
- Dòng 1: truyện cổ.
- Dòng 2: cuộc sống, tiếng xưa
- Dòng 3: cơn, nắng, mưa
- Dòng 4: con, sông, rặng, dừa
- Dòng 5: đời, cha ông
- Dòng 6: con, sông, chân trời
- Dòng 7: chuyện cổ
- Dòng 8: ông cha
- Từ chỉ người: Ông cha, cha ông.
- Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời.
- Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.
- Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
- Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng
HS đọc mục ghi nhớ: Nêu định nghĩa danh từ.
Danh từ chỉ khái niệm trong đoạn thơ là: Điểm, đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng.
VD:
- Học sinh phải rèn luyện để vừa học ttốt vừa có đạo đức tốt.
- Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước
4. Củng cố – dặn dò:
Đọc mục ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học.
 Học bài, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 7 kĩ thuật:
Tiết 5: ôn tập khâu thường
I) Mục tiêu yêu cầu
- HS biết cách Cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim hki khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II) Chuẩn bị:
 - Tranh quy trình khâu thường.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III) Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Sự chuẩn bị của học sinh.
Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết khâu đúng qui trình, đúng kĩ thuật.
b) Tìm hiểu bài
HĐ 1: GV hướng dẫn hs quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu: 
- Giải thích: Khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
Quan sát hình 3.
- Nêu nhận xét về đường khâu mũi thường
- Thế nào là khâu thường ?
HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
Quan sát hình 1.
- Nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu ?
- Quan sát hình 2.
- Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu ?
HĐ 3: HS thực hành khâu thường.
GV tổ chức cho hs thực hành khâu thường.
GV quan sát, động viên hs hoàn thành sản phẩm.
HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của hs:
Chấm một số bài.
Nhận xét:
- Đường vạch dấu thẳng.
- Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau.
- Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
- Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở hai mặt vải.
Khâu thường được thực hiện từ phải sang trái.
HS quan sát.
HS tiến hành khâu thường.
HS sửa theo nhận xét của thầy giáo.
 4. Củng cố- dặn dò:
Thực hành khâu ở nhà. 
GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Kim chỉ.
**************************************************
Tiết 8hoạt động tập thể
**************************************************
Soạn:3/10/2010
Giảng: 5/10/2010 Thứ 3 
Tiết 1Luyện từ và câu:
Tiết 9: mở rộng vốn từ: trung thực – tự trọng
I) Mục tiêu yêu cầu:
 1. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng.
 2. Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II) Chuẩn bị:
 Từ điển, bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Viết các từ ghép chứa tiếng yêu ? yêu thương ; yêu quý, yêu tha thiết.
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 Trung thực là một trong những phẩm chất đáng quý của con người. Để giúp các em hiểu biết nhiều hơn về sự trung thực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về trung thực, tự trọng.
 b) Phần luyện tập
HĐ 1: Bài tập 1:
Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực
GV đưa bảng phụ, hướng dẫn.
Chia lớp thành 3 nhóm.
Các nhóm làm vào bảng nhóm.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
HĐ 2: Bài tập 2:
Đặt câu với mỗi từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với trung thực
Làm việc cá nhân.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
HĐ 3: Bài tập 3:
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng ?
Đọc đoạn văn.
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
HĐ 4: Bài tập 4.
Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng ?
a) Thẳng như ruột ngựa.
b) Giấy rách phải giữ lấy lề.
c) Thuốc đắng giã tật.
d) Cây ngay không sợ chết đứng.
e) Đói cho sạch, rách cho thơm.
Đọc các câu thơ.
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
- Từ cùng nghĩa: Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thành thật, bộc trực, chính trực, 
- Từ trái nghĩa: Dối trá, gian lận, gian dảo, gian dối, lừa đảo, lừa lọc, 
VD:
- Bạn Hà rất thật thà. 
Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực.
- Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá.
Trong các câu truyện cổ tích, cáo thường là con vật rất gian ngoan.
ý c: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
- Thành ngữ a, c, d nói về tính trung thực.
a) Thẳng như ruột ngựa.
c) Thuốc đắng giã tật.
d) Cây ngay không sợ chết đứng.
- Thành ngữ b, e nói về tính tự trọng.
b) Giấy rách phải giữ lấy lề.
e) Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Củng cố - dặn dò:
Đọc thuộc lòng các thành ngữ trong bài tập 5.
GV nhận xét tiết học.
 Học bài, chuẩn bị bài sau.
I) Lớp trường nhận xét các hoạt động trong tuần 5.
II) GV nhận xét chung:
1) Đạo đức:
 Đại đa số các em ngoan ngoãn vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Không có trường hợp nào đánh đấm nhau trong và ngoài nhà trường. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 2) Học tập:
 Trong tuần vừa qua các em đã tích cực học tập, lập thành tích chào mừng ngày 5 / 9. Nhiều em trong lớp đã cố gắng trong học tập. Trong lớp các em tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Một số em về nhà còn lười học bài và làm bài tập. Như em: Anh, Khoẻ, Hưởng, Danh.
 3) TDVS:
 Các em đã thực hiện tốt các nề nếp thể dục giữa giờ. 
Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học. Đã hoàn thành việc phân công vệ sinh sân ngoài.
 4) Lao động:
 Các em đã thực hiện tốt kế hoạch lao động do nhà trường phân công.
III) Phương hướng hoạt động tuần 6
Tích cực thực hiện 2 tốt. Tỉ lệ chuyên cần đạt 100 %

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(29).doc