TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết so sánh các số lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ.
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bi tập bi 1 , bi 2 , bi 3 , bi 4
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu: - Biết so sánh các số lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. II. Đồ dùng dạy học - Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ. - Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4 III/ Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ A. Khởi động: Hát. B. Kiểm tra bài cũ: Gam. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 5. chấm 4 bài làm HS. - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. C. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài. D. Tiến hành các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1. Bài 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Viết bảng 744g 474g và yêu cầu HS so sánh - Vì sao em biết 744g > 474g. - Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. - Mời 5 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào bảng con - GV chốt lại. + Bài tập 1 củng cố về nội dung gì? * Hoạt động 2: Làm bài 2 Bài 2:- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - HD HS phân tích đề bài và tóm tắt - Yêu cầu HS làm bài. - Một HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chữa bài: Bài 3:- HS đọc yêu cầu đề bài. + Cô Lan có bao nhiêu đường? + Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường? + Cô làm gì về số đường còn lại? + Bài toán yêu cầu tính gì? + Để tính được mỗi túi có bao nhiêu gam đường ta làm như thế nào? -GV yêu cầu HS làm vào VLT. - Một HS lên bảng làm. -GV nhận xét, chốt lại. - Bài tập 2,3 củng cố về nội dung gì? * Hoạt động 3: Làm bài 4.(Thực hành cân) - GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 HS. - GV phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào PHT. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ thắng cuộc. E. Củng cố – dặn dò. - HS nêu lại nội dung luyện tập - Tập thực hành cân ở nhà. - Chuẩn bị bài: Bảng chia 9. - Nhận xét tiết học. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS so sánh: 744g > 474g -Vì 744 > 474. - Năm HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào bảng con -HS cả lớp nhận xét bài của bạn. -HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào PHT. - Một HS làm bài. -HS chữa bài. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Cô Lan có 1kg đường. -Cô dùng hết 400gam đường. -Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. -Tính số gam đường trong mỗi túi nhỏ. +Tìm số đường còn lại nặng bao nhiêu?+Tìm mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam? -Cả lớp làm bài vào VLT. -Một HS lên bảng làm. -Cả lớp nhận xét bài của bạn. -Giải toán có lời văn * Trò chơi. -Các nhóm thi đua làm bài. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc -Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên laic rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng . -Trả lời được các câu hỏi trong SGK. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 30’ 5’ A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: Cửa Tùng. - GV gọi 2 em lên đọc bài Cửa Tùng. + Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? + Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp? - GV nhận xét bài kiểm tra của các em. C. Dạy bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài: D. Tiến hành các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc. GV đọc mẫu bài văn. - Giọng đọc với giọng chậm rãi. + Đoạn 1: đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng: hiền hậu, nhanh nhẹn, lững thững + Đoạn 2:giọng hồi hộp. + Đoạn 3: giọng bọn lính hóng hách, giọng anh Kim Đồng bình thản. + Đoạn 4: giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng: tráo trưng, thong manh. - GV cho HS xem tranh minh họa. - GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - GV yêu cầu HS nói những điều các em biết về anh Kim Đồng. HD HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Cho HS đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - YC HS đọc từng đoạn trước lớp. - Mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - GV mời HS giải thích từ mới: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh. - YC HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2. + Một HS đọc đoạn 3. + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời CH: + Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm vụ gì? + Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng? + Cách di đường của hai Bác cháu như thế nào? - Mời 1 HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4. Thảo luận câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi gặp địch? - GV chốt lại: Kim Đồng nhanh trí. . Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo, báo hiệu. . Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thấy mo về cúng cho mẹ ốm. . Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi thôi!. - Gợi ý cho HS rút nội dung chính của bài * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - GV hương dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện bọn giặc, Kim Đồng. . - GV cho HS thi đọc theo cách phân vai. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - HS dựa vào các bức tranh minh họa nội dung 4 đoạn truyện. HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV mời1 HS nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1. - GV mời 1 HS nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2. - GV mời 1 HS nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3. - GV mời 1 HS nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4. - GV cho 3 – 4 HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay. E. Củng cố Dặn dò: Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc. Nhận xét bài học. - Hát. - Học sinh đọc thầm theo GV. - HS lắng nghe. - HS xem tranh minh họa. - HS lắng nghe. - HS đứng lên nói tiểu sử anh Kim Đồng. (SGK) - HS đọc từng câu. - HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu - HS đọc từng đoạn trước lớp. - 4 HS đọc 4 đoạn trong bài. - HS giải thích các từ khó trong bài. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Một HS đọc đoạn 3. - Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4 - HS đọc thầm đoạn 1. - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. - Vì vùng này là vùng của người Nùng ở. Đóng như vậy để che mắt địch. - Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. - Oâng ké lững thững đi đằng sau - HS đọc thầm đoạn 2ø, 3, 4. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. - HS nhận xét. - HS thi đọc diễn cảm đoạn. - Ba HS thi đọc đoạn 3 của bài. - HS nhận xét. - HS kể đoạn 1. - HS kể đoạn 2. - HS kể đoạn 3. - HS kể đoạn 4. * Ba HS thi kể chuyện trước lớp từng đoạn của câu chuyện. - HS nhận xét. Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Toán BẢNG CHIA 9 I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) - Làm bài tập: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3, Bài 4. - GD tính cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy học * GV: Bảng phụ, phấn màu. III/ Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ A. Khởi động: B. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập -Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. -Một HS đọc bảng nhân 9. -Nhận xét ghi điểm. C. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài. D. Tiến hành các hoạt động. Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng chia 9. - GV gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 9 lấy một lần được mấy? - Haỹ viết phép tính tương ứng với “9 được lấy 1 lần bằng 9”? - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết một tấm có 9 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. - GV viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu HS đọc phép lại phép chia . - GV viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - GV gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu “Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy lập phép tính .18 : 9 = mấy? - GV viết lên bảng phép tính 18 : 9 = 2. - Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Tương tự HS tìm các phép chia còn lại - GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 9. - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng bảng chia 9. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: (nhẩm) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu HS đứng tại chỗ nêu miệng nối tiếp nhau. - GV nhận xét. Bài 2:- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. 4 bạn nêu miệng mỗi HS nêu 1 cột. + Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì sao? - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. Bài 3:- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài: - HD HS phân tích đề bài và tóm tắt - GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán. - Một em lên bảng giải. Bài 4:- GV yêu cầu HS đọc đề ... viết các chữ vào bảng con. - HS đọc: tên riêng Yết Kêu. - Một HS nhắc lại. - HS viết trên bảng con. - HS đọc câu ứng dụng: - HS viết trên bảng con các chữ: Khi. - HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. - HS viết vào vở - Đại diện 2 dãy lên tham gia. - HS nhận xét. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 CHÍNH TẢ Nghe – viết: Nhớ Việt Bắc Phân biệt âu/au, l/n, i/iê I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2). Làm đúng bài tập 3a. - GD yêu quê hương, bảo vệ giữ gìn thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớpï viết BT2.Bảng phụ viết BT3a. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 30’ 5’ A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: “Người liên lạc nhỏ”. - GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: thứ bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học. - GV và cả lớp nhận xét. C. Dạy bài mới: Giới thiệu bài + ghi tựa. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần đoạn thơ viết của bài - GV mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? + Bài chính tả có mấy câu thơ? + Đây là thơ gì? + Cách trình bày các câu thơ? + Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? - Hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai: GV đọc cho viết bài vào vở. - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - GV đọc từng câu, cụm từ, từ. GV chấm chữa bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài) . - GV nhận xét bài viết của HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 2: - GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VLT. - GV mời 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt. Lá trầu – đàn trâu. Sáu điểm – quả sấu. + Bài tập 3a: - GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở. - Chia bảng lớp làm 3 phần, cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. D. Củng cố Dặn dò: - Về xem và tập viết lại từ khó. - Chuẩn bị bài sau: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Một HS đọc lại. - Có 5 câu – 10 dòng thơ. . - Thơ 6 – 8 còn gọi là thơ lục bát. . - Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô. - Các chữ đầu dòng, danh từ riêng Việt Bắc. - HS viết ra bảng con. - Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - Học sinh viết bài vào vở. - Học sinh soát lại bài. - HS tự chữa bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm vào VLT. - Hai HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài vào VLT. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - Ba nhóm HS chơi trò chơi. - HS nhận xét. - HS đọc lại các câu hoàn chỉnh. - HS sửa bài vào VLT. - Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I. Mục đích yêu cầu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia) - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. (Bài tập: 1, 2, 4). - GD tính cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu. III/ Các hoạt động dạy -học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho .... -Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép chia và nêu cách chia: 98 : 2 ; 43 : 3 - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. a) Phép chia 78 : 4. - GV viết lên bảng: 78 : 4 = ? . Yêu cầu HS đặt theo cột dọc và thực hiện phép tính trên. - GV hướng dẫn HS tính từ bước: + Chúng ta bắt đầu chia từ đâu? + 7 chia 4 bằng mấy? + Viết 1 vào đâu? - Nhấn mạnh: Sau khi tìm được thương lần 1, ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương của lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được. + Vậy 78 chia 4 bằng mấy? - GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. => Ta nói phép chia 78 : 4 = 19 dư 2. Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. * Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu HS tự làm lên bảng con. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét. + YC HS nêu các phép chia hết, chia dư trong bài. Bài 2: (làm vở) - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - HD HS phân tích tìm cách giải - YC cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt lại: *Hoạt động 3: Làm bài 4. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 HS, cho các nhóm thi ghép hình. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc. 4. Củng cố – dặn dò. - Về tập làm lại bài. -CB bài: Chia số có ba chữ số cho số có một ... -Nhận xét tiết học. - Hát. HS đặt tính theo cột dọc và tính. - Từ hàng chục 7 chia 4 bằng 1. Viết 1 vào vị trí của thương. -HS lắng nghe. Bằng 19 dư 2. -HS thực hiện lại. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Học sinh làm bài vào bảng con. -1 HS lên bảng làm. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bài. Một HS lên bảng làm. -HS đọc yêu cầu đề bài. -4 nhóm thi làm bài. -HS nhận xét. TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ “TÔI CŨNG NHƯ BÁC” GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – kể lại được câu chuyện “Tôi cũng như bác” (BT1) - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa truyện vui. Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui. - Bảng phụ viết các gợi ý của BT2. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết thư. - GV gọi 3 HS đọc lá thư của mình viết ở tiết trước. - GV nhận xét bài cũ. 3. Dạy bài mới: Giới thiệu và nêu vấn đề. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài. + Bài tập 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1. + Câu chuyện này xảy ra ở đâu? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật? + Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo? + Ông nói gì với người đứng bên cạnh? + Người đó trả lời ra sao? + Câu trả lời có gì đánh buồn cười. - GV kể tiếp lần 2: - YC HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: + Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý: + Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b, a + Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết. + Giới thiệu một cách mạnh dạn tự tin. - GV mời 1 HS làm mẫu - GV cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu. - GV nhận xét cách giới thiệu từng tổ. E. Củng cố Dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện. - CB bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh minh họa. - HS lắng nghe. + Ở nhà ga. +Hai nhân vật: nhàvăn già và người đứng bên cạnh. +Vì ông quên không mang theo kính. +“ Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với !”. +“ Xin lỗi ! Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không đựơc học nên bây giờ đành chiụ mù chữ”. +Ngưòi đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình. - HS thi kể chuyện. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. - Một HS đứng lên làm mẫu. - HS làm việc theo tổ. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - HS cả lớp nhận xét. Sinh hoạt tập thể I/Mục tiêu: -Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt -Học sinh cĩ ý thức được sau một tuần học , cĩ nhận định thi đua báo cáo của các tổ . -Học sinh yêu thích cĩ ý chí phấn đáu trong giờ học . II/Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ I/ Đánh giá hoạt động 1) HD cán sự lớp báo cáo ,nxét 2) GV đánh giá chung - Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp - Đi học đều, đúng giờ - Học bài và làm bt đây đủ - Lao động vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện phong trào giúp nhau học tập - Không có vi phạm nội quy ,quy chế * TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC - Nói chuyện ,làm việc riêng trong lớp: Huy, Luận, Q.Anh, T.Anh, Vũ, Tài - Làm BT ở nhà chưa đầy đủ: II/ Phương hướng tuần tới 1. GV đưa ra KH - Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp - Thực hiện tuần học hay - Đi học đều, đúng giờ - Học bài và làm bt đây đủ - Lao động vệ sinh sạch sẽ - Duy trì phong trào giúp nhau học tập và 15 phút truy bài đầu giờ 2. YC hs thảo luận ,bổ sung 3. Tổng kết: tuyên dương ,khen thưởng - HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm * Lớp trưởng báo cáo: + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp đạo đức,. +.. - Thảo luận kế hoạch .đưa ra ý kiến
Tài liệu đính kèm: