Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (33)

Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (33)

TOÁN

LUYỆN TẬP

I- Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố cách so sánh các khối lượng. Các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn.HSK-G làm được bài 3,HSKT biết cân vật trên cân đồng hồ.

- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật.

- Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II- Chuẩn bị

- GV:Cân đồng hồ loại nhỏ.

- HS: SGK.

III- Các hoạt động dạy - học

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (33)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng: Chào cờ
---------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách so sánh các khối lượng. Các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn.HSK-G làm được bài 3,HSKT biết cân vật trên cân đồng hồ.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị
- GV:Cân đồng hồ loại nhỏ.
- HS: SGK.
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 3’
2- Bài mới: 25’
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Củng cố về cách cộng, trừ và so sánh các số đo khối lượng.
- Lưu ý: Khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta so sánh như với các số tự nhiên.
* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bước giải bài toán?
-Cho h/s giải vở
-Chấm chữa chốt
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích bài toán.
- Muốn biết mỗi túi có ?g đường ta cần biết gì? làm thế nào?
- Tìm số g đường trong mỗi túi ra sao?
- Cho HS nêu các bước giải.
Nhận xét chốt 
* Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Củng cố cách đọc khối lượng của 1 vật khi cân.
3- Củng cố - dặn dò: 3’
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
-2 HS lên bảng làm bảng con: 
HS cả lớp làm 100g + 45g - 26g = 
- HS làm vào bảng con, 2 HS lên bảng làm.
400g + 8g < 480g ; 450g < 500g - 40g
HS trả lời
Cho h/s giải vở ,1 em bảng lớp 
Bài giải
 4 gói kẹo cân nặng là
 130 x 4 = 520 (gam)
Số gam kẹo và bánh là
 175 + 520 = 695 (gam)
đáp số 695 gam
- HS đọc và phân tích đề bài.
-Cho h/s giải nháp
+ HS thực hành cân theo nhóm 4 HS rồi nêu kết quả xem vật nào nhẹ hơn.
- Nhận xét.
Tập đọc - kể chuyện 
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I.MỤC TIÊU:
- HS đọc đúng toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch. Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: Lững thững, huýt sáo, to lù lù, nắng sớm.Phân biệt lời dãn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa 1 số từ ngữ: Ông ké, Nùng, Tây Đồn, thầy mo, thông manh .HS nắm được cốt truyện, ý nghĩa câu chuyện: Kim Đồng là 1 liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm.
- Rèn kỹ năng nói cho HS; HSK-G kể lại toàn bộ câu chuyện qua tranh và trí nhớ. Rèn kỹ năng nghe và cách nhận xét.
- Giáo dục HS yêu quê hương và bảo vệ quê hương.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Tranh minh hoạ trong SGK. Bản đồ Việt Nam.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A- Kiểm tra bài cũ( 3’) HS đọc bài Cửa Tùng và nêu nội dung bài: 2 HS đọc.
B- Bài mới: (30’)1- Giới thiệu bài:2- Luyện đọc:
- GV đọc lần 1.- HD đọc nối câu.
- HD đọc 1 số từ ngữ khó ở mục 1.
- HD đọc nối đoạn.
- HD cách đọc đoạn 1: Giọng đọc chậm và nhấn giọng các từ chỉ dáng đi nhanh nhẹn của Kin Đồng, phong thái ung dung của ông Ké.
- HD đọc đoạn 2: Giọng hồi hộp.
- HD đọc đoạn 3: Giọng bọn lính hống hách, giọng Kim Đồng bình tĩnh.
- HD đọc đoạn 4: Giọng vui, nhấn giọng các từ chỉ sự ngu ngốc của bọn lính.
- HD đọc nối tiếp đoạn 4:
- GV cho HS đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
- GV cho HS đọc đoạn3.
- HD đọc đồng thanh đoạn 4.
3- Tìm hiểu bài (7’)
- HD trả lời câu 1, 2, 3.
- GV cho HS đọc chú giải: Kim Đồng, Ông Ké, Nùng.
- HS trả lời câu 4.- GV chốt lại.
+ Kim Đồng nhanh trí.
+ Gặp địch không tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo.
- Kim Đồng dũng cảm.
4- Luyện đọc lại.(8’)
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.- HD đọc đoạn 3.
- 3 nhóm thi đọc đoạn 3 phân vai.
- GV cùng HS nhận xét.- GV cho HS đọc cả bài.
KỂ CHUYỆN(17’
1- Giáo viên giao nhiệm vụ.
2- HD kể toàn bộ câu truyện theo tranh.
- GV cho HS giỏi kể theo tranh lần 1 (đoạn 1).
- GV cho HS kể theo cặp.
- GV cho HS kể lại.- GV cùng HS nhận xét.
- GV cho HS kể nối tiếp 4 đoạn.
- GV cho HS kể cả chuyện
IV- CỦNG CỐ DẶN DÒ:(2’)
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào ?.
- HS theo dõi SGK, HS quan sát tranh.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc lại.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn.
- 1 HS đọc đoạn 1, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- 4 HS đọc, nhận xét.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- 4 HS đọc, nhận xét.- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc.- Cả lớp đọc.
 1 HS đọ đoạn 1, HS khác đọc thầm.
- 1 HS đọc.
 HS quan sát bản đồ để tìm tỉnh Cao Bằng.
- HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc, nhận xét.
- Mỗi nhóm 3 HS đọc.
- HS nghe.
- HS quan sát 4 bức tranh.
- 1 HS kể lại, HS khác nhận xét.
- HS kể cho nhau nghe.
- 1 số HS kể lại.
- 4 HS kể.- 1 HS kể, nhận xét.
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng: TOÁN
BẢNG CHIA 9
I- Mục tiêu:
- Biết lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9,HSK-G thuộc bảng chia 9 tại lớp,so sánh sự giống và khác nhau của bài 3 và 4.HSKT thuộc 3-5 phép chia.
- Biết vận dụng bảng chia 9 vào giải bài toán có một phép chia 9
- Giáo dục học sinh lòng ham mê môn học
II- Chuẩn bị : nội dung
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :2’
2. Bài :mới :giới thiệu bài
A. Hướng dẫn h/s dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9: 7’
-Cho h/s đọc bảng chia 9
-Gọi 1 số em đọc trước lớp
Nhận xét cho điểm
B. Giáo viên hướng dẫn h/s luyện tập
Bài 1:Tính nhẩm
Giáo viên nêu các phép chia cột 1,2,3
-Học sinh nhẩm và nêu kết quả
Giáo vien nhận xét chốt Củng cố phép chia 9
Bài 2 :Tính nhẩm cột 1,2,3
-Cho h/s nhẩm theo nhóm
-Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả
Gioá viên nhận xét chốt:phép nhân là phép tính ngược lại của phép chia lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia
Bài 3 :Gọi h/s đọc nội dung phân tích nội dung
Cho h/s giải vở 1 em lên bảng giải
Chấm chữa nhận xét chốt
Bài 4 :HSK-G .gọi h/s đọc nội dung 
Cho h/s giải nháp ,1em lên bảng chữa bài
-nhận xét,so sánh bài 3 với bài 4
3- Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Về ôn bài và học thuộc bảng chia 9
3-4 h/s đọc bảng nhân 9
HS nhớ lại bảng nhân 9 cùng g/v lập bảng chia 9
-HS học thuộc bảng chia 9
-HS đọc bài trước lớp
HS nhẩm cá nhân
-Lần lượt h/s nêu kết quả trước lớp
HS nhẩm theo nhóm đại diện nhóm nêu kết quả
9 x5 =45 9 x7 =63
45 :5=9 63 :7 =9
45 :9 =5 63 :9 =7
HS đọc
HS giải vở 1 em giải bảng
Bài giải
Mỗi túi có số ki -lô-gam-gạo là
45:9 =5(kg)
 đáp số 5 kg 
HS đọc 
1 em chữa bài
45 :9 = 5 (túi)
_________________________________
CHÍNH TẢ(NGHE- VIẾT)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I- Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác 1 đoạn trong bài "Người liên lạc nhỏ". Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. 
- Viết hoa đúng các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần dễ lẫn (ay/ây), âm giữa vần (i/iê).
- Giáo dục HS có tính cẩn thận khi viết.
II- Chuẩn bị :nội dung
III- Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: 
- 2HS viết bảng lớp: 
 - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
2- Bài mới: 	
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn viết chính tả.
- Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già người Nùng?
- Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa?
- Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?
- Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó: chờ sẵn, chống gậy trúc, lững thững, đeo túi...
- GV đọc mẫu.
-GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm, chữa bài: GVchấm bài, nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 Bài 3b: Điền i hay iê?
3. Củng cố - dặn dò:	
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Huýt sáo, hít thở, suýt ngã. - Lớp viết bảng con
- 1-2 HS đọc bài.
- Vì vùng đó là vùng dân tộc của người Nùng ở nên mặc như vậy dễ hoà đồng với dân địa phương...
- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Nào, bác cháu ta lên đường! (lời ông ké được viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng)
- HS luyện viết ở bảng lớp, bảng con.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- HS chữa lỗi ra lề vở
- HS làm bài vào VBT, 2 em lên bảng thi làm.
- Nhận xét, sửa, chốt và đánh giá:
cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, đòn bẩy.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi ghi lời giải vào bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa và chốt:
tìm, dìm, chim, hiểm.
TẬP ĐỌC
NHỚ VIỆT BẮC.
I- Mục tiêu:
- Chú ý các từ ngữ: Nắng ánh, thắt lưng, mơ nở, núi giăng.... Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát.Biết nhận giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. HSK-G thuộc lòng bài tại lớp.
- Hiểu các từ khó được chú giải trong bài.Nội dung ca ngợi Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học,có ý thức gữi gìn môi trường cây xanh.
II- Chuẩn bị : GV- Tranh, SGK. 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ :3’
 4 HS nối tiếp kể 4 đoạn chuyện: 
Nhận xét cho điểm
2- Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc:7’
- GV đọc diễn cảm + hướng dẫn cách đọc chung.
- HS nối tiếp đọc từng câu thơ.
-Giáo viên chú ý sửa sai cho h/s
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
-Giáo viên chú ý hướng dẫn h/s đọc đúng một số câu thơ 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Cho h/s đọc đồng thanh toàn bài
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài.8’
- Người cán bộ miền xuôi nhớ gì ở Việt Bắc?
-Giải thích từ Việt Bắc ,đèo,phách,..
- Tìm câu thơ cho ta biết Việt Bắc đẹp, đánh giặc giỏi?
-Nhận xét chốt ,liên hệ
d. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu:10’
- GV hướng dẫn học thuộc lòng theo kiểu xoá dần.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Bài vừa học giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học.- Dặn dò giờ sau.
- Nhận xét cho điểm.
Người liên lạc nhỏ.
- HS đọc nối tiếp mỗi HS 1 dòng thơ cho đến hết bài. 
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp
- HS luyện đọc theo cặp
- H/s đọc
- .......nhớ hoa, nhớ người.....
- Rừng xanh...., ngày xuân...
- Rừng cây..., núi giăng....
HS liên hệ
-HS đọc thuộc lòng bài thơ
Thi đọc trước lớp
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều: LUYỆN TOÁN
Ôn luyyện về bảng chia 9.
I.MỤC TIÊU:
-Củng cố cho HS về bảng chia 9. 
-Vận dụng vào làm tính, giải toán có lời văn trong phép chia 9.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. KT bài cũ: - 3 HS đọc bảng chia 9.- Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới: GTB.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Củng cố phép chia  ...  viết mẫu kết hợp giải thích cách viết K.
- GV cho HS viết bảng con.+ Luyện viết từ ứng dụng.
- GV giải thích về ông Yết Kiêu.
- GV cho HS viết bảng.- GV nhận xét.+ Luyện viết câu:
- GV giải thích câu ứng dụng.- Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?- GV cho HS tập viết từng chữ hoa.- GV nhận xét cách viết.
3- Hướng dẫn viết vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu khi viết.- GV cho HS viết bài.
- GV thu chấm, nhận xét.
IV- CỦNG CỐ DẶN DÒ.(2’) GV nhận xét tiết học, khen HS viết đúng, đẹp.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng.
- 2 HS nêu.
- HS quan sát.
- 2 HS nêu.
- HS quan sát.
- HS viết K vµ Y.
- 1 HS đọc tên riêng.
- HS quan sát, nêu chữ nào viết 2 li rưỡi
(K, k), viÕt 4 li (Y).
- HS viết bảng tên riêng.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- 2 HS nêu: Khi.
- HS viết bảng.
- HS nghe.
- HS viết vào vở.
-------------------------------------------------
Chính tả (nghe viết)
NHỚ VIỆT BẮC
I- MỤC TIÊU:
- HS viết đúng, sạch, đẹp khổ thơ 1 (10 dòng đầu)
-Rèn kỹ năng viết đúng 1 số từ ngữ khó viết, làm đúng bài tập chính tả.
- Giáo dục HS có ý thức hăng hái tham gia trong học tập.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bảng phụ chép 2 lần bài 2.- Bảng lớp chép câu tục ngữ bài 3 a.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Kiểm tra bài cũ:(3’) HS lên bảng viết: Thứ bảy, dày dép, dạy học, no nê, lo lắng.
- GV chữa bài, nhận xét.
B- Bài mới: (30’)
1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2- Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả.
- GV đọc lần 1.
- Bài chính tả có mấy câu thơ.- Đây là bài thơ gì ?- Nêu cách trình bày thể thơ.
- Những chữ nào được viết hoa.
- GV cho HS đọc thầm lại 5 câu thơ (10 dòng).
- GV cho HS đọc lại trước lớp.
- GV đọc cho HS viết.- GV thu chấm, chữa bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 2 (119):- GV cho HS làm vở bài tập.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 3a:- GV cho HS làm bài.- GV cùng HS chữa bài.- GV cho HS đọc lại câu tục ngữ.
IV CỦNG CỐ DẶN DÒ:(2’)- GV nhận xét tiết học.
- Về học thuộc bài thơ và câu tục ngữ ở bài tập 3.
- 2 HS lên bảng.
- HS nghe.
- HS nghe, HS đọc lại.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- 1 HS: Lục bát.
- 1 HS trả lời.
- HS đọc thầm và tìm từ khó viết, HS viết ra nháp.
- 1 số HS đọc.
- HS viết bài.
- 1 HS đọc đầu bài.
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm ở bảng phụ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở bài tập, 3 HS lên bảng.
- 2 HS đọc lại.
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
TOÁN
 CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TIẾP)
I- Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia).Củng cố về giải toán và biết xếp hình tạo thành hình vuông
- Có kĩ năng tính nhẩm nhanh.
- HS yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị : GV-Các tam giác ở hộp đồ dùng.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 3’ 
2- Bài mới: *Giới thiệu bài1’
Hướng dẫn thực hiện phép chia 78 : 4
- GV nêu phép chia 78 : 4
- Yêu cầu HS so sánh với phép chia đã học.
- GV chốt cách tính, cách thực hiện phép tính.
b , Thực hành.20’
* Bài 1: Tính:
 - Cho h/s làm b/c
-Nhận xét chốt
* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Để biết cần có ít nhất ? bàn để đủ 33 HS ngồi thì ta làm thế nào?
 -Cho h/s làm vở ,chấm chữa chốt
Bài 4: Xếp hình:
- Yêu cầu HS lấy đồ dùng rồi tự xếp.
3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- 2 HS lên bảng làm: 91 : 7 89 : 2 - Lớp làm bảng con: 90 : 5
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vào bảng con. 78 4
 4 19
- HS thực hiện lại. 38
 36
 2
- Vậy 74 : 8 = 19 (dự 2).
- 4 HS lên bảng làm,lớp làm b/c
 HS giải vở
Bài giải
 33 : 2 = 16 (dư 1) 
 Cần có số bàn để ngồi là 
 16 + 1 = 17 (bàn)
Đáp số 17 bàn
- HS thực hiện.
- 2 HS lên bảng thi xếp.
- Đánh giá.
----------------------------------------
THỂ DỤC
HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. 
I- Mục tiêu:
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác các động tác và thuộc bài.
- Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
- Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật.
II- Địa điểm, phương tiện: sân trường, còi, kẻ sẵn vạch cho trò chơi, 3 cọc dài 1m.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
B. Phần cơ bản.
- Ôn bài thể dục phát triển chung. 
- GV theo dõi, nhận xét.
- Thi biểu diễn bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi "Đua ngựa" 
- GV nêu lại cách chơi, luật chơi rồi cho HS chơi. 
C. Phần kết thúc.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét -dặn dò.
- Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Cán sự điều khiển, báo cáo.
- Chạy chậm quanh sân.
- Khởi động các khớp
- Chơi trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
- GV hô nhịp liên tục cho lớp tập liên hoàn cả 8 động tác (2 lần).
- Lần 3: Cán sự điều khiển lớp tập theo 3 hàng ngang. Sau đó chia tổ để tập. Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập. Gv bao quát lớp.
- Các tổ lần lượt tập để thi đua.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS chơi trò chơi. 
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
----------------------------------
TẬP LÀM VĂN
NGHE - KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG.
I- Mục tiêu
- Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui " Tôi cũng như bác"
- Biết giới thiệu 1 cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua.
- Giáo dục cho HS thêm yêu mến nhau.
II-Chuẩn bị :nội dung
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: 
 - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1: Nghe và kể lại truyện "Tôi cũng như bác"
- GV kể chuyện lần 1.
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo?
+ Ông nói gì với người đứng bên cạnh?
+ Người đó trả lời ra sao?
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười?
- GV kể lần 2.
-Cho h/s kể ,nhận xét bình chọn
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Chú ý HS: phải tưởng tượng đang giới thiệu với đoàn khách đến thăm tổ mình. Cần nói năng đúng nghi thức với người trên.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
-3 - 4 HS đọc lại bức thư gửi bạn miền khác.
- HS nêu yêu cầu của bài, quan sát tranh minh hoạ ở SGK rồi đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
-ở nhà ga.
- 2 nhân vật: nhà văn già và người đứng bên cạnh
- Vì ông không mang theo kính.
- Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này.
- Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi...
- Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- HS nhìn gợi ý kể theo cặp đôi.
- HS thi kể lại câu chuyện.
- HS nêu rồi đọc các gợi ý.
- 1 HS khá, làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ.
- Các đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình.
VD: Thưa các cô, các chú! Cháu là..., 
HS tổ 3 xin giới thiệu....Tổ cháu có 9 bạn đều là người dân tộc Kinh. Ban Huy hay nói và học giỏi. Bạn Nguyệt hiền lành, chịu khó..
Buổi chiều: THỦ CÔNG: 
 CẮT, DÁN CHỮ H, CHỮ U
I.MỤC TIÊU: 
- Cắt dán chữ H, chữ U đúng kĩ thuật, đẹp.
-Rèn các em có kĩ năng cắt chữ đúng,đẹp.
-HS thích cắt dán chữ.
II.CHUẨN BỊ: GV: Mẫu chữ H, U . Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN :
1.Kiểm tra bài cũ: ( 3’)Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới. Giới thiệu bài
HĐ của thầy.
HĐ1:(7’) Củng cố quy trình cắt dán chữ H, chữ U
-Nhận xét và hệ thống lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H, chữ U theo quy trình.
B1: Kẻ chữ H, chữ U
B2: Cắt chữ H, chữ U
B3: Dán chữ H, chữ U
HĐ2(22’): Thực hành. 
- quan sát giúp đỡ H để các em hoàn thành sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm của học sinh. 
HĐ3:(2’) Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh.
-Về nhà chuẩn bị tiết học sau cắt chữ V
HĐ của trò.
-Nêu lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, chữ U.
-Thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, chữ U
Trưng bày sản phẩm. H nhận xét.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TỈNH NƠI BẠN ĐANG SỐNG(TIẾP)
I- MỤC TIÊU: 
- Biết các cơ quan hành chính, địa điểm, địa danh quan trọng của tỉnh nơi mình đang sống và nêu nhiệm vụ các cơ quan đó.
- Kể tên các cơ quan hành chính đó.
- Giáo dục HS thêm gắn bó, yêu mến, giữ gìn bảo vệ cảnh quan cuộc sống xung quanh mình.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- GV làm phiếu điều tra.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Kiểm tra: (3’) Kể tên 1 số cơ quan hành chính ở tỉnh (thành phố) em ?- Các cơ quan đó làm nhiệm vụ gì ?
B- Bài mới:(30’)1- Giới thiệu bài:
2- Hoạt động 1:
- GV thu phiếu điều tra của HS.
- GV cho HS nêu lại.- Tên tỉnh em đang ở là gì ?
- Tỉnh có cơ quan hành chính nào ? nằm ở đâu ?
 làm gì ?- GV nhận xét, chốt lại.
3- Hoạt động 2:
- GV cho HS điền vào phiếu điều tra.
- GV cho HS về tự đi tham quan 1 cơ quan hành chính rồi điền vào phiếu.
1- Tên cơ quan đó .....................
 Cơ quan hành chính nhà nước. Cơ quan y tế. Nơi buôn bán. Cơ quan giáo dục. Cơ quan sản xuất.
 Cơ quan thông tin, liên lạc.
(Đánh dấu x vào thích hợp.
+ Cơ quan có nhiệm vụ gì ? Kể tên sản phẩm nếu có.
+ Kể tên 1 số hoạt động ở đó.+ Vẽ để tả lại quang cảnh ở đó.
4- Hoạt động 3:
- GV cho HS tự giới thiệu về trường mình cho khách biết.
IV- CỦNG CỐ DẶN DÒ.(2’)
Nhắc HS về hoàn thành phiếu điều tra thực tế, giờ sau kiểm tra.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nộp phiếu điều tra.
- Bắc Giang.
- 1 HS nêu lại Ví dụ UBND tỉnh nằn ở thị xã Bắc Giang nhiệm vụ giải quyết việc chung.
- HS nhận phiếu.
- HS giới thiệu trường mình, các bạn khác nhận xét.
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm nề nếp học tập
I. Mục tiêu : 
-Kiểm điểm , đánh giá việc thực hiện nề nếp học tập trong thời gian qua và đề ra phơng hớng thực hiện tháng tới .
II. Nội dung :
1. GV nêu mục đích , yêu cầu tiết học .
2. Cách tiến hành :
a. Kiểm điểm , đánh giá việc thực hiện nề nếp học tập tháng qua :
- GV nêu yêu cầu .
- Cán sự lớp lên nhận xét , đánh giá tình hình thực hiện nề nếp học tập của tổ trong thời gian qua .
- Các thành viên bổ sung , góp ý .
- Lớp trởng nhận xét, đánh giá chung .
- GV chốt lại : 
+ Khen ngợi các tổ, nhóm thực hiện tốt nề nếp học tập. 
+ Nhắc nhở những HS còn tồn tại.
b. Phơng hớng thực hiện tháng tới :
Phát huy u điểm , khắc phục nhợc điiểm thực hiện tốt nề nếp học tập .
3. Vui văn nghệ : Hát các bài hát ca ngợi trờng , lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 14 CKTKN MOI.doc