Thể dục
Bài:
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
Đi vượt chướng ngại vật thấp.
Đi chuyển hướng phải, trái.
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết tập hợp hàng ngang, điểm số đúng số của mình.
-Biết cách vượt chướng ngại vật thấp.
-Biết cách di chuyển hướng phải, trái đúng cách.
II.Địa điểm-Phương tiện
-Sân trường vệ sinh sạch sẽ
III.Các hoạt động
Thứ hai:06/12/2009 Tuần 16 Thể dục Bài: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Đi vượt chướng ngại vật thấp. Đi chuyển hướng phải, trái. I.Yêu cầu cần đạt: -Biết tập hợp hàng ngang, điểm số đúng số của mình. -Biết cách vượt chướng ngại vật thấp. -Biết cách di chuyển hướng phải, trái đúng cách. II.Địa điểm-Phương tiện -Sân trường vệ sinh sạch sẽ III.Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Phần mở đầu -GV tập hợp lớp phổ biến nội dung tiết học -Cho lớp khởi động -Nhận xét 2.Phần cơ bản. -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,điểm số +GV nhận xét uốn nắn những HS tập chưa chính xát động tác. -Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp,đi chuyển hướng phải,trái. +GV quan sát,nhận xét -Chơi trò chơi: “Đua ngựa”. GV hướng dẫn chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi sau đĩ cho HS chơi *Lưu ý :Khi chơi các em chơi nhiệt tình,vui vẻ, đoàn kết. -Nhận xét,tuyên dương 3.Phần kết thúc -Đứng tại chỗ thả lỏng,sau đo vỗ tay hátù -GV hệ thống lại bài. -Nhận xét. -Về nhà ôn lại 8 động tác TD đã học 1-2 2-3 6-8 6-8 3-5 1-2 1-2 1 -Lắng nghe -HS khởi động -Luyện tập theo đội hình 4 hàng ngang.Cán sự điều khiển -HS tập theo cán sự điều khiển,sau đó thay nhau hô cho các bạn tập Chơi trò chơi: “Đua ngựa”. Tập đọc – Kể chuyện. Đôi bạn. I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữ các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngưịi dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nơng thơn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ , khĩ khăn ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ). * HS khá , giỏi trả lời được CH5. KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý . * HS khá , giỏi kể được tồn bộ câu chuyện II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên. - Gv gọi 2 em lên đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên . + Vì sao nhà rông phải chắc và cao? + Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. + Người dẫn truyện: thong thả, chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp. + Giọng chú bé kêu cứu: thất thanh, hoảng hốt. + Giọng bố Thành: trầm xuống, cảm động. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi: + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. + Em hiểu lời nói của bố như thế nào? - Gv chốt lại: Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê – những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật Gv đọc diễn cảm đoạn 2, 3. - Gv cho 2 Hs thi đọc đoạn 3. - Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs biết dựa vào gợi ý Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Gv mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý: - Gv mời 1 Hs kể đoạn 1: . Đoạn 1: Trên đường phố. - Bạn ngày nhỏ. - Đón bạn ra chơi . . Đoạn 2: Trong công viên. - Công viên. - Ven hồ. - Cứu em nhỏ. . Đoạn 3: Lời của bố. - Bố biết chuyện. - Bố nói gì? - Gv cho từng cặp Hs kể. - Ba Hs tiếp nối nhau kể thi kể 3 đoạn cuả câu chuyện. - Gv mời 1 HS khá , giỏi kể được tồn bộ câu chuyện - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 3 Hs đọc 3 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trước lớp. Ba nhón đọc ĐT 3 đoạn. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê mến ở nông thôn. Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; ban đêm đèn điện lấp lánh như sao sa. Hs đọc đoạn 2ø. Có cầu trượt, đu quay. Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. Mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. Hs lắng nghe. Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ tốt đẹp về người nông dân. 2 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3. Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. Hs nhận xét. Một Hs kể đoạn 1. Một Hs kể đoạn 2. Một Hs kể đoạn 3. Từng cặp Hs kể. Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Về quê ngoại. Nhận xét bài học. Tiết 76 LUYỆN TẬP CHUNG I.Yêu cầu cần đạt: Biết làm tính và giải toán có hai phép tính. -Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (Cột 1, 2, 4) *HS khá giỏi BT4 (cột 3, 5), BT 5 làm tại lớp. II.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính Cách tiến hành: * Bài 1 - 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài, y/c hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - 1 hs nêu y/c của bài - Y/c hs đặt tính và tính - Lưu ý hs phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương * Bài 3 - Gọi 1 hs đọc đề bài - Y/c hs cả lớp tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 4: (*HS khá giỏi BT4 (cột 3, 5) làm tại lớp.) - Y/c hs đọc cột đầu tiên trong bảng - Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào? - Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào? - Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào? - Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào ? - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 5:(*HS khá giỏi làm tại lớp.) - Y/c hs quan sát hình để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông - Y/c hs so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông - Chữa bài . * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Về nhà luyện tập thêm các bài toán có lliên quan đến phép nhân và phép chia - Nhận xét tiết học - Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài - Hs cả lớp làm vào vở, 4 hs lên bảng làm bài - Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Giải Số máy bơm để bán là: 36 : 9 = 4 (chiếc) Số máy bơm còn lại là: 36 – 4 = 32 (chiếc) Đáp số: 32 chiếc - Ta lấy số đó cộng với 4 - Ta lấy số đó nhân với 4 - Ta lấy số đó trừ đi 4 - Ta lấy số đó chia cho 4 - Hs làm vào vở, 2hs lên bảng làm bài - Đồng hồ A - Góc do 2 kim của đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông - Góc do 2 kim đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông Thứ ba: 07/12/2009 MÔN: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP , THƯƠNG MẠI I.Yêu cầu cần đạt: -Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết. -Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại. *Kể được một số hoạt động công nghiệp hoặc thương mại. *GDMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Các hình trang 60 , 61 SGK. Tranh , ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán , một số đồ chơi , hàng hoá. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi hs nêu hoạt động nông nghiệp của tỉnh nơi các em đang sống mà em biết. Nhận xét , tuyên dương. BÀI MỚI Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về hoạt động công nghiệp , thương mại của tỉnh nơi các em đang sống. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp *Mục tiêu: Biết được những hoạt động công nghiệp của tỉnh , nơi các em đang sống. *Cách tiến hành: + Bước 1: Từng cặp hs kể cho nhau nghe những hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống. + Bước 2: Gọi một số ... 5 và y/c hs đọc biểu thức này - Y/c hs suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên - Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau - Vậy trong hai cách tính trên, cách thứ nhất làm các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải là sai, cách thứ hai thực hiện phép chia trước rồi mới thực hiện phép cộng là đúng - Y/c hs nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên - Y/c hs áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 -10 x 4 - Y/c hs nhắc lại cách tính của mình * Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành Cách tiến hành: * Bài 1 - Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - Hướng dẫn hs tính giá trị của biểu thức, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hay S vào ô trống - Y/c hs tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng * Bài 3 - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dò ( 5’) * Bài 4: về nhà làm thêm. -Nhận xét tiết học. - Hs có thể tính 60 + 35 : 5 = 95 : 5 = 19 hoặc 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Nhắc lại quy tắc - Hs cả lớp làm bảng con 86 – 10 x 4 = 86 – 40 = 46 - Hs làm vào vở, 6 hs lên bảng làm bài - Làm bài - Các biểu thức tính đúng là: 37 – 5 x 5 =12 180 : 6 + 30 = 60 282 – 100 : 2 =232 30 + 60 x 2 = 150 - Các biểy thức tính sai là: 30 + 60 x 2 = 180 282 -100 : 2 = 91 13 x 3 – 2 = 13 180 + 30 : 6 = 35 - Do thực hiện sai quy tắc (tính từ phải sang trái mà không thực hiện phép nhân,chia trước,cộng trừ sau).Sau đó hs tính lại - Hs làm vào vở, hs lên bảng làm bài Giải: Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số:19 quả Thứ sáu:11/12/2009 Tập làm văn Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. I.Yêu cầu cần đạt: - Nghe và kể được câu chuyện Kéo cây lúa lên ( BT1) - Bước đầu biết kể về thành thị , nơng thơn dựa theo gợi ý ( BT2) II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa truyện vui kéo cây lúa lên(tranh ở SGK) Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui. Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2. * HS: Vở, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em. - Gv gọi Hs lên kể chuyện. - Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện. + Bài tập 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài . - Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. - Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi: + Truyện này có những nhân vật nào? + Khi thấy lúa ở ruộng mình xấu, chàng ngốc đã làm gì? + Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? + Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao? + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo? - Gv kể tiếp lần 2: - Một Hs kể lại câu chuyện. - Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe. - 4 Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện. - Gv nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư. Mục tiêu: Giúp các em biết kể được những điều mình biết về thành thị, nông thôn. Bài tập 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK. - Gv yêu cầu Hs chọn đềi tài: thành thị hoặc nông thôn. - Gv mời 1 Hs làm mẫu. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Gv gọi 5 Hs xung phong trình bày bài nói của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn nói tốt. Ví dụ: Tuần trước em được xem một chương trình ti vi kể về một bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em rất thích. Em thích nhất là cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới một cái ao rất rộng và lắm cá ; cảnh hai con trai của bác bằng tuổi chúng em cưỡi trên hai con bò vàng rất đẹp, tay vung roi xua đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê. GD ý tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. . Hs đọc yêu cầu của bài. Hs quan sát tranh minh họa. Hs lắng nghe. Chàng ngốc và vợ. Kéo cây lúa lên cho cao hơn cây lúa nhà bên cạnh. Chàng khoe đã kéo lúa lên cao so với nhà bên cạnh.. Cả ruộng lúa nhà mình đã héo rũ. Cây lúa kéo lên bị đứt rễ nên héo rủ. Một Hs kể lại câu chuyện. Hs làm việc theo cặp. Hs thi kể chuyện. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của bài. Một Hs đứng lên làm mẫu. Hs cả lớp làm vào vở. 5 Hs xung phong trình bày bài nói của mình. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Viết về thành thị, nông thôn. Nhận xét tiết học. Chính tả Nhớ – viết : Về quê ngoại. I.Yêu cầu cần đạt: - Không mắc quá 5 lỗi trong bài chính tả. Tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút. - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát . - Làm đúng BT(2) a / b . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng nhĩm viết BT2. Bảng phụ viết BT3. * HS: Vở, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Đô bạn”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : châu chấu, chật chội, trật tự. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 10 dòng đầu của bài : Về quê ngoại. Gv mời 2 HS đọc lại. Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Đoạn viết gồm mấy câu? + Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát? - Gv hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm. Hs nhớ và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong vở. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một lịng thờ mẹ kính cha. Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. + Bài tập 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở. - GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại: Cái gì mà lưỡi bằng gang. Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng. Giúp nhà có gạo để ăn. Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương. Là cái lưỡi cày. Thuở bé em có hai sừng. Đến tuổi nữa chừng đẹp mặt như hoa. Ngoài hai mươi tuổi đã già. Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng. Là mặt trăng. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Có 10 câu. Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi vào 1 ô. GV đọc HS viết bảng con . Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào vở. 3 lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào vở. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs suy nghĩ làm bài vào vở. Ba nhóm Hs chơi trò chơi. Hs nhận xét. Hs sửa bài vào vở. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Tiết 80 LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. -Bài tập cần làm: 1, 2, 3. *HS khá giỏi làm thêm BT4. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần làm ở nhà của học sinh. (BT4) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Cách tiến hành: * Bài 1 - 1hs nêu y/c - Hướng dẫn :Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào phải áp dụng vào quy tắc nào để tính cho đúng - Y/c hs nhắc lại cách tính 2 biểu thức trong phần a) - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - Y/c hs nêu y/c của bài - Hs làm bài vào vở - Y/c hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng trừ nhân chia * Bài 3 - 1hs nêu y/c - Y/c hs làm bài - Cho hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Chữa bài * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò * Bài 4: Về nhà làm thêm. - Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức - Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 b) 68 + 2 – 10 = 100 – 10 = 98 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 - Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 28 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 6 = 75 - Hs tự làm bài - Luyện tập Chuyên môn ký duyệt
Tài liệu đính kèm: