Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4)
GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ
Giáo dục KNS:
+ Xác định giá trị
+ Thể hiện sự cảm thông( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
Thöù - ngaøy Moân Tieát Teân baøi daïy ÑDDH Thöù hai 05/11 HĐTT Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức 1 2 3 4 5 - Chào cờ - Sự tích cây vú sữa (tiết 1) - Sự tích cây vú sữa (tiết 2) - Số bị trừ - Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 1) - Tranh - Bảng phụ - Tờ bìa kẻ 10 ô v Thöù ba 06/11 Hát nhạc Thể dục Chính tả Toán Kể chuyện 1 2 3 4 5 - Nghe – viết: Sự tích cây vú sữa - 13 trừ đi một số: 13 - 5 - Sự tích cây vú sữa - Bảng phụ - Que tính - Tranh Thöù tö 07/11 Tập đọc Toán Tập viết Thủ công Tự học 1 2 3 4 5 - Mẹ - 33 - 5 - Chữ hoa K - Ôn tập về chủ đề: Gấp hình - Cho HS luyện đọc bài - Tranh minh họa - Que tính Mẫu chữ hoa K - Giấy thủ công Thöù naêm 08/11 Thể dục Mĩ thuật LTVC Toán TN-XH 1 2 3 4 5 - Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy - 53 - 15 - Đồ dùng trong gia đình - Tranh minh họa - Que tính - Phiếu học tập Thöù saùu 09/11 TLV Toán Chính tả Tự học HĐTT 1 2 3 4 5 - Gọi điện - Luyện tập - Tập chép: Mẹ - Cho HS luyện đọc - Sinh hoạt lớp - Que tính - Bảng con Myõ Phöôùc D, ngaøy 05 thaùng 11 naêm 2012 Ngöôøi laäp Ngoâ Vaên Lieâm TUẦN 12 Thöù hai, ngaøy 05 thaùng 11 naêm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4) GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ Giáo dục KNS: + Xác định giá trị + Thể hiện sự cảm thông( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác) II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Giáo viên gọi hs đọc bài - GV hỏi câu hỏi nội dung chính - Nhận xét , cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Trực quan : Tranh : Vú sữa là loại trái cây rất thơm ngon của miền Nam. Vì sao có loại cây này. Truyện đọc Sự tích cây vú sữa sẽ giúp các em hiểu nguồn gốc của loại cây ăn quả đặc biệt này. Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2. Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. ? Phương pháp +kỉ thuật: Trải nghiệm,nhóm ? Giáo dục KNS: + Xác định giá trị -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : vùng vằng, la cà/ tr 96. -Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu. -Trổ ra : nhô ra mọc ra. -Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc. -Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc. Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tập đọc bài gì ? Chuyển ý : Sự tích của loại cây ăn quả này có gì đặc biệt? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2. – Đọc bài. cây xoài của ông em Hs trả lời -Sự tích cây vú sữa. Trải nghiệm -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, . -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// -Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// -Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// -1 em đọc chú giải. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. Thảo luận nhóm -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -Sự tích cây vú sữa. -1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. -Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu : HS ý nghĩa của câu chuyện, tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. ? Phương pháp +kỉ thuật: Trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực ? Giáo dục KNS: Thể hiện sự cảm thông( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác) -Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? -Vì sao cậu bé quay trở về ? -Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? -Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ? -Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ? -Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa? -Giảng giải : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con -Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? -Luyện đọc lại.Nhận xét,tuyên dương 4. Củng cố - Dặn dò: - Tập đọc bài gì ? -Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào. - Đọc bài. -Sự tích cây vú sữa Trình bày ý kiến cá nhân -Đọc thầm đoạn 1. -Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi. -1 em đọc phần đầu đoạn 2. -Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà. -Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. -1 em đọc phần còn lại của đoạn 2. -Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. -Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. -Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ. Phản hồi tích cực -Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. -Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay. - 1 HS đáp -1 em đọc cả bài . - Lớp nghe ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Môn: TOÁN Bài: TÌM SỐ BỊ TRỪ I/ MỤC TIÊU : - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết 1ủa của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. * Bài tập cần làm: 1(a,b,d,e), 2(cột 1,2,3),4. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Ghi kết quả và nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ -Ghi : 47 – 5 = 42 69 – 37 = 32 - GV yêu cầu HS lên bảng làm -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Viết : 10 – 6 = 4 -Ghi tên bài. Hoạt động 1 : Tìm số trừ. Mục tiêu : Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. Bài 1 : Trực quan -Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? -Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ? Bài 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? -GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ. -Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6) -Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? (Ghi : x = 6 + 4 ) -Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? -x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ? -Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước, hai đoạn thẳng cắt nhau. Bài 1 : Tìm x : a) x – 4 = 8 b) x – 9 = 18 d) x – 8 = 24 e) x – 7 = 21 - GV : Yêu cầu HS làm bài - Câu c, g HS giỏi - GV nhận xét – cho điểm Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống : Số bị trừ 11 Số trừ 4 12 34 Hiệu 9 15 - Cột 4,5HS giỏi Bài 3 : HS giỏi Bài 4 : a) Vẽ đoạn thẳng AB C B và đoạn thẳng CD b) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm. A D Hãy ghi tên điểm đó . -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách tìm số bị trừ ? - Học quy tắc. -2 HS lên bảng làm. Lớp bảng con. -Luyện tập. -1 HS nêu tên gọi. -Tìm số bị trừ. -Còn lại 6 ô vuông. -Thực hiện : 10 – 4 = 6. 10 - 4 = 6 â â â Số bị trừ Số trừ Hiệu -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. -Thực hiện : 4 + 6 = 10. -Đọc : x – 4 = 6. -Thực hiện 4 + 6 = 10 -Là 10. -1 em đọc : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 -Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Lấy hiệu cộng với số trừ. -Nhiều em nhắc lại. - HS đọc đề bài -2 em lên bảng làm. Bảng con. a) x – 4 = 8 b) x – 9 = 18 x = 8 + 4 x = 18 + 9 x = 12 x = 27 d) x – 8 = 24 e) x – 7 = 21 x = 24 + 8 x = 21 + 7 x = 32 x = 28 -Điền số thích hợp vào ô trống. - 3 HS lên bảng điền Số bị trừ 11 21 49 Số trừ 4 12 34 Hiệu 15 9 15 - HS vẽ hình - Chấm 4 điểm và ghi tên. Vẽ bằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa O hoặc M. C B O ( hoặc M ) A D -1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ - Học thuộc quy tắc. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN ( Tiết 1) I/ MỤC TIÊU : - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài kiểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Giáo dục KNS: + Kỹ năng thể hiện sự thông cảm với bạn bè II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát “Tìm bạn thân”. Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chơi” 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: -Như thế nào là chăm chỉ học tập? -Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? -Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh. Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân. Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn. -? Phương pháp +kỉ thuật: Thảo luận nhóm ? Giáo dục KNS: Kỹ năng thể hiện sự thông cảm với bạn bè Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”. -Yêu cầu thảo luận : -Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã ? -Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ? -Giáo viên nhận xét. Kết luận : -Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn. -Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Việc làm nào làđúng? Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của việc ... ợp với lứa tuổi. a) Hoạt động nhóm : -Trực quan : Hình 1.2.3/ tr 26 a/ Thảo luận : -Kể tên những đồ dùng có trong từng hình, Chúng được dùng để làm gì ? -Nhận xét. b/ Làm việc nhóm: -Phát cho mỗi nhóm một phiếu BT “Những đồ dùng trong gia đình” (Mẫu phiếu SGV/ tr 45) -GV gọi đại diện nhóm lên trình bày. -GV lưu ý một số vùng nông thôn miền núi chưa có điện thì chưa có đồ dùng sử dụng điện. -GV kết luận (SGV/ tr 45) Hoạt động 2 : Bảo quản đồ dùng trong gia đình. Mục tiêu : Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình. Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp (đặc biệt một số đồ dùng dễ vỡ). -Trực quan : Hình 4,5,6/ tr 27. -GV yêu cầu làm việc từng cặp. -Gợi ý : Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ, sứ, thủy tinh bền đẹp ta cần lưu ý gì ? -Khi dùng hoặc rửa, dọn bát chúng ta phải lưu ý điều gì? -Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào ? -Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý diều gì ? -Làm việc cả lớp. Kết luận : Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với dồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận. -GV nhận xét. Hoạt động 3 : Làm bài tập. Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập. ? Phương pháp +kỉ thuật: Viết tích cực ? Giáo dục KNS Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập -Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Muốn đồ dùng sử dụng được lâu dài ta phải chú ý điều gì? -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học – Học bài. -Gia đình. -HS làm phiếu. -Đồ dùng trong gia đình. Thảo luận nhóm -Quan sát. -Chia nhóm thảo luận nêu tên và công dụng của từng đồ dùng. -Đại diện các nhóm lên trình bày nêu tên các đồ dùng của từng hình và giải thích công dụng. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên những đồ dùng có trong gia đình. -Đại diện nhóm lên trình bày. -2-3 em nhắc lại. -Quan sát. -Từng cặp trao đổi nhau qua các câu hỏi -Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung -2-3 em nhắc lại. Viết tích cực -Làm vở BT. -Biết cách bảo quản lau chùi thường xuyên, dùng xong dọn dẹp ngăn nắp. -Học bài. ====================================================== Thöù saùu, ngaøy 09 thaùng 11 naêm 2012 Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: GỌI ĐIỆN I/ MỤC TIÊU : - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, cách giao tiếp qua điện thoại.( bt1) - Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT(2). Giáo dục KNS: + Giao tiếp: cởi mở, tự tin, lịch sự trong giao tiếp + Lắng nghe tích cực II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Máy điện thoại. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định : 2.Bài cũ : -Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm. -2 em đọc thư hỏi thăm ông bà. -Nhận xét , cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Làm bài tập. Mục tiêu : Biết một số việc cần làm khi gọi điện thoại, thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu, điện thoại. Biết viết vài câu trao đổi qua điện thoại. ? Phương pháp +kỉ thuật: Đóng vai ? Giáo dục KNS: + Thể hiện sự thông cảm + Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của người khác Bài 1 : -Gọi 1 em làm mẫu . a/ sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ? b/ Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ? -Tút ngắn, liên tục. -Tút dài, ngắt quãng. -Nhận xét. c/Nếu bố( mẹ)ï của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ? -Nhận xét. Bài 2 : Viết Gợi ý : a/ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ? -Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ? -Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào ? ? Phương pháp +kĩ thuật: Xử lý tình huống ? Giáo dục KNS: Lắng nghe tích cực -Nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện. Nhận xét tiết học. - Tập viết bài -Kể về người thân. -2 em đọc . -2 em đọc thư thăm hỏi ông bà . -Nhận xét. -Điện thoại cách giao tiếp qua điện thoại. -2 em đọc Gọi điện. Lớp đọc thầm. -1,2,3. -Máy đang bận. -Chưa có ai nhấc máy. Đóng vai -Trao đổi từng cặp hoặc nhóm nhỏ. -Đại diện nhóm nêu ý kiến. +Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện. +Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn. -1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống. Xử lý tình huống -Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. -Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ? - Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi. -Nhiều em đọc bài. -Viết vào vở BT. -4-5 em giỏi đọc lại bài viết, nhận xét, góp ý. -Cách giao tiếp qua điện thoại. -1 em nêu. -Hoàn thành bài viết. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng 13 trừ đi một số . - Thực hiện được phép trừ dạng : 33 – 5, 53 – 15. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15 . * Bài tập cần làm: 1, 2, 4. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định : 2.Bài cũ : 53 - 5 Tính _ _ _ _ _ 83 43 93 63 73 19 28 54 36 27 -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. -GV nhận xét. 3.Dạy bài mới : Hoạt động 2 : Luyện tập Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ dạng 13 – 5, 33 – 5, 53 – 15. Giải toán có lời văn, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Bài 1: Tính nhẩm : 13 – 4 = 13 – 6 = 13 – 8 = 13 – 5 = 13 – 7 = 13 – 9 = - GV : yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả Bài 2 : Đặt tính rồi tính : a) 63 – 35 = 73 – 29 = 33 – 8 = b) 93 – 46 = 83 – 27 = 43 – 14 = GV : bài toán yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Thực hiện phép tính như thế nào ? - GV gọi HS làm -GV nhận xét. Bài 3: HS giỏi Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. -GV : Phát có nghĩa là thế nào ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS tóm tắt và giải GV : Nhận xét cho điểm. Bài 5 : HS giỏi 4. Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi “Kiến tha mồi” -Nêu luật chơi (STK/ tr 163) -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. - Học cách tính 53 – 15. -5em lên bảng đặt tính và tính. -2 HS trả lời. -Luyện tập -HS tự làm bài. -3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. -Đặt tính rồi tính. -Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Tính từ phải sang trái. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. - HS đọc đề bài -Cho, bớt đi, lấy đi. -Thực hiện phép trừ ; 63 – 48 Tóm tắt. Có : 63 quyển vở Phát : 48 quyển vở Còn : ? quyển vở. Giải. Số quyển vở còn lại : 63 – 48 = 15 (quyển vở) Đáp số : 15 quyển vở. -2 đội tham gia trò chơi. -Hoàn thành bài tập. Học tìm SBT. Môn: CHÍNH TẢ Bài: MẸ I/ MỤC TIÊU : - Chép chính xác bài chính tả (SGK), trình bày đúng các dòng thơ lục bát. hoa chữ đầu bài, đầu dòng thơ, biết trình bày các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Mẹ. 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Mẹ. a/ Nội dung đoạn chép. -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả ? -Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Luyện tập phân biệt iê/ yê/ ya, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234) 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. – Sửa lỗi. -Sự tích cây vú sữa. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : căng mịn, óng ánh, dòng sữa trắng.Viết bảng -Chính tả (tập chép) : Mẹ. -Theo dõi. -Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát. -Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8) cứ 1 dòng 6 chữ lại nối tiếp 1 dòng 8 chữ. -Viết hoa chữ cái đầu. Câu 6 tiếng lùi vào 1 ô. Câu 8 viết sát lề. -HS nêu từ khó : lời ru, bàn tay,ngôi sao, giấc tròn. -Viết bảng . -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống. -Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở. -Điền r/ d/ gi. -3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. TỰ HỌC Cho HS luyện đọc ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Moân :HÑTT GV HS 1) Ñaùnh giaù hoaït ñoäng tuaàn 12: - Goïi caùc toå tröôûng baùo caùo keát quaû thi ñua tuaàn 12. - GV nhaän xeùt, ñaùnh giaù chung, neâu nhöõng öu ñieåm lôùp caàn phaùt huy maët toàn taïi lôùp caàn khaéc phuïc. 2) GV phoå bieán keá hoaïch tuaàn 13: Boài döôõng HS yeáu (đôi bạn cùng tiến) Thi “vở sạch – chữ đẹp” Ăn uống hợp vệ sinh. ................................. 3) Troø chôi: GV cho HS chôi theo luaät: Chia lôùp laøm 2 nhoùm thi hoûi ñaùp nhanh kieán thöùc ñaõ hoïc ôû 2 moân: toaùn vaø tieáng vieät, trong tuaàn 12. HS nhoùm1 hoûi – HS nhoùm2 traû lôøi vaø ngöôïc laïi. Trong thôøi gian 10 phuùt nhoùm naøo traû lôøi ñuùng nhieàu nhaát laø nhoùm thaéng cuoäc. 4) Toång keát giôø SHL: GV toång keát giôø SHL vaø nhaéc nhôû HS thöïc hieän toát keá hoaïch ñeà ra -Caùc toå tröôûng baùo caùo keát quaû thi ñua – Lôùp boå sung. - Lôùp nghe. - HS nghe vaø thöïc hieän theo keá hoaïch. - HS chôi theo luaät. - Lôùp nghe. Duyeät cuûa toå khoái tröôûng: Phaàn duyeät cuûa Chuyeân moân:
Tài liệu đính kèm: