Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 2 - Phan Thị Kim Thân

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 2 - Phan Thị Kim Thân

MÔN : TOÁN Tiết

 BÀI : TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)

A/Mục tiu

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). Củng cố giải toán có lời văn về phép trừ.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đặt tính và tính trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần) 1 cách thành thạo, nhanh nhẹn, chính xác.

3.Thái độ: Ham thích học toán. Cĩ ý thức tự gic khi lm bi

doc 25 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 2 - Phan Thị Kim Thân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN II
Sáng Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
 MÔN : TOÁN	 Tiết
 BÀI : TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)
A/Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). Củng cố giải toán có lời văn về phép trừ.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đặt tính và tính trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần) 1 cách thành thạo, nhanh nhẹn, chính xác.
3.Thái độ: Ham thích học toán. Cĩ ý thức tự giác khi làm bài.
B/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
1.Khởi động: Hát 
2.Bài cũ: Luyện tập 
-Giáo viên kiểm tra 04 học sinh.
-Yêu cầu HS làm bài. 
-Giáo viên nhận xét bài cũ
3.Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 
432 - 215, 627 - 143 
GV nêu phép tính: 432 - 215 = ?.
Yêu cầu nêu lại cách tính và tính ?
 Vậy 432 – 215 = 217
-Tương tự như trên thực hiện phép tính: 
 627 – 143 = ?
 Vậy : 627 – 143 =484
*Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1. Tính:
-YC hs làm bảng con
-Nhận xét – Sửa sai
Bài 2. Tính :
-YC hs làm bảng nhĩm 
-Mời các nhĩm báo cáo 
-Nhận xét – Tuyên dương
(Chú ý phải đặt tính chính xác thực hiện từ phải sang trái - cĩ nhớ)
Bài 3: Giải tốn:
+Bài tốn cho biết gì? 
+Bài tốn hỏi điều gì? 
 -YC hs nháp 
- Mời 1hs lên bảng chữa 
-Nhận xét - Ghi điểm
Bài 4:Giải bài tốn theo tĩm tắt sau:
- YC hs nhìn tĩm tắt đọc bài tốn 
-YC hs làm bài vào vở
-Chấm – Chữa bài
 4.Nhận xét – Dặn dị:
*Đặt tính và tính
648 + 103 325 + 457 460 + 255 
1 HS đặt tính dọc
 432 . 2 không trừ được cho 5 ta lấy12
- 215 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1
 217 ..
Trừ từ phải sang trái: Hàng đơn vị trừ
hàng đơn vị, hàng chục trừ hàng chục, hàng trăm trừ hàng trăm.
..
- Đọc yêu cầu và làm bảng con 
 541 422 564
- 127 - 114 - 214
 414  
 -Nhĩm 3 thảo luận
 627 746 555
 - 443 - 251 -160
 .	.. 
Tất cả cĩ: 335 con tem
Bình : 128 con tem 
Hoa : . con tem?
 Bài giải:
Số tem Hoa sưu tầm được là: 
 335 – 128 = 207(con tem)
 Đáp số: 207 con tem. 
-1 hs đọc bài tốn
 Đoạn dây dài : 243 cm
 Cắt đi : 27 cm
 Cịn lại :  cm?
 Bài giải : 
 Đoạn dây cịn lại là: 
 243 – 27 = 216 (cm)
 Đáp số : 216 cm 
 @&!
 MÔN : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN	 Tiết 4 -5
 BÀI : AI CÓ LỖI ?
 I/Mục tiêu 
 A.Tập đọc 	 
Kiến thức: HS hiểu các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài và nội dung, ý nghĩa của
câu chuyện.
Kĩ năng: Rèn đọc đúng các từ : khuỷu tay, nguệch, lát nữa, nắn nót, Cô – rét – ti, En 
ri - cô, diễn cảm tốt, phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Rèn kĩ năng nói, nghe. 
Thái độ: HS hiểu ý nghĩa câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn,
dũng cảm nhận lỗi khi không cư xử tốt với bạn.
-B.Kể chuyện.
*Dựa vào trí nhớ và tranh,biết kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
*Có khả năng theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánhgiá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
B/Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trị
1.Khởi động: Hát 
2.Bài cũ:
-Gọi hs đọc thuộc lịng Hai bàn
tay em
Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đề: 
*HĐ1: Luyện đọc 
GV đọc mẫu cả bài
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ
Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu 
HD luyện đọc : Cô – rét – ti, En – ri - cô
Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. 
Đọc cá nhân
Giảng từ: Kiêu căng
-Hướùng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng. 
-YC hs đđọc trong nhĩm
-Nhận xét – Bình chọn
-Giảng từ: Hối hận là gì ? - Can đảm là gì ? 
- GV chốt và chuyển ý
Giảng từ : ngây. Đặt câu với từ : ngây
-Lưu ý: lời bố En – ri – cô nghiêm khắc 
GV chốt và chuyển ý
*HĐ2: Tìm hiểu bài 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2. Hỏi: 
Câu 1: Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì ? -Vì sao 2 bạn nhỏ giận nhau ?.
Câu 2: Vì sao En – ri – cô hối hận, muốn xin lỗi Cô – rét - ti ? 
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Câu 3: Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?. 
Em đoán Cô- rét - ti nghĩ gì khi chủ
động làm lành với bạn ?. Hãy nói 1, 2 câu ý nghĩ của Cô- rét – ti.
Câu 4: Bố đã trách mắng En – ri – cô như thế nào?
Lời trách mắng của bố có đúng không ?. Vì sao ?
Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen
GV nhận xét, chuyển ý 
*HĐ3: Luyện đọc lại 
GV chọn đoạn 4 – GV đọc mẫu đoạn 4
Tổ chức cho HS chia nhóm 3 qua trò chơi
kết bạn.
Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật
GV nhận xét - Bình chọn.
*HĐ4: Kể chuyện
Cho HS quan sát lại 5bức tranh ø tự nhẩm kể chuyện
Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh.
Lưu ý: nếu HS kể lúng túng, GV có thể
nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS kể được dễ dàng hơn.
GV nhận xét
*HĐ 5 : Củng cố 
-Em học được điều gì qua câu chuyện này ?
Đặt tên khác cho câu chuyện
Cho 3 HS lên đọc lại toàn bài theo vai.
Giáo dục, tuyên dương.
Tổng kết : 
- HS đọc lại bài nhiều lần và tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài : khi mẹ vắng nhà.
Nhận xét tiết học
-Cá nhân đọc bài.
-HS mở SGK/4
-HS đọc nối tiếp từng câu cho hết lớp.
- Cả lớp đọc, 2 HS đọc lại
- HS nối tiếp đoạn trước lớp
Nhĩm đơi 
1 HS đọc
HS nêu nghiã từ SGK
2 – 3 HS luyện đọc câu dài
HS nêu nghiã từ SGK
2 – 3 HS luyện đọc câu văn dài
- HS đọc thầm đoạn 1,2
En-ri - cô và Cô - rét - ti.
Cô - rét - ti vô ý chạm khuỷu tay vào En – ri
cô làm bạn viết hỏng, En - ri –cơ.
-Cô giận bạn và đã trả thù đã đẩy 1 cái đến nỗi làm hỏng trang viết của Cô – rét – ti.
-HS đọc thầm đoạn 3
- Sau cơn giận, En - ri - cô đã bình tĩnh lại, nghĩ bạn không cố ý lại thấy vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn và muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
HS đọc thầm đoạn 4
Tan học, Cô- rét -ti cười hiền hậu đề
nghị : “ta lại thân nhau như trước đi” khiến En – ri -cô ngạc nhiên rồi vui mừng ôm chầm lấy bạn
HS thảo luận nhóm và nêu
 + Tại mình vô ý, mình phải làm lành với En- ri- cô thôi.
 + En- ri- cô là bạn của mình. Không thể để mất tình bạn.
-HS đọc thầm đoạn 5
-Bố mắng : En- ri- cô là người có lỗiđánh bạn
Đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước
-En- ri- cô đáng khen vì biết hối hận,biết thương bạn,khi bạn làm lành cậu cảm động, ôm chầm lấy bạn
Cô- rét- ti đáng khen vì cậu biết qúy trọng
tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn.
-HS tự phân vai trong nhóm để luyện đọc đoạn 4
Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra nhóm
đọc hay – cứ 2 nhóm thi với nhau
-Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất.
- HS tự kể nhẩm.
3 – 5 HS kể từng đoạn trước lớp.
1 HS kể lại toàn chuyện
- HS nêu ý kiến
- 3 HS đọc theo vai. 
Nhận xét
 CHIỀU: @&@
 LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN KỂ : AI CĨ LỖI ?
A/Mục tiêu: - Luyện kể từng đoạn theo tranh một cách lưu lốt trơi chảy.
 - Luyện kể tồn bộ câu chuyện sáng tạo, kết hợp điệu bộ cử chỉ, hấp dẫn
 - Cĩ ý thức nhận lỗi và sửa lỗi mình mắc phải. 
 B/Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
 1.Khởi động:Hát
 2.Bài mới: 
 * Luyện kể từng đoạn theo tranh :
 -YC hs kể 
 - Mời hs lên kể 
 -Nhận xét –sửa sai 
 * Luyện kể tồn bộ câu chuyện 
 -YC hs kể 
 -Nhận xét –Sửa sai 
 -Thi kể trước lớp 
 -Bình chọn –Ghi điểm 
* Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
 Liên hệ -Giáo dục
 2.Nhận xét –Dặn dị: 
- Nhĩm đơi 
 - Cá nhân 
 - Cá nhân 
- Cá nhân
Phải biết nhường nhịn cho bạn bè
 @&@
 TỰ HỌC:T3 LUYỆN VIẾT : CÁC CHỮ HOA 
A/Mục tiêu: - Củng cố cách viết các chữ hoa cĩ độ cao 2,5 đơn vị một cách thành thạo .
 - Viết đúng nét và đều khoảng cách
 - Cĩ ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. 
B/Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trị
 1.Khởi động: Hát
 2.Bài mới:
*Luyện viết các nét khuyết trên, khuyết dưới
- GV viết mẫu lên bảng 
-YC hs viết bảng con 
- Nhận xét –Sửa sai 
-Thi viết trên bảng lớn
-Đánh giá – Nhận xét 
*Luyện viết vào vở 
-YC hs viết vào vở 
-GV nhắc nhở tư thế ngồi và cách cầm bút
-Chấm – chữa bài - Tuyên dương
-Nhận xét – Dặn dị: 
 -Cả lớp bảng con
 l b h k g y
 -Cả lớp viết
 Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
?&@
SÁNG Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
	Môn: TOÁN - T7 
 Bài :LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
Rèn kĩ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số (Có nhớ 1 lần).
Vận dụng giải toán có lời văn.
II.Chuẩn bị
-Bảng con, bảng nhĩm
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động trị
1. Kiểm tra bài cũ.: 
3. Bài mới: Giới thiệu 
Bài 1. Tính: 
-YC hs làm bài 
–Chữa bài bảng lớp
-Nhận xét cho điểm.
(Chú ý đặt tính thẳng cột hàng với nhau, thực hiện từ trái sang phải)
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
-YC hs làm nháp , 1 HS lên chữa
-Nhận xét – Sửa sai
-Ghi bảng:
Bài 3. 	Số?
 -YC hs đoc đề bài	
-YC hs làm theo nhĩm
- Cột 1 tìm gì?
-Tìm hiệu làm thế nào?
-Cột 2 tìm số nào?
-Tìm số bị trừ làm thế nào?
- Cột 3 tìm số nào?
- Tìm số trừ ta làm thế nào?
Bài 4.Giải tốn theo tĩm tắt:
 Ngày 1 : 415 kg
 Ngày 2 : 325 kg
 Cả hai ngày :  kg ?
-YC hs làm bài
-Chấm –Chữa bài
 3.Nhận xét – Dặn dị:
- Chữa bài tập 4 trang 7 
- Nhận xét – chữa.
- Đọc yêu cầu – làm bảng con.
 567 868 387 100
 - 325 - 528 - 58 - 75
 242  ..  
 542 – 318 660 – 251 
-Đọc yêu cầu:
-Hiệu.
-Số bị trừ – số trừ.
-Số bị trừ
-Hiệu cộng số trừ.
-Số trừ.
-Số bị trừ – hiệu.
- HS đọc tóm tắt bài toán.
- HS làm bài .
- HS làm vở – chữa bảng.
 Bài giải:
 Cả hai ngày bán được số gạo là:
 415 – 325 = 90 (kg)
 Đáp số : 90 kg gạo. 
 ?&@ MÔN : CHÍNH TẢ	 	Tiết3
 BÀI : AI CÓ LỖI ?
 I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Cho HS chép lại chính xác đoạn 1trong bài :Ai ... ạch mũi, họng .
II/ Các hoạt động:
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trị
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Nên thở như thế nào?
-Gv gọi Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Thở không khí trong lành có lợi gì?
 + Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì? 
 -Gv nhận xét.
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
Bước1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1, 2, 3 tranh 8 SGK.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- Gv nhận xét. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gv yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi, nhóm khác bổ sung.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm về bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
+ Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ?
-Gv gọi một số Hs lên trình bày. 
* Liên hệ –GDục:
 + Liên hệ trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành.
 -Nhận xét –Bổ sung 
 4.Nhận xét – dặn dò.
- Về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh đường hô hấp
- Nhận xét bài học.
-2 hs trả lời
-HS qs tranh
-Hs thảo luận nhóm đôi
Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khỏe vì:
 + Buổi sáng sớm có không khí thường trong lành, ít khói, bụi.
 + Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động, cơ thể người cần vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâ để được nhiều khí các bô níc ra ngoài và hít được nhiều khí ôxi vào phổi.
-Tự thảo luận
- Báo cáo 
- Không nên ở trong phòng người hút thuốc lá và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn làm vệ sinh cần phải đeo khẩu trang
-Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc trong nhà.
 Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi.
 ?&@
 Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011
 MÔN : TẬP LÀM VĂN Tiết 2
 BÀI : VIẾT ĐƠN
 I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp Hs dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi Hs viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .
2.Kỹ năng: Rèn Hs biết viết đúng, chính xác nội dung của đơn.
3.Thái độ: Giáo dục Hs biết tôn trọng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Giấy rời để Hs viết đơn, VBT.
	 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy 
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: 
- Gv kiểm tra vở của 3 Hs viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
- Gv nhận xét bài cũ.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
------------- -GV hỏi: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu,
 phần nà không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv và Hs nhận xét bổ sung thêm.
- Gv chốt lại:
+ Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
*Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh).
 . Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
 . Tên của đơn : Đơn xin.
 . Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
 . Ho,ï tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người viết là Hs của lớp nào .
 . Trình bày lí do viết đơn.
 .Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
 . Chữ kí và họ, tên của người viết lá đơn.
Gv mời một số Hs đọc đơn.
Gv nhận xét xem
+ Đơn viết có đúng mẫu không? 
+ Cách diễn đạt trong lá đơn. 
+ Nội dung lá đơn có chân thực có thể hiện những hiểu biết về Đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào Đội hay không?
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng.
* Hoạt động 2: Trò chơi.
Sau khi Hs viết đơn vào VBT.
Gv cho Hs chơi trò “ Ai đọc hay, viết đẹp”.
Gv nhận xét nhóm nào đọc hay, cách trình
bày sạch đẹp.
4.Nhận xét– dặn dò.
-Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.
-Chuẩn bị bài : Kể về gia đình một người bạn mới quen.
-Nhận xét tiết học
 Hoạt động của trị
-Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Hai dãy lên thi đua, mỗi dạy 5 học sinh.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm lên trình bày.
-Hs đọc yêu cầu.
Phần lí do viết đơn, bày tò nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần thiết viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa riêng . 
-Hs viết đơn vào VBT.
-4 Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
-Hs đại diện từng nhóm lên đọc lá đơn, cách trình bày lá đơn.
Hs nhận xét.
 ?&@ 
 MÔN: TOÁN 	 Tiết 10
 BÀI : LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: .
- Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu phép tính. Củng cố biểu tượng về ¼. Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Xếp hình theo mẫu.
2. Kỹ năng: Tính toán chính xác.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
 Hoạt động của Thầy
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3,4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
*HDlàm bài tập.
Bài. Tính:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
-GV hd cách tính (thực hiện phép nhân trước)
-YC hs lên bảng làm 2 phép tính cịn lại
-Nhận xét – Sửa sai
Bài 2.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Hình nào đã khoanh vào ¼ số con vịt? Vì sao?
+ Hình b) đã khoanh vào một phần mấy số con vịt? Vì sao?
- Nhận xét – Bổ sung
Bài 3.
- Gv yêu cầu Hs nêu đề bài:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
-YC hs làm bài 
-Chấm – Chữa bài
Bài 4: Trị chơi xếp hình tam giác thành mũ (sgk)
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho hs thi xếp hình.
-Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút, nhóm nào có nhiều bạn xếp đúng là nhóm đó thắng.
-Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
4.Nhận xét – dặn dò.
 -Tập làm lại bài.
- Làm bài 2, 3
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học.
- Nhận xét tiết học.
 Hoạt động của trị
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
 5 x 3 + 132 = 15 +132
 = 193
 32 : 4 + 106 = .
 = 
 20 x 3 : 2 = ..
 = .
-1 hs đọc
-HS trả lời miệng
-Hình a). Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con vịt. Hình a) đã khoanh vào 3 con vịt.
Hình b).Vì có tất cả 12 con, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vịt. Hình b) đã khoanh vào 4 con vịt.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
	Tĩm tắt:
 1 bàn : 2 học sinh 
 4 bàn :..học sinh?
 Bài giải:
 Bốn bàn có số học sinh là:
 2 x 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs thi đua xếp hình giữa các nhóm.
-Hs nhận xét.
 ?&@
 MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI	 Tiết 4 
 BÀI : PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Kể tên một số bệnh đường hô hấp thườnh gặp.
2.Kỹ năng: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
3.Thái độ: Giaó dục Hs có ý thức phòng bệnh hô hấp.
II/ Các hoạt động: 
 Hoạt động của Thầy
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Vệ sinh hô hấp?
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
 + Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ
sạch mũi, họng? 
 - Gv nhận xét 
* Hoạt động 1: Động não.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại các bộ phận hô hấp. Sau đó Gv đề nghị Hs kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp?
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 10, 11.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi với nhau trả lời câu hỏi
+ Hình 1, 2: Nam đã nói chuyện gì với bạn của Na? Nguyên nhân nào Nam bị viên họng?
+ Hình 3: Bác sĩ khuyên Nam điều gì? Nam phải làm gì để khỏi bệnh?
+ Hình 4: Tại sao thầy giáo khuyên 2 bạn nhỏ phải mặc áo ấm, đội mũ, đi tất?
+ Hình 5: Điều gì đã khiến một bác sĩ đi qua phải dừng lại khuyên 2 bạn nhỏ đang ngồi ăn kem.
+ Hình 6: Khi bị viêm khí quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến nguyên nhân gì? Bệnh này thường có biểu hiện gì? Tác hại của nó?
- Gv chốt lại.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung
- Gv giảng: Người bị viêm phổi, viêm khí quản thường bị ho sốt. Đối với trẻ em nếu không chữa trị kịp thời có thể gây tự vong do không thở được.
- Gv cho Hs thảo luận câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viên đường hô hấp?
KL: Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Nguyên nhân : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng. Cách đề phòng: giữ ấm cho cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên.
 * Hoạt động 3: Trò chơi
- Gv cho Hs chơi trò chơi “ Bác sĩ”. Một Hs đóng vai bệnh nhân, một Hs đóng vai bác sĩ.
- Yêu cầu: Bệnh nhân kể những biểu hiện của bệnh. Bác sĩ nêu được tên bệnh
- Gv nhận xét.
Nhận xét – Dặn dò.
-Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Bệnh lao phổi.
- Nhận xét bài học.
 Hoạt động của trị
-Hs trả lời.
Số mũi, ho, đau họng, sốt.
-Hs quan sát hình trong SGK.
- Những bệnh hô hấp thường gặp : viên mũi, viêm họng, viên phế quản, viêm phổi.
-Hs trao đổi với nhau.
-Hs tự trình bày.
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp thảo luận.
Hs trình bày.
-Chúng ta phải mặc đủ ấm, không để lạnh cổ lạnh cổ, tay , chân, ăn đủ chất và không ăn đồ quá lạnh.
-Hs từng cặp lên chơi.
-Hs nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_2_phan_thi_kim_than.doc