Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Kiều Ninh

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Kiều Ninh

TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

A-TẬP ĐỌC:

 -Đọc đúng các từ: cây nứa, thủ lĩnh, lỗ hổng, hoảng sợ, buồn bã. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ ,viên tướng ,thầy giáo ).

 -Hiểu các từ ngữ : quả quyết, nghiêm giọng ,thủ lĩnh. HS hiểu được khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sưả lỗi là người dũng cảm.

 -Giáo dục HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.

B-KỂ CHUYỆN:

 -Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

 -HS theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét,đánh giá đúng lời kể của bạn.

 -Động viên nhắc nhở HS học tập người lính nhỏ trong câu chuyện.

 

doc 41 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Kiều Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5 
 Ngày soạn :14/9/2009
Ngày dạy :Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009.
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A-TẬP ĐỌC:
 -Đọc đúng các từ: cây nứa, thủ lĩnh, lỗ hổng, hoảng sợ, buồn bã. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ ,viên tướng ,thầy giáo ).
 -Hiểu các từ ngữ : quả quyết, nghiêm giọng ,thủ lĩnh. HS hiểu được khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sưả lỗi là người dũng cảm.
 -Giáo dục HS biết nhận lỗi và sửa lỗi. 
B-KỂ CHUYỆN:
 -Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 -HS theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét,đánh giá đúng lời kể của bạn.
 -Động viên nhắc nhở HS học tập người lính nhỏ trong câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK , bảng phụ .
-HS:Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn định: Nề nếp .
2. Bài cũ :Ông ngoại .
H: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
H:Nêu nội dung chính ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Tiết 1 :
Hoạt động 1: Luyện đọc .
-GV đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu HS đọc bài.
 -Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
 H:Trong bài có mấy nhân vật? Kể tên các nhân vật?
-Cho HS đọc nối tiếp từng câu. 
-GV theo dõi hướng dẫn phát âm từ khó . 
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn .
-GV treo bảng phụ HD cách đọc đúng các câu mệnh lệnh ,câu hỏi...
-GV nhận xét và nêu cách đọc đúng.
+Lời viên tướng : Vượt rào, / bắt sống lấy nó !// -chỉ những thằng hèn mới chui .-Về thôi !
+Lời chú lính nhỏ :Chui vào à ?(rụt rè ,ngập ngừng )-Ra vườn đi !(khẽ rụt rè )-Nhưng như vậy là hèn .(quả quyết )
-Gọi HS đọc .
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm .
-Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
- GV nhận xét-Tuyên dướng .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2.
H: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì?Ở đâu?
H: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
H: Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
Giảng từ : Thủ lĩnh :người đứng đầu .
-Yêu cầu HS rút ra ý 1.
Y1: Hậu quả của trò chơi đánh trận giả.
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.
H: Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
H: Ai là “Người lính dũng cảm” trong truyện này? Vì sao?
H: Em học được gì từ chú lính nhỏ trong bài?
Giảng từ: Nghiêm giọng: nói bằng giọng nghiêm khắc.
 Quả quyết: dứt khoát không chút do dự.
-Yêu cầu HS rút ý 2.
Ý 2: Chú lính nhỏ biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút nội dung chính.
-GV rút NDC ghi bảng .
Nội dung chính: Chú lính nhỏ đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Hoạt động 3:Luyện đọc lại.
- YC học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
-GV nhận xét và hướng dẫn cách đọc.
-GV treo bảng phụ HD cách đọc đoạn văn .
-Về thôi ! //
-Nhưng / như vậy là hèn . //
Nói rồi ,chú lính qủa quyết bước về phía vườn trường . //
Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn chú lính nhỏ .//
Rồi, / cả đội bước nhanh theo chú, / như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm .//
-Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn .
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đọan.
GV nhận xét-tuyên dương .
 * Chuẩn bị tiết 2.
Tiết 2:
Họat động 3: Luyện đọc lại tiếp theo.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo các vai: người dẫn chuyện, chú lính, viên tướng, thầy giáo.
-Nhận xét và tuyên dương 
Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV dán tranh minh họa truyện lên bảng.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Tổ chức các nhóm thi kể chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương.
-HS theo dõi .
-1 HS khá đọc bài –đọc chú giải .
-HS đọc thầm và tìm hiểu.
 - Có ba nhân vật:( viên tướng, chú lính, thầy giáo ).
-HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy.
-HS phát âm từ khó.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn .
-HS đọc đúng các câu trên bảng phụ.
-HS theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc - nhận xét sửa sai
-HS đọc theo nhóm hai.
-Đại diện 4 nhóm đọc- nhận xét.
-1 HS đọc.lớp đọc thầm theo .
-Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường .
-Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Hàng rào đổ.Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ,hàng rào đè lên chú lính nhỏû.
-HS rút ra ý 1.
-HS nhắc .
-1 HS đọc.
-Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm. Vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
 Khi có lỗi phải nhận lỗi và sửa lỗi.
-HS trả lời.
-1 HS nhắc lại.
-HS thảo luận nhóm hai .Đại diện nhóm trả lời .
-HS nhắc lại.
-HS thực hiện . nghe và nhận xét bạn đọc.
- HS theo dõi.
-2HS thi đọc đoạn văn . cả lớp theo dõi nhận xét .
- Cả lớp theo dõi.
-4 HS đọc diễn cảm theo đoạn.
Cả lớp theo dõi nhận xét bạn đọc hay .
- Giải lao 5 phút.
- Luyện đọc trong nhóm, sau đó 2 nhóm thi đọc bài theo vai.
- HS nhận xét nhóm đọc hay .
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát.
- HS kể theo nhóm 4 em.
-4 HS kể nối tiếp, mỗi HS một đoạn .
- 2 nhóm kể, HS cả lớp theo dõi và nhận xét nhóm kể hay .
4. Củng cố – Dặn dò:
H: Em đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi chưa? Khi đó em đã mắc lỗi gì ? 
GV giáo dục HS : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi .Người dám nhận lỗi ,dám sữa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm .
Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 
SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
I. MỤC TIÊU :
 - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). Giải các bài toán có liên quan . Củng cố bài toán tìm số bị chia chưa biết.
 - HS làm tính và giải toán thành thạo. 
 - HS cẩn thận, chính xác khi làm tính, giải toán.
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: Sách giáo khoa.
 - HS: vở bài tập.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
Ổn định : Hát .
Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.(Ly, Liên)
Đánh dấu + vào kết quả em cho là đúng :
 a) 23 x 3 = A: 26
 B: 29
 C: 69
 b) 14 x 2 = A: 32
	 B: 30
	 	 C: 28	
Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
HỌAT ĐỘNG DẠY
HỌAT ĐỘNG HỌC
Họat động 1 : Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số( có nhớ)
 - GV nêu và viết 2 phép nhân lên bảng :
 -Yêu cầu HS đọc . 
 26 x 3 ; 54 x 6 ; 
 - Gọi HS lên bảng đặt tính.
- Yêu cầu HS nhận xét.
 - H: Nêu cách thực hiện phép tính?
- GV nhận xét sửa sai.
 - H: Đây là phép tính có nhớ hay không có nhớ?
Họat động 2: Thực hành.
 - Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét, sửa sai.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc đề toán - Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở.
- GV thu một số bài chấm -nhận xét . 
Bài 3 :
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
 - H: Nêu cách tìm số bị chia?
-HS theo dõi .
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng đặt tính.Cả lớp làm nháp 
- HS nhận xét.
-HS nêu cách tính và tính.
 2 6 54
 X X
 3 6
 7 8 324
-Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
 6 nhân 3 bằng 18 viết 8 nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6 thêm 1 bằng 7 viết 7.
- HS nhận xét.
- Cả 2 phép tính đều có nhớ.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm bảng con , HS lần lượt lên bảng làm .
 4 7 2 5 1 6 18 X X X X
 2 3 6 4 
 9 4 7 5 9 6 72 
 28 36 82 99 X X X X
 6 4 5 3
 168 144 410 297
- HS sửa bài.
- 2 HS đọc đề.
- HS tìm hiểu đề.
- H: Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng tóm tắt và giải . Cả lớp làm vào vở.
 Tóm tắt
 1 tấm : 35 m
 2 tấm :  m?
 Bài giải
 Số mét vải của 2 tấm là:
 35 x 2 = 70 ( mét)
 Đáp số : 70 mét.
- HS đổi chéo bài sửa sai .
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm .
x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- Lớp nhận xét, sửa bài.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
4. Củng cố – dặn dò:
 - Giáo viên YC HS nhắc cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ)
 - Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
I.MỤC TIÊU:
 -HS hiểu: thế nào là tự làm lấy việc của mình , ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
 -HS biết tự làm lấy việc của mình trong học tập, lao động sinh hoạt ở trường ,ở nhà.
 -HS có thái độ tự giác , chăm chỉ thực hiện các công việc của mìnhø.
II.CHUẨN BỊ:
 -GV : Tranh minh hoạ tình huống , bảng phụ , phiếu bài tập.
	-HS: SGK ,Vở bài tập.
III. HOẠT Đ ỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định: Hát 
 2.Bài cũ : “Giữ lời hứa”
H:Tìm một câu ca dao ,tục ngữ về giữ lời hứa? ( Cường)
H:Em đã hứa với ai điều gì chưa ? Em có thực hiện được điều đã hứa không?( Vũ )
3.Bài mới: Giới thiệu bài –Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
1.Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình .
2. Cách tiến hành: 
-GV nêu tình huống sau đó cho học sinh tìm cách giải quyết.
-Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy , An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép .
 H: Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó ? vì sao ? 
-Gọi một số nhóm trình bày.
-GV nhận xét-Chốt ýù.
3. Kết luận:
 Trong cuộc sống ,ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm công việc của m ... ãn lộn l/ n hoặc en / eng : lá sen, rướùc đèn , thân quen, ôn luyện vần khó – vần oam .
- Rèn cách trình bày một bài thơ đúng hình thức thơ 4 chữ . 
Học sinh có ý thức rèn chữ đẹp ,giữ vở sạch .
II.CHUẨN BỊ :
 GV : chép sẵn bài hơ lên bảng –chép 2bài tập vào bảng phụ .
HS: SGK,và vở chính tả .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC .
 1 .Ổn định :Nề nếp 
 2 . Bài cũ :2 HS lên bảng sửa lỗi :chen chúc ,cái xẻng .(Bảo ,Luân )
 3.Bài mới : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép .
- GV đọc đoạn chép trên bảng .
- Gọi 1 HS đọc .
H: Mùa thu thường gắn với những gì ?
H. Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
H:Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có có mấy dòng thơ ?
H. Tên bài viết ở vị trí nào ?
H. Những chữ nào trong bài viết hoa ?
H. Các chữ đầu câu cần viết thế nào ?
- Yêu cầu tìm từ khó .
- GV treo bảng phụ gạch chân các từ khó.
- GV đọc từ khó.
 - Nhận xét – sửa sai .
- Hướng dẫn viết vở – nhắc nhở cách trình bày bài , tư thế ngồi ,
- Theo dõi , uốn nắn .
- Hướng dẫn sửa bài .
-GV kiểm tra số lỗi .
- Thu bài chấm - sửa bài. Nhận xét chung .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập .
Bài1: Yêu cầu HS đọc đề .
- Hướng dẫn làm bài vào vở.
-GV thu một số bài chấm .Nhận xét .
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài 2 .
- Yêu cầu học sinh làm miệng.
 -Tìm các từ.
 a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:
 - Giữ chặt trong lòng bàn tay.
 - Rất nhiều.
 - Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh.
b) Chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau:
 -Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào.
 - Vật bằng sắt, gõ vào thì phát tiếng kêu để báo hiệu.
 - Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn.
 -GV nhận xét – sửa bài.
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc đoạn chép .
-Mùa thu gắn với hoa cúc ,cốm mới ,rằm Trung Thu và các bạn HS sắp đến trường .
- Thể thơ 4 chữ .
-Bài thơ có 4 khổ ,mỗi khổ có 4 dòng thơ .
-Viết giữa trang vở .
- Các chữ đầu dòng thơ tên riêng – chị Hằng .
-Viết lùi vào 2 ô so với lề vở .
- HS tìm từ khó và nêu.
- HS theo dõi.
-Học sinh viết bảng con – 2HS viết bảng lớp .
-HS nhận xét . Đọc lại từ khó.
- HS nhìn bảng – viết bài vào vở.
-Học sinh tự soát bài – Đổi chéo vở sửa lỗi .
-HS nêu số lỗi .
-Theo dõi –sữa sai .
- HS nêu yêu cầu của bài tập . 
- 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở.
-Tìm tiếng có vần oam thích hợp vào chỗ trống .
a) Sóng vỗ oàm oạp.
b) Mèo ngoạm miếng thịt.
 c) Đừng nhai nhồm nhoàm..
-HS đổi vở sửa bài .
- 1 Học sinh đọc.
-HS lần lượt nêu .
- Nắm chặt trong lòng bàn tay.
- Lắm.
- Gạo nếp.
- Kèn.
- Kẻng.
- Chén.
- Học sinh nhận xét .
4) Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được – bạn nào viết sai lỗi nhiều về viết lại bài cho đúng.
- Nhâïn xét tiết học .
TẬP LÀM VĂN
TẬÂP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
- HS biết tổ chức được một cuộc họp tổ . Cụ thể : xác định rõ nội dung cuộc họp - Biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học .
 - Học sinh trình bày bài rõ ràng .
-Ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp.
 II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng lớp viết sẳn các gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp .
- Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp .
H S : Học sinh đọc kỹ bài cuộc họp của chữ viết .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1. Ổn định : Nề nếp .
 2. Bài cũ : 1HS lên kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi ?.
 -2 Học sinh đọc lại bức điện báo gửi về gia đình.( Hải, Huy)
 3. Bài mới : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp .
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu của giờ tập làm văn.
H : Nội dung của cuộc họp tổ là gì ? 
-Yêu cầu học sinh nêu trình tự của 1 cuộc họp thông thường.
H: Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình hình của tổ ?
H: Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đó?
H: Làm thế nào để giải quyết vấn đề trên?
-1 Học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
* Học sinh nêu các nội dung gợi ý 
- Giúp đỡ nhau trong học tập.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20 - 11 .
- Trang trí lớp học.
- Giữ gìn vệ sinh chung.
- Học sinh nêu như đã giới thiệu ở giờ tập đọc cuộc họp của chữ viết.
 + Nêu mục đích của cuộc họp.
 + Nêu tình hình của tổ.
 + Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó.
 + Nêu cách giải quyết.
 + Giao việc cho mọi người
- Tổ trưởng .
 - Tổ trưởng nêu.
- Cả tổ bàn bạc, thảo luận, thống nhất cách giải quyết. Tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn
H: Giao việc cho mọi người bằng cách nào?
- GV thống nhất lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp.
Hoạt động 2 : Tiến hành họp tổ.
- GV giao cho mỗi tổ một nội dung như SGK đã gợi ý.
 - Yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ.
 - Theo dõi và giúp đỡ học sinh từng tổ.
Họat động 3: Thi tổ chức cuộc họp. 
 - Yêu cầu các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp.
 - GV theo dõi, nhận xét - Ghi điểm.
 - GV chốt lại và tuyên dương.
VD về cuộc họp theo gợi ý SGK.
* Diễn biến cuộc họp giúp bạn học yếu trong tổ.
 - Cả tổ bàn bạc để phân công, tổ trưởng chốt lại ý kiến.
- Các tổ tiến hành họp theo hướng dẫn.
- Các tổ thi tổ chức cuộp họp.
 - Cả lớp theo dõi, nhận xét cuộc họp.
- Nêu mục đích cuộc họp. 
- Thưa các bạn! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về giúp đỡ bạn Linh.
 - Nêu tình hình.
- Bạn Linh là Học sinh còn yếu về môn toán, thường xuyên tính toán sai.
 - Nguyên nhân.
- Bạn Linh không thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học, đặt tùính sai khi làm các phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
 - Cách giải quyết.
- Linh phải học lại các bảng nhân, bảng chia đã học. Khi làm tính cộng, trừ các so ácó từ 3 chữ số trở lên, kiểm tra thử xem đặt tính đã đúng chưa.
 - Giao việc cho mọi người.
- Bạn Hằng, bạn Hùng sẽ thay phiên nhau kiểm tra bài của bạn Linh, giảng lại những phần bạn Linh chưa hiểu. Nếu không giảng được thì báo ngay với cô giáo để cô giáo giúp đỡ.
4) Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến cuộc họp.
- Nhận xét tiết học	.	
 TOÁN 
 TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG 
NHAU CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU.
- Giúp học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Aùp dụng để giải bài toán có lời văn.
-HS làm bài cẩn thận, lời giải ngắn gọn, chính xác.
II. CHUẨN BỊ.
-GV: hình vẽ.
-Học sinh: vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Ổn định: Nề nếp.
Kiểm tra bài cũ: HS lên đọc bảng chia 6. (Trung )
Chọn kết quả đúng cho bài toán sau rồi khoanh vào chữ cái đầu.( Huyền)
Tóm tắt
6 em : 30 quyển vở
1 em :  quyển vở?
 A: 24 quyển vở. B: 36 quyển vở. C: 6 quyển vở. D : 180 quyển vở.
Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu các phần bằng nhau của một số.
 - GV gắn hình vẽ lên bảng và đặt đề toán.
 - Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo ? 3
 - Yêu cầu Học sinh đọc lại đề bài toán.
 - Yêu cầu Học sinh phân tích đề.
H: Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
H: Muốn lấy được 1 của 12 cái kẹo ta làm thế nào? 3
H: 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo ?
H: Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
4 cái kẹo chính là 1 của 12 cái kẹo.
 3
H: Vậy muốn tìm 1 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? 3
- Yêu cầu Học sinh tóm tắt đề toán và giải.
H: Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
- Yêu cầu Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
H: Muốn biết cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ta làm thế nào?
-Yêu cầu Học sinh tóm tắt và giải vào vở.
GV thu một số vở chấm, nhận xét , sửa bài.
-HS theo dõi.
- 2 Học sinh đọc đề.
- Học sinh phân tích đề.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- Chị có tất cả 12 cái kẹo.
- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.
- Mỗi phần được 4 cái kẹo.
- Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
- Ta lấy 12 chia cho 3, thương tìm được trong phép tính chia này chính là 1 của 12 cái kẹo.
 3
1 Học sinh tóm tắt và giải bảng lớp – dưới làm vào vở nháp.
 Tóm tắt
 12 kẹo
 Bài giải.
 Chị cho em số kẹo là:
 12 : 3 = 4 ( cái kẹo)
 Đáp số : 4 cái kẹo
- Muốn tìm một phần mấy của một số, ta lấy số đó chia cho số phần.
- 2 Học sinh nhắc lại.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài vào vở, lần lượt 4 Học sinh lên bảng làm.
1 của 8 kg là 4 kg. 
 2
 b) 1 của 24 lít là 6 lít.
 4
 c) 1 của 35 m là 7 m
 5
 d) 1 của 54 phút là 9 phút.
 6
 - Học sinh nhận xét bài làm trên bảng – Đổi chéo vở, kiểm tra kết quả.
-2 Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh tìm hiểu và phân tích đề.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
 - Ta phải tìm 1 của 40 mét vải.
 5
-Học sinh tóm tắt và giải vào vở 
 Bài giải.
 Số mét vải cửa hàng đã bán đuợc:
 40 : 5 = 8 ( mét )
 Đáp số : 8 mét vải.
 - Học sinh nhận xét, sửa sai.
Củng cố , dặn dò.
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_5_nguyen_thi_kieu_ninh.doc