Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 (Buổi chiều)

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 (Buổi chiều)

Luyện tiếng việt:

Tập làm văn.ÔN:BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG.

I/ Mục tiêu:

- Cho HS ôn lại cách báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1) ;viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động)theo mẫu bài tập 2.

II/ Hoạt động dạy và học:

1/ Giới thiệu bài:

2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :

a- Bài tập 1: HS đọc lại yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm lại bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua.

- Gv nhắc HS:

+Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục:

 1- Học tâp.

 2- Lao động.

+ Báo cáo cần chân thtj, đúng hoạt động thực tế của tổ mình.

+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo rỏ ràng, rành mạch.

- Các tổ làm việc theo 2 bước:

+ Các thành viên trao đổi.

+ Lần lượt từng học sing đóng vai tổ trưởng.

+ Một vài HS thi trình bày báo cáo trước lớp.

 

doc 8 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 372Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 (Buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi chiều : Tuần 21.
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2011.
Luyện tiếng việt:
Tập làm văn.ÔN:Báo cáo hoạt động.
I/ Mục tiêu: 
- Cho HS ôn lại cách báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1) ;viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động)theo mẫu bài tập 2.
II/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
a- Bài tập 1: HS đọc lại yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua. 
- Gv nhắc HS: 
+Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục:
 1- Học tâp.
 2- Lao động.
+ Báo cáo cần chân thtj, đúng hoạt động thực tế của tổ mình.
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo rỏ ràng, rành mạch.
- Các tổ làm việc theo 2 bước:
+ Các thành viên trao đổi.
+ Lần lượt từng học sing đóng vai tổ trưởng.
+ Một vài HS thi trình bày báo cáo trước lớp.
b- Bài tập 2: 
- HS đọc lại yêu cầu bài và mẫu báo cáo.
- Gv nhắc HS: Điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng.
- HS viết báo cáo.
- Một số HS đọc báo cáo của mình, Gv cùng HS nhận xét.
C/Củng cố, dặn dò:2’.
- GV nhận xét tiết học, khen những HS làm tốt bài thực hành.
 ----------------------------------------------------------
 Luyện toán.
Ôn: Phép trừ các số trong phạm vi 10.000.
I/ Mục tiêu: giúp HS:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
II/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS thực hành: BT 1, 2, 3, 4.
- HS đọc yêu cầu từng bài tập, Gv giải thích thêm.
- Hs làm BT vào vở, GV theo dõi, chấm bài.
* chữa bài:
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính.
- GV viết lên bảng gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
 8263 6074 5492 7680
 - 5319 - 2266 - 4778 - 579
- GV cùng cả lớp nhận xét.
b- Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
 6491 – 2574 8072 – 168 8900 - 898
- 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính. 
c- Bài 3: Cho HS giải vào vở.
- Cho HS đọc yêu cầu bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Giải:
 Cửa hàng còn lại số ki –lô gam đường là:
 4550 – 1935 = 2615 (kg).
 Đáp số: 2615 kg .
- 1 HS đọc lời giải và phép tính, Gv ghi bảng.
d- Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài .
 a) Đo độ dài rồi viết tiếp vào chỗ chấm:
- Đo độ dài cạnh AB là:
- Đo độ dài cạnh AC là:
- Xác định trung điểm P của cạnh AB và trung điểm Q của cạnh AC.
 - HS đọc lại độ dài của cạnh AB và AC.
 - Nêu cách xác định trung điểm P và trung điểm Q của cạnh đó.
C/Củng cố, dặn dò: 2’.
- Nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2011.
Thể dục:
Ôn: Nhảy DÂY - TRò CHƠI “lò Cò TIếP SứC”.
--------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 27 tháng 1 năm 2011.
 Luyện tiếng việt:
Luyện từ và câu :Nhân hoá- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : ở đâu ?
I/ Mục tiêu: 
 - Cho HS ôn lại cách nhân hoá .
 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ơ đâu?.
 - Trả lời được câu hỏi về thời gian ,địa điêmtrong bài tập đọc đã học. 
II/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : 
a- Bài tập 1 : HS đọc diễn cảm bài thơ : Ông trời bật lửa
 - Goi 2- 3 HS đọc lại.
b- Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý (a, b, c )
 - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hoá.
 ( Có 6 sự vật được nhân hoá )
 - Các sự vật được nhân hoá bằng cách nào ?
 - Gv dán bảng 3 tờ phiếu khổ to đã kẻ sẵn bảng trả lời ( HS trao đổi và làm bài theo cặp )
 - Mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức, mỗi nhóm gồm 6 em tiếp nối nhau điền vào bảng. HS thứ 6 trình bày toàn bộ bảng kết quả.
 ? Qua bài tập trên , em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật.?
 - Có 3 cách : 
 + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người .
 + Tả sự vật bằng từ dùng để tả người.
 + Nói với sự vật thân mật như nói với người.
c- Bài 3, 4 : HS làm bài cá nhân- GV chấm 1 số bài.
 - Lần lượt gọi HS chữa bài.
VI/Củng cố, dặn dò: 2’.
 - Gọi 1-2 HS nhắc lại 3 cách nhân hoá
 - GV nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------
Luyện toán :
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến 4 chữ số.
 - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
II/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập :
 - GV đọc yêu cầu bài tập, GV hướng dẫn thêm
 - HS làm bài tập vào vở, GV chấm bài.
 * Chữa bài :
a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm.
- GV giải thích mẫu.
 9 nghìn trừ 7 nghìn bằng 2 nghìn.
- GV nghi bảng gọi HS nêu kết quả tính nhẩm GV viết vào sau dấu bằng.
 a) 9000 – 7000 = 5000 – 1000 = 
 3000 – 2000 = 6000 – 5000 =
 8000 – 8000 = 10000 – 2000 =
 b) 4600 – 400 = 7200 – 3000 =
 8500 – 500 = 5600 – 2000 =
 9900 – 300 = 3800 – 3000 =
 6800 – 700 = 7400 – 400 =
b- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
 6840 – 4572 7555 – 6648 9600 - 588
- 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
c- Bài 3 : Hướng dẫn HS giải bằng 2 cách.
- Cho Hs giải vào vở.
- Cho HS đọc yêu cầu bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Cách 1:
 Giải:
 Số cá bán cả trong hai buổi là:
 1800 + 1150 = 2950 ( kg )
 Số cá còn lại là:
3650 - 2950 = 700 ( kg ).
 Đáp số: 700 kg.
 Cách 2:
 Giải:
 Số cá còn lại sau khi đã bán buổi sáng:
 3650 – 1800 = 1850 (kg).
 Số cá còn lại là:
 1850 – 1150 = 700 (kg)
 Đáp số: 700 kg.
C/Củng cố, dặn dò: 2’
 - GV yêu cầu HS nắm vững cách trừ nhẩm.
 - Nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------
 Tự học:
 Luyện viết bài : cáI CầU. 
I/ mục tiêu:
- Rèn kĩ năng cho HS viết bài : Cái cầu.
- Trình bày đúng bài thơ.
- Rèn kĩ năng chữ viết .
II/ Các hoạt động dạy học: 33’
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện viết:
- GV đọc bài viết , 2 HS đọc lại bài viết.
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Cho HS tìm các chữ khó có trong bài .
- Luyện viết vào giấy nháp (cả lớp )
- Gọi 2 HS lên bảng viết – GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
- HS nêu cách trình bày bài viết – GV nhận xét.
- GV đọc HS viết bài- GV theo dõi uốn nắn
- Cho HS đổi chéo vở để khảo bài.
- HS nhận xét bài viết của bạn.. 
- GV chấm bài cho HS - nhận xét .
3/ Cũng cố - dặn dò:2’
-GV nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 28 tháng 1 năm 2011.
 Luyện tiếng việt:
 Tập viết :Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ
I/ Mục tiêu: 
- Cho HS ôn lại cách viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa O(1 dòng),L,Q(1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng ) và câu ứng dụng; ổi Quãng Bá......say lòng người( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn viết :
a) Luyện viết chữ hoa : HS tìm các chữ hoa có trong bài : O, Ô, Ơ, P, Q
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết trên bảng con.
b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên riêng )
 - HS đọc từ ứng dụng : 
- GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng.
- HS viết bảng con.
c) Luyện viết câu ứng dụng :
- HS đoc câu ứng dụng : ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây....
- HS tập viết trên bảng con : ổi , Quảng, Tây........
3/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu :
 + Các chữ Ô : 1 dòng ; Chữ L, Q :1 dòng
 + Viết tên riêng : Lãn Ông: 1 dòng
 + Víêt câu ứng dụng : 1 lần
- HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
4/ Chấm , chữa bài.
C/Củng cố, dặn dò: 2’.
- Nhận xét bài viết của HS.
 ------------------------------------------------------------
Luyện toán :
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
 - Biết cộng , trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 10.000
 - Giải bài toán 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
II/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập : Bài 1, 2, 3, 4 .
 - Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập. GV giải thích thêm.
 - HS làm bài tập vào vở, GV theo dõi, chấm bài.
* Chữa bài :
a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài.Tính nhẩm. 
- HS nêu miệng kết quả tính nhẩm. Gọi HS nêu cách nhẩm 1 số bài.
b- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài.Đặt tính rồi tính. 
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính . ( Mỗi HS thực hiện 1 bài tính cộng, 1 bài tính trừ ).
c- Bài 3 : + GV tóm tắt bài toán
 + 1 HS trình bày bài giải ( GV ghi bảng ).
 Giải:
 Sốểtuyện tranh đã mua thêm là: 
 960 : 6 = 160(quyển)
 Thư viện đó có tất cả số truyện tranh là:
 960 + 160 = 1120 (quyển)
 Đáp số: 1120 quyển.
 + Củng cố về giải toán tìm 1 phần mấy của 1 số.
d- Bài 4 : Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết.
 - Sau khi thực hiện cho HS nêu cách thử lại để kiểm tra kết quả.
Ví dụ : x + 285 = 2094
 x = 2094 - 285
 x = 1809
 Thử lại : 1809 + 285 = 2094
C/Củng cố, dặn dò:2’.
- GV nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------
 Hoạt động tập thể:
 Vệ sinh trường lớp.
I/ mục tiêu:
- HS biết làm vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Có ý thức giữ vệ sinh lớp học.
- Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp.
II/ Đồ dùng.
- Chổi, dẻ lau, sọt rác, xúc rác.
III/Các hoạt động dạy học.
A/ Bài cũ: 5’:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B/ Bài mới: 28’
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn học sinh làm vệ sinh.
- Quét nhà dùng đến dụng cụ gì?
- Lau cửa, tủ. Cần đến dụng cụ gì?
- Nhặt rác cần đến dụng cụ gì?
+)Giáo viên chia nhóm theo dụng cụ:
- Nhóm 1: Quét nhà.
- Nhóm 2:Lau cửa, tủ, bảng.
- Nhóm 3: Nhặt rác xung quanh trường lớp.
- Các nhóm đánh giá lẫn nhau. GV tuyên dương các nhóm.
IV/ Cũng cố - dặn dò:2’.
-Vì sao cần phải vệ sinh trường , lớp? 
- Muốn trường lớp sạch đẹp ta phải làm gì?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_21_buoi_chieu.doc